Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx32 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 1. - Học sinh hát: Em yêu trường em. - - Học sinh hát. Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Đọc đoạn văn “Rừng cây trong - Lắng nghe giáo viên đọc bài. nắng”. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả. + Đoạn văn tả cảnh gì? + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh nháp để ghi nhớ. thẳm, ... b) Đọc cho học sinh viết bài. - Nghe - viết bài vào vở. c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài. - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn tả cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... . TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. - Rèn kĩ năng đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 2. - Học sinh hát: Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát. kết. 3. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) + Học sinh M3+ M4: dùng câu hỏi mở. + Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi đóng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. * Cách tiến hành: Bài tập 2: (Hoạt động cá nhân => Cả lớp) - Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. giáo khoa. - Giải nghĩa từ “nến”. - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến. các sự vật được so sánh. - Cùng lớp chốt lời giải đúng. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vào vở. vở bài tập. a) Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ. b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Bài tập 3: (Hoạt động cá nhân => Nhóm 2 => Cả lớp) - Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ - Thảo luận nhóm 2 nêu cách hiểu nghĩa của được nêu ra. từng từ: “biển”. - Nhận xét, tuyên dương nhóm học sinh có lời giải thích đúng. - Lớp lắng nghe câu giải thích. *Giáo viên chốt kiến thức: Từ biển trong câu “trong biển lá xanh rờn...” không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa “một tập hợp rất nhiều sự vật”: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng hình ảnh so sánh, chỉ ra hình ảnh so sánh ấy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... . Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 TOÁN: TIẾT 85: HÌNH VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông). - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình vuông và kỹ năng vẽ hình. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các mô hình có dạng h.vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. Phiếu HT (BT3) - HS: SGK, e ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi (Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật và đặc điểm của hình chữ nhật) - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). * Cách tiến hành: Cả lớp Giới thiệu hình vuông - Dán mô hình hình vuông lên bảng - Cả lớp quan sát mô hình. và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - 1HS lên đo rồi chia sẻ kết quả. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo - Lớp rút ra nhận xét: được. + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều + Em có nhận xét gì về các cạnh của là góc vuông. hình vuông? + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. - Học sinh nhắc lại KL. -GVK L: Hình vuông có 4 góc - Nhiều học sinh nhắc lại KL. vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - HS kể + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HV ? 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Theo dõi và hướng dẫn, kiểm tra - Chia sẻ trong cặp các đối tượng M1. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Hình vuông : MNPQ và EGHI + Còn hình ABCD là HCN. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình - Theo dõi và giúp đỡ đối tượng vuông ABCD & MNPQ . M1 - HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ - GV chốt KT: Đặc điểm của hình sung. vuông có độ dài các cạnh đều Ta có bằng nhau. + Cạnh AB = BC= CD = DA= 3cm Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp + Cạnh MN = NP=PQ = QM =4cm . - Quan sát. - HS làm ra phiếu HT. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Thu phiếu học tập, nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Báo cáo kết quả với GV. Bài 4: (Cá nhân) - Gv quan sát, giúp đỡ những Hs - HS làm cá nhân: vẽ theo mẫu. làm chưa tốt. - Báo cáo kết quả với GV khi hoàn thành. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tập vẽ các hình vuông có kích thước do mình tự chọn. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ thêm các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .................................................................... TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 4. - Học sinh hát: Mái trường mến yêu. - Học sinh hát. 5. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc diễn cảm đối tượng M3 + M4. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu. * Cách tiến hành: Bài tập2 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời. - Yêu cầu học sinh điền vào mẫu - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in giấy mời đã in sẵn. sẵn. - Gọi học sinh đọc lại giấy mời. - 3 em đọc lại giấy mời trước lớp. - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài giải đúng. và ghi vào vở *Dự kiến kết quả: *Giúp đỡ học sinh M1+M2 hoàn GIẤY MỜI Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng trường .... thành nội dung bài tập. Lớp 3A trân trọng kính mới thầy tới dự: buổi - Giáo viên kết luận. liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20 – 11 Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 -11- 2018 Tại phòng học lớp 3A Chúng em rất mong được đón cô Ngày 17 tháng 11 năm 2018 TM lớp Lớp trưởng: Nguyễn văn A. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Tiếp tục thực hành viết giấy mời. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Thực hành viết giấy mời để mời cô chủ nhiệm dự buổi liên hoan chào mừng ngày quốc tế Phụ Nữ 8 – 3. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... THỦ CÔNG: CÁT, DÁN CHỮ: V, E, VUI VẺ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách kẻ, cắt dán chữ V, E, VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V, E, VUI VẺ; Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán thẳng. - Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sản phẩm mẫu - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt dán chữ V, E, VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Cách tiến hành: *Việc 1: HD HS quan sát và NX (Cả lớp) *GV giới thiệu mẫu chữV, E, VUI VẺ để rút ra - HS quan sát. nhận xét + Các nét chữ rộng bao nhiêu? - Nét chữ rộng 1 ô. + Nêu các chữ cái cần cắt? - HS nêu: V, U, I,V, E. - GV tổng hợp các bước: - Lắng nghe + Bước 1: Kẻ, cắt các chữ V, E, VUI VẺ. - Nhắc lại các bước. + Bước 2: Dán thành chữ V, E, VUI VẺ. *Việc 2: GV hướng dẫn mẫu (Cả lớp) => Bước 1: Kẻ, cắt các chữ V, E, VUI VẺ. - HS quan sát và theo dõi GV - Gv treo tranh quy trình. hướng dẫn. - HD cách cắt. - GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt HCNcó chiều dài 5ô, rộng 3 ô. =>Bước 2: Dán thành chữ V, E, VUI VẺ. - HS quan sát. - Kẻ đường chuẩn, sắp xếp các chữ trên đường chuẩn. - Giữa các chữ cái trong chữ vui vẽ cách nhau 1 ô; giữa 2 chữ VUI và VẺ cách nhau 2 ô. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối - Một số HS nêu lại các bước bước tượng M1+M2 nắm được các bước kẻ, cắt, dán kẻ, cắt, dán chữ V, E, VUI VẺ chữ V, E, VUI VẺ *Việc 3: Thực hành (Hoạt động cá nhân) - YC HS thực hành cắt, dán chữ V, E, VUI VẺ - GV theo dõi, uốn nắn thêm đối tượng HS - HS thực hành cắt, dán chữ VUI M1+M2 VẺ. - Chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn. *Việc 4: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm từng cá nhân của bạn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực - Chú ý lắng nghe hành của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện cắc và dán chữ VUI VẺ cho đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Có thể cắt và dán họ và tên của mình ra vở nháp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .......................................................................................... TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay; điền đúng vị trí dấu câu trong đoạn văn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18. 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 6. - Học sinh hát: Tiếng hát bạn bè - Học sinh hát. mình. 7. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được thăm. xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi. đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng hạn chế M1+ M2. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. * Cách tiến hành: Bài tập 2: (Hoạt động nhóm -> Cả lớp) - Yêu cầu một học sinh đọc bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 2 . - Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng. - Các nhóm (N2) thực hiện làm bài vào phiếu - Mời đại diện 3 em lên bảng thi làm học tập. bài. - Đại diện 3 em lên bảng chia sẻ. - Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. văn mà nhóm mình vừa điền dấu - 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. thích hợp. - Lớp tuyên dương nhóm có lời giải đúng và chữa bài vào vở. *Dự kiến đáp án Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phuề và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời phải cắm sâu vào lòng đất. giải đúng. Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm một đoạn văn chưa có dấu chấm, dấu phẩy và thực hành điền dấu chấm, dấu phẩy vào đonạ văn đó cho thích hợp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................... Thứ Tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng); Q, Đ (1dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa N, Q, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - N, Q, Đ sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh quan sát. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con: N, Q, Đ Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ngô Quyền => Ngô Quyền là một vị anh hùng của - Học sinh đọc từ ứng dụng. dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 2 chữ: Ngô Quyền cao như thế nào? - Chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, ê, n -Viết bảng con cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Ngô Quyền - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Ca ngợi phong cảnh xứ - Lắng nghe. Nghệ An đẹp như tranh vẽ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Đường, Non 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa N + 1 dòng chữa Q, Đ + 1 dòng tên riêng Ngô Quyền + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS (trên vở) - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cảnh đẹp của đất nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ................................................................................................ TOÁN: CHU VI HÌNH VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: Giáo - Học sinh tham gia chơi. viên đưa ra một số câu hỏi sau: + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông? + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. * Cách tiến hành: * Xây dựng quy tắc: - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Quan sát. - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. - Học sinh tính chu vi hình vuông. A B 3dm - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo - Học sinh chia sẻ kết quả: viên ghi bảng: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Yêu cầu học sinh viết sang phép - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm) nhân. 3 x 4 = 12 (dm) + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. như thế nào? - Ghi quy tắc lên bảng. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu học thuộc quy tắc tính chu vi - Học thuộc quy tắc. hình vuông. *Giáo viên lưu ý quy ước công thức - Học sinh quan sát và ghi nhớ. tinh chu vi hình vuông cho học sinh, nếu: Chu vi: P Cạnh: a => P = a x 4 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông để làm được các bài tập 1, 2, 3,4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân. học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Chia sẻ trước lớp: lúng túng chưa biết làm bài. + 8 x 4 = 32 (cm) 12 x 4 = 48 (cm) + 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm) *Giáo viên chốt đáp án đúng. - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo vi hình vuông của 1 cạnh nhân với 4. Bài 2: (Cá nhân – Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả: cách làm bài. Bài giải Độ dài của sợi dây đó là 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40cm - Giáo viên chốt kiến thức bài. - Thực hiện cặp đôi. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp còn lúng túng, chưa biết làm. đôi rồi chia sẻ trước lớp: Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20 ) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm - Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. => P = (a + b) x 2 Bài 4: (Nhóm - Lớp) - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi, theo yêu cầu (phiếu học tập). - Gọi học sinh dán phiếu -> chia sẻ - Chia sẻ kết quả trước lớp: cách làm. Cạnh của hình vuông: 3 cm Chu vi của vuông đó là: 3 x 4 =12 (cm) Đáp số: 12 cm - Giáo viên củng cố các bước giải bài toán: + Đo cạnh của hình vuông. + Tính chu vi hình vuông. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Hãy đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền phòng học ở lớp rồi tính chu vi viên gạch đó. - Đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền ở nhà 5. HĐ sáng tạo (1 phút) rồi tính chu vi viên gạch đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .................................................................................................... TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết đơn cho học sinh. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1-> tuần 17. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 8. - Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát. chúng mình. 9. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số học sinh lớp chưa đạt yêu cầu - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được của tiết trước). xem lại bài 2phút). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. thăm. - Học sinh trả lời câu hỏi. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp). *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng hạn chế chưa đạt yêu cầu - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. + Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách. * Cách tiến hành: Bài tập 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn. - Yêu cầu học sinh đọc thầm mẫu - Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong sách giáo đơn xin cấp thẻ đọc sách – sách giáo khoa. khoa trang 11. - Mời học sinh đọc nhẩm lại lá đơn - Học sinh đọc thầm... xin cấp thẻ đọc sách. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. tập. *Giáo viên trợ giúp cho học sinh M1+ M2 về kĩ năng điền thông tin trong mẫu đơn. - Mời học sinh chia sẻ bài (đơn xin - Học sinh chia sẻ lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. cấp thẻ đọc sách) đã hoàn chỉnh. + 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải + Lớp nhận xét chọn lời giải đúng. đúng. - Học sinh lắng nghe. -Tổng kết tiết học đánh giá kết quả của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Thực hành viết đơn xin cấp thẻ mượn – trả sách của thư viện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... Thứ Năm, ngày 2 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 10.- Học sinh hát: Bài ca đi học. - Học sinh hát. 11.- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số học sinh lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần học thuộc lòng của một số học sinh). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được thăm. xem lại bài 2 phút). Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. viên đặt câu hỏi cho phù hợp). - Học sinh trả lời câu hỏi. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng chưa đạt yêu cầu của tiết trước,( ...) - Giáo viên nhận xét, đánh giá; giáo - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều. *Giáo viên nhắc nhở học sinh có tạo thói quen đọc sách “văn hóa đọc” 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến. * Cách tiến hành: Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc bài tập 2, cả lớp - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập. đọc thầm. -Trưởng ban Học tập cho lớp chia sẻ yêu cầu bài. + Yêu cầu của bài là gì? + Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ... + Nội dung thư cần nói gì? + Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ... + Các bạn viết thư cho ai? + Cho người thân hoặc người mình yêu quý. + Các bạn muốn thăm hỏi người đó + Sức khỏe, . những điều gì? - Giáo viên gợi ý và cho học sinh đọc lại bài Thư gửi bà - Yêu cầu mở sách giáo khoa trang - Mở sách giáo khoa đọc lại bài Thư gửi bà. 81 đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu lớp viết thư. - Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh - Học sinh đọc lá thư trước lớp. M1 + M2. - Lớp nhận xét bổ sung, tuyên dương học sinh viết tốt. - Đánh giá 1 số bài, nhận xét tuyên - Lắng nghe. dương. - Tổng kết tiết học, đánh giá kết quả của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà viết một lá thư để thăm hỏi người thân hoặc một người mà mình quý mến. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tiến hành gửi bức thư đó cho người thân hoặc một người mà mình quý mến.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx