Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rành mạch, diễn cảm bài thơ đã học ; trả lời được 1 câu hỏi về
nội dung, thuộc được các đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
- Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài đọc thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2
phút) - Học sinh hát.
1. - Học sinh hát: Vui đến trường. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo
- Kết nối bài học. khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, diễn cảm bài thơ đã học ; trả lời được 1 câu
hỏi về nội dung, thuộc được các đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
* Cách tiến hành:
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼
số học sinh lớp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được
bốc thăm. xem lại bài 2 phút).
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung - Học sinh trả lời câu hỏi.
bài đọc
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo
viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1,
M2. - Giáo viên yêu cầu những học
sinh đọc chưa đạt về nhà luyện
đọc lại tiết sau kiểm tra.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: : Trả lời các câu hỏi của nội dung các bài vừa đọc.
Việc 3: Nêu câu hỏi nội dung
bài đọc
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo
viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Học sinh trả lời câu hỏi.
+ Học sinh M3+ M4: dùng câu
hỏi mở.
+ Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi
đóng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1,
M2.
- Giáo viên yêu cầu những học
sinh đọc chưa đạt về nhà luyện - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm
đọc lại tiết sau kiểm tra.
4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) thuộc lòng.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.
TOÁN:
ÔN TẬP BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu bài tập .
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Hat bài: Ngày mùa vui. - HS cùng nhau há
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (17 phút):
* Mục tiêu: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài toán 1:
- Gọi HS đọc BT và nêu bài - HS nêu bài toán, tóm tắt ra nháp.
toán.
- 1HS ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán.
lại bài toán.
+ Theo bạn bài toán cho biết - HS trả lời.
gì? - HS trả lời.
+ Và bài toán hỏi gì? - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tự giải vào nháp.
để tìm ra cách giải. - 3 em nêu miệng bài giải.
- Mời HS chia sẻ cách giải. - Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV ghi bảng:
Bài toán 2: - Lắng nghe GV nêu bài toán.
- YC HS nêu bài toán, ghi tóm
tắt: - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán.
- Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa - Trả lời.
vào sơ đồ. - HS trả lời.
- YC HS chia sẻ các thông tin
bài toán cho biết gì? Bài toán
hỏi gì?
*HS cùng tương tác, tìm các
giải BT - Tìm số kg gạo ở bao thứ hai.
+ Theo bạn muốn tìm số kg gạo
ở cả hai bao trước hết bạn phải - Lấy số kg ở bao thứ nhất cộng với số gấp ở tìm gì? bao thứ 2
+ Khi tìm được số kg gạo ở bao
thứ nhất, bạn làm thế nào để - Cả lớp làm bài vào nháp.
tìm số kg gạo ở cả hai bao ? - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào nháp.
- GV nhận xét chữa bài trên
bảng lớp.
*GVKL: Đây là bài toán giải
bằng 2 phép tính.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu giải được bài toán giải bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1:(Cá nhân - căp đôi - - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn
Lớp) cách trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý:
- Gv gợi ý cách tóm tắt cho hợp
lý. Khuyến khích đối tượng
M3, M4 tóm tắt bằng SĐĐT
(Đối tượng M1, M2 nên tóm tắt
bằng lời để dễ trình bày) - Tự làm bài cá nhân.
- Lưu ý: Đây là dạng toán mới, - Chia sẻ trong cặp.
nên GV cần theo dõi sát sao các - Chia sẻ kết quả trước lớp:
đối tượng M1, gợi ý, hướng dẫn Bài giải :
các em thực hiện đúng và đủ 2 Số cái bánh ở hộp thứ hai là :
bước của 1 bài toán. 20 x 5 = 100( cái)
- Giáo viên nhận xét chung, lưu Số cái bánh của cả hai hộp là:
ý câu lời giải, danh số đơn vị. 20 + 100 = 120 (cái)
Đáp số: 120 cái bánh.
- HS tự làm bài cá nhân.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- GV đánh giá, nhận xét 7 – 10
em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm
bài của HS. - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Gọi 1 HS làm đúng chia sẻ kết Bài giải:
quả trước lớp. Bao ngô cân nặng là:
75 :3 = 25 (kg)
Cả 2 bao cân nặng là:
75 + 25 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg
- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:
Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối Bài giải:
tượng hoàn thành sớm) Cả hai lần lấy ra số quả cam là:
- GV kiểm tra, đánh giá kết quả 27 + 16 = 43(quả)
riêng từng em. Trong bao còn lại số quả cam là::
85 – 43 = 42 (quả)
Đáp số: 42 quả cam
*Chốt bài: - Bài toán hôm nay giải bằng 2 phép tính.
+ Em hãy cho biết các bài toán
hôm nay có gì khác với các bài
toán chúng ta đã học? - 2 câu trả lời và 2 phép tính.
+ Bài toán giản bằng 2 phép
tình thường có mấy câu trả lời
và mấy phép tính? - Lắng nghe và ghi nhớ
=> GV lưu ý: Trong bài toán
giải bằng 2 phép tính, kết quả
của phép tính thứ nhất sẽ là 1
thành phần của phép tính thứ 2.
Phần đáp số chỉ ghi kết quả của
phép tính thứ 2.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm
bài toán sau: Cháu 8 tuổi, tuổi ông gấp tuổi
cháu 7 lần.. Hỏi tổng số tuổi của hai ông cháu
4. HĐ sáng tạo (1 phút) là bao nhiêu?
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Nhà An có
12 con gà. Số vịt bằng ½ số gà. Hỏi nhà An có
tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã
biết về thành thị, nông thôn.
- Rèn kỹ năng nói và viết. Viết được một bức thư theo đúng thể thức.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
- Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư .
- HS: SGK, giấy viết thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia trò chơi.
(Yêu cầu kể những điều mình biết về
nông thôn (thành thị)).
- Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên
bảng - Mở SGK
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những
điều đã biết về thành thị, nông thôn.
- Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta, học
sinh nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong sách giáo
khoa).
- Học sinh viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (khoảng 5 câu).
*Cách tiến hành:
Việc 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài * Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
* Câu hỏi gợi ý: - Hs bám vào gợi ý của GV để tự tìm
+ Em cần viết thư cho ai? hiểu bài, lựa chọn cách viết cho phù
+ Em viết thư kể về thành thị hay hợp.
nông thôn?
+ Mục đích chính của thư là gì?
- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày một
bức thư. - Hs nhắc lại.
- Treo bảng phụ có sẵn hình thức viết - Quan sát thư.
Việc 2: (Cặp đôi - Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc bài tập. - HS viết thư vào giấy (có thể viết vào
- Nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý đã giấy kiểm tra hoặc giấy viết thư.
viết sẵn trên bảng.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về - Nộp bài khi hoàn thành.
các bức tranh.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh Biển
Phan Thiết. - 1 số HS đọc thư của mình trước lớp
- Hướng dẫn nói về cảnh đẹp trong
bức tranh.
- Gọi 1 học sinh lên nói mẫu về cảnh
đẹp trong bức tranh.
- Mời 1 vài em nối tiếp nhau thi nói. - Hai em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét.
- Quan sát, gợi ý cách viết cho những
HS còn lúng túng.
- Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài - Học sinh quan sát.
của HS.
- Nhận xét nhanh trước lớp. - Học sinh trao đổi nhóm đôi theo yêu
- Gọi 1 số Hs có bài viết tốt chia sẻ cầu bài.
kết quả trước lớp. - 2 học sinh cùng bàn tập nói cho nhau
nghe về cảnh đẹp trong bức tranh.
- Học sinh chia sẻ kết quả thảo luận
trước lớp.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà hoàn thành bức thư (nếu chưa
xong) hoặc chỉnh sửa lại bức thư cho
hoàn chỉnh hơn, hay hơn.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Tiếp tục kể, nói về quê hương.
- Thực hành viết một bức thư giới thiệu
về cảnh đẹp ở quê hương mình cho một
bạn ở nơi khác để bạn hiểu hơn về quê
hương của mình.
- Viết 1 bức thư cho bạn kể về cảnh đẹp
của quê hương mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
....................................................................
Thứ Ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI :
BÀI 31: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan: hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ
quan đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh hát “Ba ngọn nến
lung linh”.
+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng - Học sinh trả lời.
tránh
+ Thời tiết lạnh em ..?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe.
- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ thực hành (30 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên
lạc.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm
*Mục tiêu: Học sinh kể được một số hoạt động
nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông
tin liên lạc.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - Học sinh nêu. học sinh cho biết các hoạt động nông nghiệp, - Học sinh thảo luận nhóm và
công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có ghi kết quả ra giấy.
trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 sách giáo
khoa. - Học sinh liên hệ.
- Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi
đang sống để kể về những hoạt động nông
nghiệp, công nghiệp, mà em biết. - Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình kết quả thảo luận của nhóm
bày kết quả thảo luận của nhóm mình. mình.
- Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về - Các nhóm khác nghe và bổ
từng hoạt động mà các em đã sưu tầm được sung.
theo cách trình bày của từng nhóm.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới - Học sinh vẽ sơ đồ.
thiệu về gia đình mình.
- Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu - Học sinh giới thiệu về gia
cho cả lớp nghe. đình mình.
- Giáo viên theo dõi và nhận xét xem học sinh
vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ
đánh giá.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục ôn tập các bài
đã học trong học kì I.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Nêu một số hoạt động vệ sinh
môi trường đã làm của cá nhân,
gia đình và địa phương mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.................................................................................
TOÁN:
TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai
của biểu thức. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút):
- Trò chơi: Em yêu trường em - Học sinh cùng nhau hát..
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia.
* Cách tiến hành:
Việc 1. Thực hiện tính giá trị
của biểu thức
- Viết bảng: 20+ 30 : 5. - Biểu thức 20 + 30 : 5
- Yêu cầu thực hiện tính. C1: 20 + 30 : 5 = 50 : 5
= 10
C2: 20 + 30 : 5 = 20 + 6
= 26
- Vậy 2 cách trên cách nào - Cách 2 thực hiện đúng.
đúng. - 2 học sinh nêu lại cách tính.
- Lớp làm nháp.
- Yêu cầu làm: 100 – 10 + 24 - 1 học sinh lên bảng làm bài -> chia sẻ.
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Nhận xét chữa bài. - Nêu quy tắc.
- Một số học sinh nhắc lại quy tắc.
- Giáo viên nêu quy tắc tính:
Nếu biểu thức chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia, ta thực hiện từ
trái qua phải.
Nếu biểu thức có các phép cộng
trừ nhân chia ta thực hiện nhân
chia trước cộng trừ sau.
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,
M2 nắm kĩ được quy tắc để
thực hiện tính giả trị của biểu
thức
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,3.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp
sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ kết quả:
a) 217 + 14 x 2
= 217 + 28
= 245
b) 144 : 3 + 30
= 48 + 30
= 78
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2:
(Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”) - Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai VD: a) 19 – 2 x 5 = 9 Đ
nhanh, ai đúng” để hoàn thành b)120 + 42 : 2 = 81 S
bài tập (...)
- Giáo viên nhận xét, tổng kết
trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào
vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét
vở 1 số em. - Học sinh chia sẻ kết quả.
- Cho học sinh làm đúng lên Bài giải:
chia sẻ cách làm bài. Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:
51 + 34 = 85 (quả)
Số táo của mỗi hộp là:
85 : 5 = 17 (quả)
Đáp số: 17 quả táo
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
tượng hoàn thành sớm) thành:
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá
riêng từng em.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải
bài toán sau: Lớp 5A có 14 học sinh nam, 16
học sinh nữ. Số học sinh lớp 5A được chia đều
vào 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có
chứa dấu ngoặc.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
...............................................................................
CHÍNH TẢ :
ÔN TẬP VỀ BÀI TẬP ÂM VẦN.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Chép đúng, không mắc lỗi bài chính tả.
- Làm đúng bài tập điền tiếng âm, vần.
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu c/k/q,
s/x và vần ai, ay.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng chép sẵn bài thơ. Bảng phụ chép bài tập 2.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Mùa thu của em”
- Kết nối kiến thức. - Nêu nội dung bài hát.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng
quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc bài đã chuẩn bị một lượt.
c. Hướng dẫn viết từ khó: - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ con.
lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học
sinh viết.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa. Quan sát
kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm
từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết
đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc
độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình,
theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bằng bút
mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
nhau.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần c/k/q, s/x và vần ai, ay.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 1: Điền l/n, tr/ch, d/gi/r thích hợp vào - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp –
chỗ trống. Lớp.
=> Đáp án:
+ quả cam, cái kéo, quay cuồng.
+sản xuất, sinh sống, xinh xắn.
+ máy bay, hoa mai, mái tóc.
Bài 2: - Học sinh làm cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1
a) học sinh đáp).
+ Bộ phận trên cơ thể giúp ta nghe được - Chia sẻ kết quả trước lớp.
tiếng động. =>Đáp án:
+ Bộ phận trên cơ thể giúp ta cầm nắm.. + Là từ tai.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. + Là từ tay.
b) Tiến hành tương tự phần a). - HS làm bài vào vở.
6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã
viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng
bắt đầu bằng c/k/q, s/x và vần ai,
7. HĐ sáng tạo (1 phút): ay.
- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát
có cùng thể thơ lục bát.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
...................................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
GIỚI THIỆU VỀ TỔ CỦA EM.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết kể về một người hàng xóm, biết giới thiệu về tổ của mình theo gợi ý.
-Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu)
- Rèn kỹ năng nói và viết. Nói và viết một cách tự nhiên, chân thành về người
hàng xóm mà mình yêu mến.
2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất
- Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi các gợi ý BT1
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Cho HS nghe bài hát: “ Bài ca đi - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và
học” múa phụ họa những động tác đơn giản
theo lời bài hát
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Nêu nội dung bài hát
mới. - Mở SGK
- Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Kể được một cách đơn giản về người hàng xóm một cách tự nhiên,
chân thành.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Kể về một người hàng xóm - Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
mà em quý mến.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại - Đọc yêu cầu, suy nghĩ về người hàng
những đặc điểm của người hàng xóm xóm.
mà mình định kể. *Nhóm trưởng điều hành các bạn trong
- Treo bảng lớp nội dung gợi ý: nhóm kể theo thứ tự sau:
+Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? - Cá nhân suy nghĩ để tìm câu trả lời cho
+ Người đó làm nghề gì? các gợi ý.
+ Hình dáng, tính tình ntn? Tình cảm - Luyện kể trong cặp (2 người kể cho
của gia đình em đối với họ? nhau nghe)
+Tình cảm của người hàng xóm đối - Luyện kể trong nhóm.
với gia đình em ra sao? - Đại diện nhóm lên kể trước lớp.
*GV giúp đỡ HS M1: Gợi ý cách trả - Lớp và GV nhận xét, sửa sai.
lời cho hợp lý, diễn đạt rõ ý. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất => Câu hỏi chốt bài:
+ Em có yêu quý những người hàng - HS liên hệ, trả lời.
xóm của mình không?
+ Em cần làm gì để thể hiện sự quý
mến đó?
Bài 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ - Cá nhân - Cả lớp
trước lớp
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
tập: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng
5 câu) giới thiệu về tổ của mình.
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và
phần kể trình bày ở tiết trước để viết
vào vở.
+ Tổ em có những bạn nào?
+ Các bạn là người dân tộc nào? - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
+ Mỗi bạn có đặc điểm gì? - Tên các bạn...
+ Tháng vừa qua các bạn đã làm -...kinh
được những việc gì? -...
Bài 3: - Thi đua học tốt, tập văn nghệ chào
- Hướng dẫn viết vào vở, cách trình mừng 20.11.
bày
Viết những điều em kể thành một
đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu)
- GV quan sát
- Đánh giá – nhận xét 5 –7 bài
- Nhận xét nhanh kết quả viết bài của - 1 số em có bài làm tốt chia sẻ kết quả
HS. Tập trung nhận xét về nội dung trước lớp.
và cách sử dụng dấu câu trong diễn
đạt.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà xem lại bài. Những em chưa
hoàn thành bài về nhà hoàn thành nốt.
- Thực hiện lối sống đẹp, tôn trọng, yêu
thương và quan tâm tới những người
hàng xóm sống bên cạnh gia đình mình.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ, bài
hát nói về tình làng nghĩa xóm và tình
bạn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................
Thứ Tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021
TOÁN:
ÔN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của
biểu thức dạng này
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, phiếu HT
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Hát bài: Đếm sao. - HS cùng nhau hát.
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng. - Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc
tính giá trị của biểu thức dạng này.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn tính giá trị của biểu
thức đơn giản có dấu ngoặc:
- Ghi lên bảng 2 biểu thức :
25 + 10 : 5 và ( 25 + 10) : 5
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
của 2 biểu thức trên.
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 + Biểu thức thứ nhất không có dấu biểu thức trên? ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
=>GVKL: Chính điểm khác nhau
này mà cách tính giá trị của 2 biểu
thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của - Ta phải thực hiện phép chia trước:
biểu thức thứ nhất. Lấy 10 : 5 = 2 rồi lấy 25 + 2 = 27
- Ghi bảng: 25 + 10 : 5 = 25 + 2
= 27
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu
thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu
thức có chứa dấu ngoặc thì trước
tiên ta thực hiện các phép tính trong
ngoặc". - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính nhận xét bổ sung:
giá trị của biểu thức thứ hai. ( 25 + 10 ) : 5 = 35 : 5
- Nhận xét chữa bài. = 7
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu
thức trên? + Cần xác định đúng dạng của biểu thức
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ
ta cần chú ý điều gì? tự.
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
10 )
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị
của biểu thức trên và thực hành tính - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ
vào nháp. sung
- Mời 1HS lên bảng thực hiện. 3 x ( 15 – 10 ) = 3 x 5
- Nhận xét chữa bài. = 15
- Nhẩm HTL quy tắc.
- Cho HS học thuộc quy tắc. - Nêu quy tắc trước lớp
2. HĐ thực hành (18 phút):
* Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3.
* Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Quan sát và giúp đỡ HS M1 trình - Chia sẻ trong cặp
bày và thực hiện đúng theo thứ tự - Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất
KQ:
a) 47 – (30 – 10) = 47 – 20
= 27
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) b) 250 + (16 +4) = 250 + 20
- Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài = 270
của HS tren phiếu học tập. - HS làm cá nhân (phiếu HT)
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài
của HS (miệng)
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp
- Chia sẻ kết quả trước lớp
a) (74 + 16 ) x2 = 90 x 2
= 180
96 : (12 : 4 ) = 96 : 3
= 32
b) (100 – 50 ) : 2 = 50 : 2
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp = 25
- Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để tìm 120 : ( 3 x 2) = 120 : 6
ra cách làm phù hợp. = 20
- HS làm cá nhân
*GVcủng cố 2 cách giải bài toán - Chia sẻ cặp đôi
- Cách 1: - Chia sẻ kết quả trước lớp
+Tìm số sách trong mỗi tủ trước Bài giải:
+Tìm số sách trong mỗi ngăn Cách 1:
(Trong lời giải thực hiện hai phép Số sách trong mỗi tủ là:
tính chia) 320 : 2 = 160 (quyển)
- Cách 2: Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
+Tìm tổng số ngăn sách trong cả hai 160 : 4 = 40 (quyển)
tủ Cách 2:
+Tìm số sách từng ngăn Số ngăn sách trong 2 tủ có là:
(Trong lời giải thực hiện một phép 4 + 4 = 8 (ngăn)
tính nhân và một phép tính chia) Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
320 : 8 = 40 (quyển)
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3
- Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào
và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra
sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép
4. HĐ sáng tạo (1 phút) tính. - Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép
tính.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................
Thứ Năm, ngày 16 tháng 12 năm 2021
TOÁN:
ÔN TẬP CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
CHU VI HÌNH VUÔNG.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông và
vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng),
chu vi hình vuông. Tìm được cạnh hình vuông khi biết chu vi.
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật., chu vi hình
vuông.
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy – lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên đưa ra yêu cầu:
+ Hình vuông có bao nhiêu góc
vuông?
+ 4 cạnh của hình vuông như
thế nào?
+ Hình chữ nhật có mấy góc
vuông? ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



