Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx35 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 1. - Học sinh hát: Vui đến trường. - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được thăm. xem lại bài 2 phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Đọc đoạn văn “Đêm trăng trên - Lắng nghe giáo viên đọc bài. Hồ Tây”. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả. + Đoạn văn tả cảnh gì? + Tả cảnh đẹp của Hồ tây đêm trăng sáng. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ: mênh mông, rập rình, ... nháp để ghi nhớ. - Nghe - viết bài vào vở. b) Đọc cho học sinh viết bài. - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn tả cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... . TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. - Rèn kĩ năng đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 2. - Học sinh hát: Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát. kết. 3. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) + Học sinh M3+ M4: dùng câu hỏi mở. + Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi đóng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Kể lại được nội dung vừa đọc * Cách tiến hành: Bài tập 2: (Hoạt động cá nhân => Cả lớp) - Yêu cầu một em kể theo đoạn. - Học sinh kể theo đoạn. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. giáo khoa. - Yêu cầu lớp nhận xét. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau kể hết - Cả lớp thực hiện.. bài. - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến. - Cùng lớp chốt lời giải đúng. - Yêu cầu học sinh đóng vai. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở. Bài tập 3: (Hoạt động cá nhân => - Một vài em kể lại hêt nội dung. Nhóm 2 => Cả lớp) - Mời một số em nhận xét - Học sinh nhận xét bài. - Nhận xét, tuyên dương nhóm học - Lớp lắng nghe câu giải thích. sinh kể hay, diễn cảm. *Giáo viên chốt kiến thức: Kể là nói lại lời của mình đúng với cốt truyện, đúng lời của nhân vật. Phải có sự liên kết của các nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? - Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào? 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Đi học - HS cung nhau hát - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? *Cách tiến hành: Bài tập 1 (miệng): * Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước - Yêu cầu: Tìm từ chỉ đặc điểm trong các lớp câu thơ. - HS tự tìm hiểu bài. - Gợi ý: - HS tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: +Bầu trời có đặc điểm gì? + Bầu trời sáng và cao. + Cành đào có đặc điểm gì? + Khẳng khiu, lấm tấm, non, lơ thơ Bài tập 2 (Phiếu học tập) - Gợi ý: *Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp + Tác giả so sánh sự vật nào với nhau? - HS tự tìm hiểu yêu cầu. + So sánh về đặc điểm gì? - Thảo luận N2 - Chia sẻ trước lớp: a) Tiếng suối = tiếng hát (trong) b) Ông = hạt gạo (hiền ) Bà = suối trong (hiền) Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu trả lời câu c) Giọt cam Xã Đoài = Mật ong (vàng) hỏi Ai (cái gì,con gì) - Thế nào? * Cá nhân –Cả lớp - Yêu cầu Hs tự làm vào vở - Đánh giá, nhận xét bài của Hs. - HS tự làm bài cá nhân. - Gọi HS làm bài tốt chia sẻ kết quả trước lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a, Anh Kim Đồng => Nhanh trí,... *GV củng cố về kiểu câu: “Ai thế nào?”, b, Những hạt sương sớm => long tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi lanh... “Ai (cái gi, con gì) – thế nào?” c, Chợ hoa => đông nghịt người 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của sự vật, đặt câu để nói về chúng. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các sự vật có đặc điểm giống nhau, đặt câu có hình ảnh so sánh về chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TOÁN: ÔN TẬP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Biết vận dụng phép cộng, trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính cộng trừ ). Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Hát bài : Gà gáy - HS cùng nhau hát - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bảng 3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). * Cách tiến hành: (Cả lớp) a. Phép trừ: 552 - 224 = - Giáo viên viết phép tính lên bảng - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính. + Đặt tính như thế nào? - Học sinh phát biểu. + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng - Từ hàng đơn vị. nào? + 2 không trừ được 4, ta làm thế - Mượn 1 chục của 5 chục thành 12; 12 – 4 = 8 nào? viết 8 nhớ 1. - Giáo viên chốt lại bước tính trên. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp => Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, theo dõi và nhận xét. thông thường nhớ xuống dưới. b. Phép trừ: 418 - 150 = - Tiến hành các bước tương tự phần a. - Tiến hành theo HS của GV - Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm => So sánh 2 phép tính: - Phép trừ: 552 – 224 = 328 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. - GV chốt kiến thức. - Phép trừ: 418 - 150= 268 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm. c) Phép cộng: 145 + 138 = + Đặt tính như thế nào? - Học sinh phát biểu. + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng - Từ hàng đơn vị. nào? 5 cộng 8 bằng 13 viết 3 nhớ 1 Giáo viên chốt lại các bước tính - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. d) Phép cộng 262 + 150 = - Tiến hành các bước tương tự phần Tiến hành theo HS của GV c. - Chú ý cho HS đối tượng M1 khi - Phép cộng 145 + 138 = 283 là phép cộng có thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang nhớ 1 lần ở hàng chục. hàng trăm - Phép cộng: 262 + 150 = 412 là phép cộng có => So sánh 2 phép tính: nhớ 1 lần ở hàng trăm. - GV chốt kiến thức. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính cộng, trừ) * Cách tiến hành: Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải - Lưu ý khâu trình bày (câu lời a) Thùng nhỏ có số lít dầu là giải) 343 - 271 = 72 ( l ) Đáp số: 207 l b) Giải: Thùng to có số lít dầu là 263 + 107 = 370( l ) Đáp số: 370 l Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4) - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KỲ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống . Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh MH truyện - HS: VBT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Bắn tên” (Nhắc lại những việc cần làm đê tỏ lòng - Kết nối bài học. biết ơn đối với thương binh liệt sĩ) - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ Thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Thảo luận cặp đôi – Chia sẻ trước lớp. HĐ1: Trò chơi: Hái hoa dân chủ Giáo viên cho HS chơi Tc để ôn lại các => Học sinh tham gia chơi. Dưới lớp kiến thức đã học trong chương trình học theo dõi, bổ dung cho câu trả lời của bạn. kì I. HS sẽ gắp thăm để trả lời câu hỏi * CÂU TRẢ LỜI (DỰ KIẾN): + Em biết gì về Bác Hồ ? + Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam + Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu + Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm nhi và nhi đồng như thế nào? Em cần đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương tốt năm điều Bác Hồ dạy. đó? - Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng + Là thực hiện những điều mà mình đã ta phải giữ lời hứa ? nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng. + Em cần làm gì khi không giữ được lời + Khi lỡ hứa mà không thực hiện được hứa với người khác ? ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác . + Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự + Học sinh nêu lên một số công việc mà làm những công việc gì cho bản thân mình tự làm lấy cho bản thân . mình ? + Hãy kể một số công việc mà em đã làm - Hs trả lời theo ý của mình. chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? + Vì ông bà, cha mẹ là những người đã + Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà sinh thành và dưỡng dục ta nên người cha mẹ ? + Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện + Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn buồn, có chuyện vui ? nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi. + Theo em chúng ta tham gia việc trường + Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ? trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn , - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. HĐ2: Kể chuyện: Cậu bé và bó củi - Gv kể chuyện - Hs lắng nghe. - Em học được gì từ câu chuyện trên? - Hs trả lời theo ý hiểu. *GVKL: Khi giúp đỡ người khác, chúng ta không chỉ cảm thấy vui mà còn nhận lại được sự giúp đỡ khi cần. Cuộc sống sẽ vui hơn và dễ dàng hơn khi mọi người biết giúp đỡ lẫn nhau . 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hiện nội dung bài học 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm những câu chuyện thể hiện lối sống hay và cách cư xử tốt đẹp Nội dung câu chuyện: Cậu bé và bó củi: Chuyện kể rằng có một cậu bé con trai người tiều phu, nhà ở gần khu rừng già. Một ngày nọ, nhà hết củi đun, mẹ bảo cậu vào rừng nhặt ít củi về cho mẹ. Cậu bé định vào rừng một lát sẽ về ngay nên không mang theo nước uống hay thức ăn gì cả. Cậu chỉ xách theo một sợi dây thừng để buộc bó củi rồi vội vã đi vào rừng. Cậu bé nghĩ là trong rừng lúc nào cũng có sẵn nhiều cành khô, nhưng không ngờ thời gian ấy cành khô lại rất khó tìm. Cậu đi cả buổi sáng mà chỉ nhặt được một ít củi. Cậu tiếp tục đi sâu vào rừng. Được một quãng, cậu thấy một người đàn ông có vẻ rất đói đang ngồi dưới gốc cây. Do không mang theo thức ăn nên cậu không có cách nào giúp được người đàn ông nọ. Dù ái ngại, cậu đành đi tiếp. Được một quãng nữa, cậu thấy một chú hươu đứng liếm mép liên tục tỏ vẻ rất khát nước. Cậu bé cũng không có nước mang theo bên mình nên không thể giúp được gì cho chú nai bé nhỏ. Cậu bé lại tiếp tục đi nhặt củi, trong lòng cảm thấy vô cùng áy náy. Cậu nghĩ mãi không biết phải giúp người đàn ông nọ và chú hươu như thế nào. Cậu ôm bó củi đang ngày một to dần lên vai. Đang đi, cậu bé nhìn thấy một người đang cắm trại trong rừng. Anh ta loay hoay nhóm bếp mà mãi không được vì củi bị ướt. Cậu bé thấy vậy liền chạy lại cho người đàn ông một ít củi khô. Sau đó, cậu bé lễ phép xin anh ta một ít nước uống và thức ăn. Sau khi nhận được phần thức ăn và nước uống, cậu nhanh chóng quay trở lại đường cũ tìm gặp người đàn ông và chú nai con để giúp họ. Do nôn nóng nên cậu bé bị vấp té, đầu gối bị trầy xước hết. Người đàn ông thấy vậy vội đỡ cậu bé ngồi xuống và xoa bóp chỗ đau cho cậu. Chú hươu có vẻ rất hiểu chuyện liền chạy đi hái một ít lá thuốc đắp vào vết thương cho cậu bé. Cả ba người và vật đều cảm thấy vui vẻ vô cùng vì mình đã giúp đỡ được người khác. Bài học rút ra từ câu chuyện: Khi giúp đỡ người khác, cậu bé ấy không chỉ cảm thấy vui mà còn nhận lại được sự giúp đỡ khi cần. Cuộc sống sẽ vui hơn và dễ dàng hơn khi mọi người biết giúp đỡ lẫn nhau . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................ CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP): MÙA THU CỦA EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chép đúng, không mắc lỗi bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng BT 3a. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng chép sẵn bài thơ. Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Mùa thu của em” - Nêu nội dung bài hát. - 3 HS viết trên bảng lớp: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ nắng... - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết tên riêng, những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Mùa thu thường gắn với những gì? - Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các HS sinh sắp đến trường. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. + Bài thơ có mấy khổ? - Bài thơ có 4 khổ. + Mỗi khổ có mấy dòng thơ? - Mỗi khổ có 4 dòng thơ. + Trong bài thơ những chữ nào phải - Những chữ đầu câu phải viết hoa. viết hoa? + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế - Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi nào cho đẹp? vào 2 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó: . + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân quen, lá sen,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần oam *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp vào - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp. chỗ trống. => Đáp án: + Sóng vỗ oàm oạp. + Mèo ngoạm miếng thịt. + Đừng nhai nhồm nhoàm. - Học sinh làm cá nhân. Bài 3a: - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp. =>Đáp án: + Là từ nắm. a) + Là từ lắm. + Giữ chặt trong lòng bàn tay. + Là gạo nếp. + Rất nhiều. - HS làm bài vào vở. + Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. b) Tiến hành tương tự phần a). 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. 7. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ................................................................................................... Thứ Tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ BẢNG CỬU CHƯƠNG VÀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố việc học thuộc bảng nhân , chia và sử dụng bảng nhân, chia để làm tính, giải bài toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể . - Vận dụng cách tính của bảng nhân, chia để làm tính toán trong thực tế. - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé . - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia). Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Hát bài: Em yêu trường em - HS cùng nhau hát. - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút) * Mục tiêu: Bước đầu thuộc và nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. * Cách tiến hành: (Cả lớp) Việc 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài -Gv giúp HS hiểu được bảng đơn vị đo độ - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học: km, dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại. hm, dam, m, dm, cm, mm. - Gv đưa bảng kẻ sẵn viết tên các đơn vị đo độ dài lên bảng. - Mét. - Đơn vị cơ bản là gì? - Ghi vào cột giữa bảng: mét. - Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ - Đơn vị nhỏ hơn mét ta ghi vào bên phải dài . của cột m. Đơn vị lớn hơn mét ta ghi vào cột phía bên trái của cột mét. Gv gọi HS nêu, kết hợp điền vào bảng. - Nhìn bảng nêu lên mối quan hệ giữa hai Lớn hơn mét mét Nhỏ hơn đơnmét vị đo : 1m= 10 dm km hm dam m dm cm 1dm=10cmmm 1km 1hm 1m 1m 1dm 1cm 1m =10hm =10da =10m =10dm =10 =10 m =1000 m =100cm cm mm - Hơn kém nhau 10 lần. m =100m =1000mm =10 0m - Đọc xuôi, ngược: m 1km = 1000m - Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp có đặc điểm gì - Gv giới thiệu 1 km = 1000m Bài 1:(Cá nhân- Cặp -Cả lớp) - GV yêu cầu HS tìm hiểu bài mẫu để thực hành. - 1 số HS đọc => Lớp đọc đồng thanh. - Quan sát và giúp đỡ đối tượng M1. - Chúng ta vừa luyện tập được nội dung? Bài 2: Tính theo mẫu. (Cá nhân – Lớp) - Mẫu: 32dam x3 = 96dam 96cm : 3 - HS tự quan sát mẫu. =32cm - GV lưu ý HS viết danh số vào phép tính - Vận dụng làm các phép tính còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Thuộc bảng nhân, chia và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, giải toán. * Cách tiến hành: - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng các bảng - HS thi đọc thuộc lòng nhân, chia. Bài 1: Cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: 6 tuần lễ có số ngày là: 7 x 6 = 42 (ngày) Đáp số: 42 ngày Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 + Ta phải thực hiện các phép tính như thế - Thực hiện theo thứ tự nhân chia trước, nào? cộng trừ sau. - Giáo viên chốt kết quả. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Nếu có thể, ghi nhớ và HTL bảng đơn vị đo độ dài và Bảng cửu chương. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết các số bất kỳ (từ 1 đến 10), có đơn vị là km, sau đó đổi chúng ra các đơn vị nhỏ hơn. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 1. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................ TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC; VIẾT ĐƠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu). -Trân trọng những kỉ niệm của thời học trò. - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội - GV yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài TLV. - Rèn kỹ năng trình bày và tạo lập văn bản dạng đơn từ. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết gợi ý. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Em yêu trường em. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Nêu nội dung bài hát. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở Sgk. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn Viết được 1 lá đơn xin vào Đội *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm . - Giáo viên hướng dẫn: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. - Gợi ý: - Một học sinh kể mẫu. + Em đến lớp buổi sáng hay buổi - Lớp nhận xét, bổ sung. chiều? - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi + Thời tiết thế nào? đầu đi học của mình. +Ai dẫn em đến trường? - HS thi kể cả lớp lắng nghe. Nhận xét lời + Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? kể của bạn. + Buổi học đã kết thúc thế nào? + Cảm xúc của em về buổi học đó? - GV nhận xét tuyên dương. - Bình chon HS kể hay, chân thực (có cái riêng ....) Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn cách thức làm bài: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu - GV nhắc các em viết những điều giản - HS làm vở (cá nhân). dị chân thật đúng đề tài. - GV đánh giá, nhận xét nhanh 1/3 lớp. - Gọi Hs đọc (bài viết tốt). - 2, 3 HS đọc lại - lớp nhận xét. - GV bình chọn những người viết tốt. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. * GV lưu ý về cấu tạo của đoạn văn. Bài 3: HD viết đơn xin vào Đội *GV lưu ý HS cách trình bày: - Đầy đủ các phần - Trình bày đúng hình thức: Viết hoa - HS trình bày đơn vào phiếu rời đầu câu, chấm câu đúng chỗ. - Chấm nhận xét 5 – 7 bài. - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS - Gọi 1 số em đọc bài trước lớp (M3, M4) - GV nhận xét chung - 3 – 4 em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà xem lại bài, viết lại đơn cho đầy đủ hơn - Về nhà đọc lại vài văn của mình cho gia đình nghe. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Kể lại lần đầu tiên thực hiện hoặc tham gia việc nào đó của em (lần đầu tiên tổ chức sinh nhật hoặc đi dự sinh nhật, lần đầu tiên gặp bạn học ở trường, lần đầu tiên gặp cô giáo chủ nhiệm,...) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................... TOÁN ÔN TẬP NHÂN SỐ CÓ HAI, BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ). -Rèn tính nhân số có hai ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ). -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx