Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx39 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 39 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): MỒ CÔI XỬ KIỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...... - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - HS hát bài: Cả nhà thương nhau - Lớp hát - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại - Học sinh thực hiện theo YC - Giáo viên nhận xét - Kết nối bài học - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở - Giới thiệu bài mới - Ghi tựa bài lên bảng. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (25 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mồ côi, công đường, bồi thường *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...) - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết nhóm. hợp luyện đọc từ khó - Báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). - Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ... => Chú ý phát âm đối tượng HS M1 - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc - Báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. của đối tượng M1 - HS luyện đọc: - Cho HS luyện đọc câu: + Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện//. + Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//. Nhờ ngài xét cho//. - HS đọc chú giải (cá nhân) - Giải nghĩa từ - Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi thường - Đặt câu với từ bồi thường: => Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho bà cụ đã bị bác tông vào. - 1số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn d. Đọc toàn bài. trước lớp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (15 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi + Chủ quán kiện bác nông dân về việc + Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi gì ? thơm mà không trả tiền. - HS trả lời + Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? +Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân cơm nắm. Tôi không mua gì cả. ? + Thái độ của bác nông dân như thế nào + Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì khi nghe lời phán xử? đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân tiền? xóc đúng 10 lần? + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? đủ 20 đồng. - Nêu nội dung chính của bài? - HS trả lời *Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ - GV nhận xét, tổng kết bài Côi. - HS chú ý nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. +Giọng của người dẫn chuyện: khách quan. +Giọng của chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà +Giọng của bác nông dân: phân trần, thật thà, +Giọng của Mồ Côi: nghiêm nghị,.. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe Gv tranh: hướng dẫn. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo - Nêu nội dung tranh sát tranh minh họa + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản + Cách 3: Kể khá sáng tạo c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp * Lưu ý: (M1, M2) - M1, M2: Kể tương đối đúng nội dung. - Thi kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4) - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - Lớp nhận xét. + Truyện ca ngợi ai? + Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông + Em học được gì từ câu chuyện này? minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. - Nhiều HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài 5. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 6. HĐ sáng tạo: (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... . Thứ Ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=, ”. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “ =, ”. - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 và 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Nối nhanh, nối đúng” - Học sinh tham gia chơi. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia. Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Học sinh đọc biểu thức. - Ghi bảng 60 + 20 – 5; 49 : 7 x 5 - Thực hiện cá nhân, chia sẻ: và 60 + 35 : 5; 86 – 10 x 4 60 + 20 - 5 = 80 - 5 - Yêu cầu học sinh tính và chia sẻ hai bài = 75 lên bảng, hai bìa còn lại làm vào vở nháp. - Biểu thức 60 + 35 : 5 C1: 60 + 35 : 5 = 95 : 5 - Nêu cách thực hiện. = 19 C2: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Cách 2 thực hiện đúng. - 2 học sinh nêu lại cách tính. - Vậy 2 cách trên cách nào đúng. - Thực hiện từ trái sang phải. Thực hiện -> Giáo viên đánh giá. nhân chia trước, cộng trừ sau - Giáo viên nêu quy tắc tính: Nếu biểu thức có các phép cộng trừ nhân chia ta thực - Một số học sinh nhắc lại quy tắc. hiện nhân chia trước cộng trừ sau. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nắm kĩ được quy tắc để thực hiện tính giả trị của biểu thức 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hõ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 387 - 7 - 80 = 380 – 80 = 300 ( Các câu khác tương tự) - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của biểu thức có dấu phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở lúng túng. để kiểm tra, chia sẻ trước lớp. VD: 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của - Nêu lại quy ước tính. biểu thức có dấu phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải. Bài 3: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu - Học sinh làm phiếu cá nhân. học tập. 55 : 5 x 3 < 32 - Gọi 1 em lên bảng làm, chia sẻ trước lớp. 47 = 84 - 34 -3 - Giáo viên nhận xét. 20 + 5 < 40 : 2 + 6 *Lưu ý: Tính giá trị của biểu thức -> so sánh giá trị của biểu thức -> điền dấu vào chỗ chấm. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán). Yêu cầu học sinh làm ở - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi nhà hoàn thành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả: a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 (...) b) 30 x 8 + 50 = 240 + 50 - Giáo viên nhận xét chung. = 290 (...) Bài 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập - Học sinh tham gia chơi. VD: a) 37 – 5 x 5 = 12 Đ - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, b)180 + 30 : 6 = 35 S tuyên dương học sinh. (...) Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải: Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là: 60 +35 = 95 (quả) Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn Số táo của mỗi hộp là: thành sớm) 95 : 5 = 19 (quả) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng Đáp số: 19 quả táo em. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài toán sau rồi tính giá trị của biểu thức đó: Lấy số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số chia cho 3 rồi lại nhân 7. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3A có 17 học sinh nam, 19 học sinh nữ. Số học sinh lớp 3A được chia đều vào 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? - Thử suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có cả phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia, có dấu ngoặc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ - viết): VỀ QUÊ NGOẠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài chính tả (viết 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại); trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: ch/tr. - Viết đúng: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,... - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu thơ. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: làng quê, đất nước, sẻ nhà sẻ cửa, chiến tranh - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức. - Mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - Ở quê có: đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn viết gồm mấy câu? + Có 10 câu. + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết + Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi theo thể lục bát? vào 1 ô. + Những chữ nào trong bài chính tả + Các chữ đầu dòng thơ (đầu câu). phải viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít, - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? rực màu, lá thuyền, êm đềm,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ - Học sinh viết bài. viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân-> chia sẻ - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. trước lớp -Dự kiến đáp án: a) Điền vào chỗ trống ch/ tr: Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Nhận xét, đánh giá. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu thơ, ca dao, lục bát hoặc bài hát nói quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ........................................................................................... TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn (hoặc thành thị) bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - 3 học sinh giới thiệu về tổ mình và các - 3 học sinh thực hiện. bạn trong tổ. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Mở sách giáo khoa. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (25 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp - Yêu cầu đọc gợi ý. - Đọc đề bài và đọc gợi ý + Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. + Nhờ đâu em biết? (Em biết khi đi chơi, khi nghe kể,...). + Cảnh vật, con người ở nông thôn (thành thị) có gì đáng yêu? + Em thích nhất điều gì nhất? - Yêu cầu học sinh kể cá nhân -> theo - Học sinh kể theo yêu cầu. cặp -> trước lớp. - Học sinh hoàn thiện yêu cầu bài. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh kể. - Yêu cầu kể trước lớp. - 6 học sinh kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bình chon bạn kể hay nhất. - Theo dõi nhận xét: Học sinh giới thiệu chân thực - đầy đủ ý - gây ấn tượng nhất về thành thị (nông thôn),... - Tuyên dương học sinh làm tốt. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục kể về nông thôn (thành thị). - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa 4. HĐ sáng tạo (2 phút) để kể cho bạn hiểu biết hơn về nông thôn (thành thị) nơi mình đang ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ........................................................................................... TOÁN: TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh - HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả trên GV đưa ra YC tính giá trị của biểu bảng con. Báo cáo kết quả. thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, thức trên? biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. =>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu - Ta phải thực hiện phép chia trước: thức thứ nhất. Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận ngoặc". xét bổ sung: - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 trị của biểu thức thứ hai. = 7 - Nhận xét chữa bài. + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, thức trên? rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của sung biểu thức trên và thực hành tính vào 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 nháp. = 30 - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Nhẩm HTL quy tắc. - Nhận xét chữa bài. - Nêu quy tắc trước lớp - Cho HS học thuộc quy tắc. 2. HĐ thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Quan sát và giúp đỡ HS M1 - Chia sẻ trong cặp trình bày và thực hiện đúng theo - Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ: thứ tự a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân (phiếu HT) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng) - Cho HS chia sẻ kết quả trước - Chia sẻ kết quả trước lớp lớp a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để - Chia sẻ cặp đôi tìm ra cách làm phù hợp. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải: *GVcủng cố 2 cách giải bài Cách 1: toán Số sách trong mỗi tủ là: - Cách 1: 240 : 2 = 120 (quyển) +Tìm số sách trong mỗi tủ trước Số sách xếp trong mỗi ngăn là: +Tìm số sách trong mỗi ngăn 120 : 4 = 30 (quyển) (Trong lời giải thực hiện hai phép Cách 2: tính chia) Số ngăn sách trong 2 tủ có là: - Cách 2: 4 + 4 = 8 (ngăn) +Tìm tổng số ngăn sách trong cả Số sách xếp trong mỗi ngăn là: hai tủ 240 : 8 = 30 (quyển) +Tìm số sách từng ngăn (Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia) 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3 - Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .............................................................. Thứ Tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bản đồ Việt Nam các tỉnh huyện, thị. Bảng lớp viết BT3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho học - Học sinh tham gia chơi. sinh truyền điện nêu tên các dân tộc Việt Nam. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). *Cách tiến hành: Bài tập 1 (miệng): Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Giáo viên phát giấy cho các nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo - Các nhóm nhận đồ dùng. nhóm. - Các em trao đổi viết nhanh tên các dân - Giáo viên mời đại diện các bàn kể, kết hợp tộc tiểu số. với xem bản đồ Việt Nam. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ phía bắc đến phía Nam: + Thành phố lớn tương đương 1 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. + Thành phố thuộc tỉnh tương đương 1quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hóa, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt,... - Giáo viên chốt lại: Giáo viên treo bản đồ, - Học sinh nhận xét. kết hợp chỉ tên từng thành phố. - Học sinh chữa bài đúng vào vở. Bài tập 2 (Phiếu học tập) Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên mời 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - 2 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu làm bài cá nhân vào vở. - Giáo viên dán 2 băng giấy, mời 2 học sinh - Làm bài theo yêu cầu. lên bảng điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống - Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất. trong câu. Từng em chia sẻ kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Học sinh chữa bài vào vở. + Ở Thành phố: Sự vật: nhà cao tầng, đèn cao áp, ... Công việc: Kinh doanh, nghiên cứu khoa học, trình diễn thời trang,... + Ở nông thôn: Sự vật: nhà ngói, lũy tre, ruộng vườn,... Công việc: Cấy lúa, phơi thóc, chăn Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp trâu,... - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. nhóm. - Giáo viên yêu cầu các nhóm dán kết quả lên - Học sinh thảo luận theo nhóm. bảng. - Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. - Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu - Học sinh nhận xét. phẩy trong câu. - Học sinh sửa bài vào vở.. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên các sự vật và công việc ở quê hương nơi mình ở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn ngắn kể về quê hương mình, có sử dụng dấu phẩy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. - Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1 ,2, 3(dòng 1), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, phiếu HT (BT3). - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Tính đúng tính nhanh - HS tham gia chơi, thực hiện trên bảng con GV đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=? (148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương - Lắng nghe những em làm đúng, làm nhanh. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ: - Yêu cầu HS lưu ý cách trình bày. a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0 - Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị của = 2018 biểu thức trong trường hợp biểu thức 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 có dấu ngoặc đơn. = 125 (...) Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Lưu ý HS xem kỹ đề bài và áp dụng - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. đúng quy tắc tính. - Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ: - Giúp đỡ đối tượng M1 a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 - Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa 2 biểu thức trong cùng 1 ý (số và phép tính giống nhau; Khác nhau là 1 biêu thức có chứa dấu ngoặc đơn và 1 biểu thức không có dấu - Gọi HS nêu lại quy tắc tính các biểu ngoặc) thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc. => Chốt và lưu ý. Bài 3 (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm ra phiếu. HS M1, M2 làm dòng trên, HS M3, M4 có thể làm cả dòng dưới. - HS làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét phiếu cú HS - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS - 1 HS làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 4: (Cả lớp) - TC trò chơi: Thi xếp đúng – xếp - Xếp thành hình cái nhà nhanh. - Hs sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái - GV quan sát nhà. Thi đua xếp nhanh, đẹp. - Ai xếp xong thì giơ tay báo cáo với GV =>Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. - Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện tính các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA M I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M. - Viết đúng, đẹp tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa M, T, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Yết Kiêu + Khi đói cùng chung một dạ +Khi rét cùng chung một lòng - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - M, T, B. - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: M, T, B. cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi => Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch - Học sinh đọc từ ứng dụng. tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - 3 chữ: Mạc Thị Bưởi. chiều cao như thế nào? - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, - Viết bảng con. ư, ơ cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh viết bảng con: Mạc Thị Bưởi. - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên - Học sinh đọc câu ứng dụng. chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức - Lắng nghe. mạnh vô địch. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Một, Ba. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa M. + 1 dòng chữa T, B. + 1 dòng tên riêng Mạc Thị Bưởi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết và tự luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ............................................................................. Thứ Năm, ngày 25 tháng 11 năm 2021 TOÁN: TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx