Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga

docx48 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): MỒ CÔI XỬ KIỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...... - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định: giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - HS hát bài: Cả nhà thương nhau - Lớp hát - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê - Học sinh thực hiện theo YC ngoại - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở - Giáo viên nhận xét - Kết nối bài học sách giáo khoa. - Giới thiệu bài mới - Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc: (25 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mồ côi, công đường, bồi thường *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...) - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó - Báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả - Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, lớp). giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ... => Chú ý phát âm đối tượng HS M1 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 - Báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS luyện đọc câu: - HS luyện đọc: + Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện//. + Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//. Nhờ ngài xét cho//. - Giải nghĩa từ - HS đọc chú giải (cá nhân) - Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi thường - Đặt câu với từ bồi thường: => Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho bà cụ đã bị bác tông vào. - 1số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc toàn bài. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chuyển văn trước lớp. hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (15 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Câu chuyện có những nhân vật + Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ nào? Côi + Chủ quán kiện bác nông dân về việc + Về tội bác nông dân vào quán hít các gì ? mùi thơm mà không trả tiền. - HS trả lời + Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì +Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn sao? miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông + Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm dân ? gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền? + Thái độ của bác nông dân như thế + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần nào khi nghe lời phán xử? mới đủ 20 đồng. + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông - HS trả lời dân xóc đúng 10 lần? *Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? Mồ Côi. - Nêu nội dung chính của bài? - HS chú ý nghe - GV nhận xét, tổng kết bài 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. cao +Giọng của người dẫn chuyện: khách quan. +Giọng của chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà +Giọng của bác nông dân: phân trần, thật thà, +Giọng của Mồ Côi: nghiêm nghị,.. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các - Xác định các giọng đọc có trong câu nhân vật. chuyện. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - Lớp nhận xét. 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo Gv hướng dẫn. tranh: - Nêu nội dung tranh + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản + Cách 3: Kể khá sáng tạo - Nhóm trưởng điều khiển: c. HS kể chuyện trong nhóm + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước d. Thi kể chuyện trước lớp: lớp (M1, M2) * Lưu ý: - Thi kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, - M1, M2: Kể tương đối đúng nội M4) dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Lớp nhận xét. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Truyện ca ngợi ai? + Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người + Em học được gì từ câu chuyện này? lương thiện. - Nhiều HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài 5. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 6. HĐ sáng tạo: (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021 TOÁN: Tiết 79. TÍNH GIÁ TRI CỦA BIỂU THỨC Tiết 80. TÍNH GIÁ TRI CỦA BIỂU THỨC(tiếp theo). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=, ”. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “ =, ”. 1. Kiến thức: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.( trang 79). *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3( trang 80). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + 3 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh hái một bông hoa có ghi nội dung 1 phép toán). +Học sinh thực hiện yêu cầu của phép toán VD: 134 + 64= ? 172 - 152 = ? 32 x 4 = ? 99 : 9 = ? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình và ghi đầu bài lên bảng. bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Ghi bảng 60 + 20 - 5 - Học sinh đọc biểu thức. - Yêu cầu học sinh tính. - Thực hiện cá nhân, chia sẻ: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 - Nêu cách thực hiện. - Thực hiện từ trái sang phải. -> Giáo viên đánh giá. Việc 2. Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia. - Ghi bảng 49 : 7 x 5 - Học sinh đọc biểu thức và tính giá - Yêu cầu học sinh tính. trị biểu thức. - Thực hiện cá nhân, chia sẻ: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Nêu thứ tự thực hiện. - Thực hiện từ trái sang phải. - > Giáo viên nhận xét. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hõ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 387 - 7 - 80 = 380 – 80 = 300 ( Các câu khác tương tự) - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của biểu thức có dấu phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo lúng túng. vở để kiểm tra, chia sẻ trước lớp. VD: 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của - Nêu lại quy ước tính. biểu thức có dấu phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải. Bài 3: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu - Học sinh làm phiếu cá nhân. học tập. 55 : 5 x 3 > 32 - Gọi 1 em lên bảng làm, chia sẻ trước 47 = 84 - 34 -3 lớp. 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Giáo viên nhận xét. *Lưu ý: Tính giá trị của biểu thức -> so sánh giá trị của biểu thức -> điền dấu vào chỗ chấm. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau yêu thích học toán) khi hoàn thành. Bài giải: Cả 2 gói mì cân nặng: 80 x2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và một hộp sữa cân nặng: 160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615 g - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả: lúng túng. a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 - Giáo viên nhận xét chung. = 293 (...) Bài 2: b) 30 x 8 + 50 = 240 + 50 (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) = 290 (...) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, - Học sinh tham gia chơi. ai đúng” để hoàn thành bài tập VD: a) 37 – 5 x 5 = 12 Đ b)180 + 30 : 6 = 35 S - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, (...) tuyên dương học sinh. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách Bài giải: làm bài. Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là: 60 +35 = 95 (quả) Số táo của mỗi hộp là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả táo 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài toán sau rồi tính giá trị của biểu thức đó: Lấy số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số chia cho 3 rồi lại nhân 7. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có cả phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHÍNH TẢ BẠN ĐÔI . VỀ QUÊ NGOẠI (Nhớ - viết)* I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài chính tả (viết 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại); trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: ch/tr. - Viết đúng: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu thơ. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: làng quê, đất nước, sẻ nhà sẻ cửa, chiến tranh - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - Ở quê có: đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn viết gồm mấy câu? + Có 10 câu. + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ + Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi viết theo thể lục bát? vào 1 ô. + Những chữ nào trong bài chính tả + Các chữ đầu dòng thơ (đầu câu). phải viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít, - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? rực màu, lá thuyền, êm đềm,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân-> chia sẻ - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. trước lớp -Dự kiến đáp án: a) Điền vào chỗ trống ch/ tr: Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Nhận xét, đánh giá. 6. Hướng dẫn hs về nhà viết bài : Đôi bạn -Hs về nhà viết bài. 7. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. 8. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu thơ, ca dao, lục bát hoặc bài hát nói quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn (hoặc thành thị) bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - 3 học sinh giới thiệu về tổ mình và - 3 học sinh thực hiện. các bạn trong tổ. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (25 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp - Yêu cầu đọc gợi ý. - Đọc đề bài và đọc gợi ý + Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. + Nhờ đâu em biết? (Em biết khi đi chơi, khi nghe kể,...). + Cảnh vật, con người ở nông thôn (thành thị) có gì đáng yêu? + Em thích nhất điều gì nhất? - Yêu cầu học sinh kể cá nhân -> theo - Học sinh kể theo yêu cầu. cặp -> trước lớp. - Học sinh hoàn thiện yêu cầu bài. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh kể. - Yêu cầu kể trước lớp. - 6 học sinh kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bình chon bạn kể hay nhất. - Theo dõi nhận xét: Học sinh giới thiệu chân thực - đầy đủ ý - gây ấn tượng nhất về thành thị (nông thôn),... - Tuyên dương học sinh làm tốt. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục kể về nông thôn (thành thị). 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa để kể cho bạn hiểu biết hơn về nông thôn (thành thị) nơi mình đang ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ––––––––––––––––––––––––––––––––––– TOÁN: TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh - HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả trên GV đưa ra YC tính giá trị của biểu bảng con. Báo cáo kết quả. thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức trên? biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. =>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của - Ta phải thực hiện phép chia trước: biểu thức thứ nhất. Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá xét bổ sung: trị của biểu thức thứ hai. ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 - Nhận xét chữa bài. = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Cần xác định đúng dạng của biểu thức + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. cần chú ý điều gì? - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ biểu thức trên và thực hành tính vào sung nháp. 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 - Mời 1HS lên bảng thực hiện. = 30 - Nhận xét chữa bài. - Nhẩm HTL quy tắc. - Nêu quy tắc trước lớp - Cho HS học thuộc quy tắc. 2. HĐ thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Quan sát và giúp đỡ HS M1 - Chia sẻ trong cặp trình bày và thực hiện đúng theo - Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ: thứ tự a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân (phiếu HT) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng) - Cho HS chia sẻ kết quả trước - Chia sẻ kết quả trước lớp lớp a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để - Chia sẻ cặp đôi tìm ra cách làm phù hợp. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải: *GVcủng cố 2 cách giải bài Cách 1: toán Số sách trong mỗi tủ là: - Cách 1: 240 : 2 = 120 (quyển) +Tìm số sách trong mỗi tủ trước Số sách xếp trong mỗi ngăn là: +Tìm số sách trong mỗi ngăn 120 : 4 = 30 (quyển) (Trong lời giải thực hiện hai Cách 2: phép tính chia) Số ngăn sách trong 2 tủ có là: - Cách 2: 4 + 4 = 8 (ngăn) +Tìm tổng số ngăn sách trong Số sách xếp trong mỗi ngăn là: cả hai tủ 240 : 8 = 30 (quyển) +Tìm số sách từng ngăn (Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia) 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3 - Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bản đồ Việt Nam các tỉnh huyện, thị. Bảng lớp viết BT3. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho - Học sinh tham gia chơi. học sinh truyền điện nêu tên các dân tộc Việt Nam. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). *Cách tiến hành: Bài tập 1 (miệng): Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. bài. - Giáo viên phát giấy cho các nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo - Các em trao đổi viết nhanh tên các nhóm. dân tộc tiểu số. - Giáo viên mời đại diện các bàn kể, kết - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên hợp với xem bản đồ Việt Nam. bảng, đọc kết quả. - Tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ phía bắc đến phía Nam: + Thành phố lớn tương đương 1 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. + Thành phố thuộc tỉnh tương đương 1quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hóa, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà - Giáo viên chốt lại: Giáo viên treo bản đồ, Lạt,... kết hợp chỉ tên từng thành phố. - Học sinh nhận xét. Bài tập 2 (Phiếu học tập) - Học sinh chữa bài đúng vào vở. Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên mời 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu làm bài cá nhân vào - 2 học sinh đọc yêu cầu. vở. - Giáo viên dán 2 băng giấy, mời 2 học - Làm bài theo yêu cầu. sinh lên bảng điền từ thích hợp vào mỗi - Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất. chỗ trống trong câu. Từng em chia sẻ kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Học sinh chữa bài vào vở. + Ở Thành phố: Sự vật: nhà cao tầng, đèn cao áp, ... Công việc: Kinh doanh, nghiên cứu khoa học, trình diễn thời trang,... + Ở nông thôn: Sự vật: nhà ngói, lũy tre, ruộng vườn,... Công việc: Cấy lúa, phơi thóc, chăn Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp trâu,... - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu - Học sinh sửa bài vào vở.. phẩy trong câu. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên các sự vật và công việc ở quê hương nơi mình ở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn ngắn kể về quê hương mình, có sử dụng dấu phẩy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TOÁN: TIẾT 82: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1 ,2, 3(dòng 1), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, phiếu HT (BT3). - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Tính đúng tính nhanh - HS tham gia chơi, thực hiện trên bảng GV đưa ra các phép tính cho học con sinh nêu kết quả: 63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=? (148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương những em làm đúng, làm nhanh. Kết - Lắng nghe nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ: - Yêu cầu HS lưu ý cách trình bày. a) 238 –(55 – 35) = 238 – 20 - Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị = 218 của biểu thức trong trường hợp biểu 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 thức có dấu ngoặc đơn. = 125 (...) Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Lưu ý HS xem kỹ đề bài và áp dụng - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. đúng quy tắc tính. - Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ: - Giúp đỡ đối tượng M1 a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 - Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa 2 biểu thức trong cùng 1 ý (số và phép tính giống nhau; Khác nhau là 1 biêu thức có chứa dấu ngoặc đơn và 1 biểu thức - Gọi HS nêu lại quy tắc tính các không có dấu ngoặc) biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc. => Chốt và lưu ý. Bài 3 (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm ra phiếu. HS M1, M2 làm dòng trên, HS M3, M4 có thể làm cả dòng dưới. - Đánh giá, nhận xét phiếu cú HS - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS Bài 4: (Cả lớp) - 1 HS làm đúng chia sẻ kết quả trước - TC trò chơi: Thi xếp đúng – xếp lớp. nhanh. - GV quan sát - Xếp thành hình cái nhà - Hs sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái nhà. Thi đua xếp nhanh, đẹp. =>Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp - Ai xếp xong thì giơ tay báo cáo với GV 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. - Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu 4. HĐ sáng tạo (1 phút) thức dựa vào các quy tắc đã học. - Thực hiện tính các biểu thức có 3 phép

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan