Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx25 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - Rèn kỹ năng nói và viết. Viết được một bức thư theo đúng thể thức. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . - HS: SGK, giấy viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia trò chơi. (Yêu cầu kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị)). - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta, học sinh nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong sách giáo khoa). - Học sinh viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (khoảng 5 câu). *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài * Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp * Câu hỏi gợi ý: - Hs bám vào gợi ý của GV để tự tìm hiểu + Em cần viết thư cho ai? bài, lựa chọn cách viết cho phù hợp. + Em viết thư kể về thành thị hay nông thôn? + Mục đích chính của thư là gì? - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày một - Hs nhắc lại. bức thư. - Quan sát - Treo bảng phụ có sẵn hình thức viết thư. Việc 2: (Cặp đôi - Cả lớp) - HS viết thư vào giấy (có thể viết vào giấy - Gọi học sinh đọc bài tập. kiểm tra hoặc giấy viết thư. - Nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Nộp bài khi hoàn thành. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các bức tranh. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh Biển - 1 số HS đọc thư của mình trước lớp Phan Thiết. - Hướng dẫn nói về cảnh đẹp trong bức tranh. - Gọi 1 học sinh lên nói mẫu về cảnh đẹp trong bức tranh. - Hai em đọc lại đề bài tập làm văn. - Mời 1 vài em nối tiếp nhau thi nói. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét. - Quan sát, gợi ý cách viết cho những HS còn lúng túng. - Học sinh quan sát. - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS. - Học sinh trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu - Nhận xét nhanh trước lớp. bài. - Gọi 1 số Hs có bài viết tốt chia sẻ kết - 2 học sinh cùng bàn tập nói cho nhau nghe quả trước lớp. về cảnh đẹp trong bức tranh. - Học sinh chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà hoàn thành bức thư (nếu chưa xong) hoặc chỉnh sửa lại bức thư cho hoàn chỉnh hơn, hay hơn. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Tiếp tục kể, nói về quê hương. - Thực hành viết một bức thư giới thiệu về cảnh đẹp ở quê hương mình cho một bạn ở nơi khác để bạn hiểu hơn về quê hương của mình. - Viết 1 bức thư cho bạn kể về cảnh đẹp của quê hương mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................... TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch, diễn cảm bài thơ đã học ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung, thuộc được các đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài đọc thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 1. - Học sinh hát: Vui đến trường. - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, diễn cảm bài thơ đã học ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung, thuộc được các đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được thăm. xem lại bài 2 phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: : Trả lời các câu hỏi của nội dung các bài vừa đọc. Việc 3: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Học sinh trả lời câu hỏi. + Học sinh M3+ M4: dùng câu hỏi mở. + Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi đóng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm tiết sau kiểm tra. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) lòng. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... . TOÁN: ÔN TẬP BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập . - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Hat bài: Ngày mùa vui. - HS cùng nhau há - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (17 phút): * Mục tiêu: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài toán 1: - Gọi HS đọc BT và nêu bài toán. - HS nêu bài toán, tóm tắt ra nháp. - 1HS ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán. - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán. + Theo bạn bài toán cho biết gì? + Và bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để - HS trả lời. tìm ra cách giải. - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải và tự - Mời HS chia sẻ cách giải. giải vào nháp. - 3 em nêu miệng bài giải. - GV ghi bảng: - Cả lớp nhận xét bổ sung. Bài toán 2: - YC HS nêu bài toán, ghi tóm tắt: - Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa - Lắng nghe GV nêu bài toán. vào sơ đồ. - YC HS chia sẻ các thông tin bài - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán. toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Trả lời. *HS cùng tương tác, tìm các giải - HS trả lời. BT + Theo bạn muốn tìm số kg gạo ở cả hai bao trước hết bạn phải tìm gì? + Khi tìm được số kg gạo ở bao - Tìm số kg gạo ở bao thứ hai. thứ nhất, bạn làm thế nào để tìm số kg gạo ở cả hai bao ? - Lấy số kg ở bao thứ nhất cộng với số gấp ở bao - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm thứ 2 vào nháp. - GV nhận xét chữa bài trên bảng - Cả lớp làm bài vào nháp. lớp. - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. *GVKL: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu giải được bài toán giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1:(Cá nhân - căp đôi -Lớp) - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn cách - Gv gợi ý cách tóm tắt cho hợp trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: lý. Khuyến khích đối tượng M3, M4 tóm tắt bằng SĐĐT (Đối tượng M1, M2 nên tóm tắt bằng lời để dễ trình bày) - Lưu ý: Đây là dạng toán mới, - Tự làm bài cá nhân. nên GV cần theo dõi sát sao các - Chia sẻ trong cặp. đối tượng M1, gợi ý, hướng dẫn - Chia sẻ kết quả trước lớp: các em thực hiện đúng và đủ 2 Bài giải : bước của 1 bài toán. Số cái bánh ở hộp thứ hai là : - Giáo viên nhận xét chung, lưu ý 20 x 5 = 100( cái) câu lời giải, danh số đơn vị. Số cái bánh của cả hai hộp là: 20 + 100 = 120 (cái) Đáp số: 120 cái bánh. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS tự làm bài cá nhân. - GV đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Gọi 1 HS làm đúng chia sẻ kết Bài giải: quả trước lớp. Bao ngô cân nặng là: 75 :3 = 25 (kg) Cả 2 bao cân nặng là: 75 + 25 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối Bài giải: tượng hoàn thành sớm) Cả hai lần lấy ra số quả cam là: - GV kiểm tra, đánh giá kết quả 27 + 16 = 43(quả) riêng từng em. Trong bao còn lại số quả cam là:: 85 – 43 = 42 (quả) Đáp số: 42 quả cam *Chốt bài: - Bài toán hôm nay giải bằng 2 phép tính. + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? - 2 câu trả lời và 2 phép tính. + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? - Lắng nghe và ghi nhớ => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Cháu 8 tuổi, tuổi ông gấp tuổi cháu 7 lần.. Hỏi tổng số tuổi của hai ông cháu là bao 4. HĐ sáng tạo (1 phút) nhiêu? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Nhà An có 12 con gà. Số vịt bằng ½ số gà. Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà và vịt? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................... Thứ Ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : BÀI 31: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh hát “Ba ngọn nến lung linh”. + Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh - Học sinh trả lời. + Thời tiết lạnh em ..? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm *Mục tiêu: Học sinh kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. *Cách tiến hành: - Học sinh nêu. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học - Học sinh thảo luận nhóm và ghi sinh cho biết các hoạt động nông nghiệp, công kết quả ra giấy. nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 sách giáo khoa. - Học sinh liên hệ. - Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, mà em biết. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày quả thảo luận của nhóm mình. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm. - Học sinh vẽ sơ đồ. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới - Học sinh giới thiệu về gia đình thiệu về gia đình mình. mình. - Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe. - Giáo viên theo dõi và nhận xét xem học sinh vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục ôn tập các bài đã học trong học kì I. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Nêu một số hoạt động vệ sinh môi trường đã làm của cá nhân, gia đình và địa phương mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................. TOÁN: TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Em yêu trường em - Học sinh cùng nhau hát.. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. * Cách tiến hành: Việc 1. Thực hiện tính giá trị của biểu thức - Viết bảng: 20+ 30 : 5. - Biểu thức 20 + 30 : 5 - Yêu cầu thực hiện tính. C1: 20 + 30 : 5 = 50 : 5 = 10 C2: 20 + 30 : 5 = 20 + 6 = 26 - Vậy 2 cách trên cách nào đúng. - Cách 2 thực hiện đúng. - 2 học sinh nêu lại cách tính. - Yêu cầu làm: 100 – 10 + 24 - Lớp làm nháp. - 1 học sinh lên bảng làm bài -> chia sẻ. - Nhận xét chữa bài. - 2 học sinh nhắc lại cách tính. - Nêu quy tắc. - Giáo viên nêu quy tắc tính: Nếu - Một số học sinh nhắc lại quy tắc. biểu thức chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia, ta thực hiện từ trái qua phải. Nếu biểu thức có các phép cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nắm kĩ được quy tắc để thực hiện tính giả trị của biểu thức 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi sinh còn lúng túng. rồi chia sẻ kết quả: a) 217 + 14 x 2 = 217 + 28 = 245 b) 144 : 3 + 30 = 48 + 30 = 78 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi. nhanh, ai đúng” để hoàn thành VD: a) 19 – 2 x 5 = 9 Đ bài tập b)120 + 42 : 2 = 81 S (...) - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên chia Bài giải: sẻ cách làm bài. Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là: 51 + 34 = 85 (quả) Số táo của mỗi hộp là: 85 : 5 = 17 (quả) Đáp số: 17 quả táo - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối thành: tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 5A có 14 học sinh nam, 16 học sinh nữ. Số học sinh lớp 5A được chia đều vào 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................... CHÍNH TẢ : ÔN TẬP VỀ BÀI TẬP ÂM VẦN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chép đúng, không mắc lỗi bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng âm, vần. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu c/k/q, s/x và vần ai, ay. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng chép sẵn bài thơ. Bảng phụ chép bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Mùa thu của em” - Kết nối kiến thức. - Nêu nội dung bài hát. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài đã chuẩn bị một lượt. c. Hướng dẫn viết từ khó: - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa. Quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần c/k/q, s/x và vần ai, ay. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 1: Điền l/n, tr/ch, d/gi/r thích hợp vào - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp. chỗ trống. => Đáp án: + quả cam, cái kéo, quay cuồng. +sản xuất, sinh sống, xinh xắn. + máy bay, hoa mai, mái tóc. - Học sinh làm cá nhân. Bài 2: - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). a) - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Bộ phận trên cơ thể giúp ta nghe được tiếng =>Đáp án: động. + Là từ tai. + Bộ phận trên cơ thể giúp ta cầm nắm.. + Là từ tay. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. b) Tiến hành tương tự phần a). 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng c/k/q, s/x và vần ai, ay. 7. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng thể thơ lục bát. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ................................................................................................... TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM GIỚI THIỆU VỀ TỔ CỦA EM. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết kể về một người hàng xóm, biết giới thiệu về tổ của mình theo gợi ý. -Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) - Rèn kỹ năng nói và viết. Nói và viết một cách tự nhiên, chân thành về người hàng xóm mà mình yêu mến. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất - Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi các gợi ý BT1 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cho HS nghe bài hát: “ Bài ca đi - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và múa học” phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Nêu nội dung bài hát - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Kể được một cách đơn giản về người hàng xóm một cách tự nhiên, chân thành. *Cách tiến hành: Bài 1: Kể về một người hàng xóm mà - Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp em quý mến. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại những - Đọc yêu cầu, suy nghĩ về người hàng xóm. đặc điểm của người hàng xóm mà mình *Nhóm trưởng điều hành các bạn trong định kể. nhóm kể theo thứ tự sau: - Treo bảng lớp nội dung gợi ý: - Cá nhân suy nghĩ để tìm câu trả lời cho các +Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? gợi ý. + Người đó làm nghề gì? - Luyện kể trong cặp (2 người kể cho nhau + Hình dáng, tính tình ntn? Tình cảm nghe) của gia đình em đối với họ? - Luyện kể trong nhóm. +Tình cảm của người hàng xóm đối với - Đại diện nhóm lên kể trước lớp. gia đình em ra sao? - Lớp và GV nhận xét, sửa sai. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất *GV giúp đỡ HS M1: Gợi ý cách trả lời cho hợp lý, diễn đạt rõ ý. - HS liên hệ, trả lời. => Câu hỏi chốt bài: + Em có yêu quý những người hàng xóm của mình không? + Em cần làm gì để thể hiện sự quý mến - Cá nhân - Cả lớp đó? Bài 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. - Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và phần kể trình bày ở tiết trước để viết vào vở. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập. + Tổ em có những bạn nào? - Tên các bạn... + Các bạn là người dân tộc nào? -...kinh + Mỗi bạn có đặc điểm gì? -... + Tháng vừa qua các bạn đã làm được - Thi đua học tốt, tập văn nghệ chào mừng những việc gì? 20.11. Bài 3: - Hướng dẫn viết vào vở, cách trình bày Viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) - GV quan sát - Đánh giá – nhận xét 5 –7 bài - 1 số em có bài làm tốt chia sẻ kết quả trước - Nhận xét nhanh kết quả viết bài của lớp. HS. Tập trung nhận xét về nội dung và cách sử dụng dấu câu trong diễn đạt. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà xem lại bài. Những em chưa hoàn thành bài về nhà hoàn thành nốt. - Thực hiện lối sống đẹp, tôn trọng, yêu thương và quan tâm tới những người hàng xóm sống bên cạnh gia đình mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ, bài hát nói về tình làng nghĩa xóm và tình bạn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................... Thứ Tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021 TOÁN: ÔN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Hát bài: Đếm sao. - HS cùng nhau hát. - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 25 + 10 : 5 và ( 25 + 10) : 5 - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. thức trên? =>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Ta phải thực hiện phép chia trước: - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu Lấy 10 : 5 = 2 rồi lấy 25 + 2 = 27 thức thứ nhất. - Ghi bảng: 25 + 10 : 5 = 25 + 2 = 27 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận ngoặc". xét bổ sung: - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá ( 25 + 10 ) : 5 = 35 : 5 trị của biểu thức thứ hai. = 7 - Nhận xét chữa bài. + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, thức trên? rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của sung biểu thức trên và thực hành tính vào 3 x ( 15 – 10 ) = 3 x 5 nháp. = 15 - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Nhẩm HTL quy tắc. - Nhận xét chữa bài. - Nêu quy tắc trước lớp - Cho HS học thuộc quy tắc. 2. HĐ thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Quan sát và giúp đỡ HS M1 trình bày - Chia sẻ trong cặp và thực hiện đúng theo thứ tự - Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ: a) 47 – (30 – 10) = 47 – 20 = 27 b) 250 + (16 +4) = 250 + 20 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) = 270 - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài - HS làm cá nhân (phiếu HT) của HS tren phiếu học tập. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng) - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp a) (74 + 16 ) x2 = 90 x 2 = 180 96 : (12 : 4 ) = 96 : 3 = 32 b) (100 – 50 ) : 2 = 50 : 2 = 25 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp 120 : ( 3 x 2) = 120 : 6 - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để tìm ra = 20 cách làm phù hợp. - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi *GVcủng cố 2 cách giải bài toán - Chia sẻ kết quả trước lớp - Cách 1: Bài giải: +Tìm số sách trong mỗi tủ trước Cách 1: +Tìm số sách trong mỗi ngăn Số sách trong mỗi tủ là: (Trong lời giải thực hiện hai phép tính 320 : 2 = 160 (quyển) chia) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: - Cách 2: 160 : 4 = 40 (quyển) +Tìm tổng số ngăn sách trong cả hai Cách 2: tủ Số ngăn sách trong 2 tủ có là: +Tìm số sách từng ngăn 4 + 4 = 8 (ngăn) (Trong lời giải thực hiện một phép tính Số sách xếp trong mỗi ngăn là: nhân và một phép tính chia) 320 : 8 = 40 (quyển) 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3 - Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ......................................................................................... Thứ Năm, ngày 16 tháng 12 năm 2021 TOÁN: ÔN TẬP CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT CHU VI HÌNH VUÔNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng), chu vi hình vuông. Tìm được cạnh hình vuông khi biết chu vi. - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật., chu vi hình vuông. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên đưa ra yêu cầu: + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx