Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành
dụm,...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là
nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng
nhân vật ông lão.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng,
lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,...).
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn
của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
a) Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
b) Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết
vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn
nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - Học sinh hát: Ba kể con nghe. - Học sinh hát.
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Một vài học sinh nhắc lại tên bài
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng tình cảm, hồi hộp cùng với sự
phát triển tình tiết của câu chuyện. + Giọng người dẫn chuyện: thong
thả, rõ ràng.
+ Giọng người cha ở đoạn 1: thể
hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con;
ở đoạn 2: nghiêm khắc; ở đoạn 4:
xúc động có sự yên tâm, hài lòng về
con; ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm
túc.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu
kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học
sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>
Cả lớp (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm
nổi,...)
- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo
khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn
ngắt giọng câu dài:
+ Tuy vậy,/ ông rất buồn/ vì cậu con
trai lười biếng.//
+ Cha muốn trước khi nhắm mắt/
thấy con kiếm nổi bát cơm.//
+ Con hãy đi làm/ và mang tiền về
đây.//
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu
với từ dúi, dành dụm.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
động. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước
lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là
nguồn tạo nên của cải.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả
trước lớp.
+ Câu chuyện có những nhân vật
nào? - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ
+ Ông lão là người như thế nào? và cậu con trai.
+ Ông lão buồn vì điều gì? - Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười
+ Ông lão mong muốn điều gì ở biếng.
người con? - Ông lão muốn người con tự kiếm nổi 1 bát
+ Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra - Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi mấy
đi và mang tiền về nhà. Trong lần ra ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho cha.
đi thứ nhất người con đã làm gì?
+ Người cha đã làm gì đối với số
tiền đó? - Người cha ném tiền xuống ao.
+ Vì sao người cha lại ném tiền
xuống ao? - Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền mà
người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt
đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không
+ Vì sao người con phải ra đi lần phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
thứ hai? - Vì người cha biết số tiền anh mang về không
phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục
+ Người con đã làm lụng vất vả và ra đi và kiếm tiền.
tiết kiệm tiền như thế nào? - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được hai
bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh
dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem
+ Khi ông lão vứt tiền vào lửa người bán lấy tiền và mang về cho cha.
con đã làm gì? - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Hành động đó nói lên điều gì?
- anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất
+ Ông lão có thái độ như thế nào quí trọng nó.
trước hành động của con? - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết
+ Câu văn nào trong truyện nói lên quí đồng tiền và sức lao động.
ý nghĩa của câu chuyện? - Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quí đòng
tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là
+ Hãy nêu bài học ông lão dạy con bàn tay con.
bằng lời của em? - Học sinh suy nghĩ trả lời théo ý riêng: Chỉ có
sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi
sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động
của con người chính là nguồn tạo nên mọi của
=> Giáo viên chốt nội dung: Đôi cải không bao giờ cạn.
bàn tay và sức lao động của con - Học sinh nghe. người chính là nguồn tạo nên mọi
của cải không bao giờ cạn kiệt.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 học sinh M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
-> GV nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét chung -
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được toàn bộ câu chuyện- kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng
nhân vật ông lão.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện
- Sắp xếp các tranh ra nháp theo - Học sinh nghe.
trình tự đúng.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu sách
giáo khoa. - 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, sắp xếp
các tranh theo nhóm 2, đại diện - Làm việc theo nhóm, sau đó báo cáo.
nhóm báo cáo trước lớp. - Lời giải: 3 - 5 - 4 - 1 - 2.
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ còn
cha già thì còng lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người
con nhìn theo thản nhiên.
+ Tranh 4: Người con đi xay thóc thuê để lấy
tiền sống và dành dụm mang về.
+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa,
người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho
con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ
- Giáo viên nhận xét, chốt. hết chính là hai bàn tay con.
* Tổ chức cho học sinh kể: - Yêu cầu cả lớp chọn 1 đoạn tự - Học sinh kể theo yêu cầu.
nhẩm kể. - Học sinh nhận xét cách kể của bạn.
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn
trước lớp.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu ->
nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Lớp nhận xét.
chuyện theo vai nhân vật. - Học sinh M3+ M4 kể chuyện.
* Lưu ý:
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì?
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
+ Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật - 2, 3 học sinh trả lời theo suy nghĩ của từng em.
trong truyện? - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
+ Qua câu chuyện này em học được
điều gì?
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu chuyện về khuyên răn con
người phải chăm chỉ lao động.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
..............................................................................................
Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Hôm đó ... đến biết quý đồng tiền);
trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (Bài tập 2)
- Làm đúng bài tập 3a.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần
ui/uôi.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
a) Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
b) Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung các bài tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho Hs khởi động bằng một bài hát. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Học sinh nêu nối tiếp tên bài
bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chính
tả
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một - 1 học sinh đọc lại.
lượt.
+ Khi ông lão vứt tiền vào lửa người + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền
con đã làm gì? ra.
+ Hành động đó nói lên điều gì? + anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất
quí trọng nó.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - 6 câu.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào - Hôm, Ông, Anh,
phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời nhân vật phải viết như thế - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
nào? dòng.
+ Có những dấu câu nào được sử - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
dụng?
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? - Học sinh:... sưởi, thọc tay, đồng tiền, vất
Em hãy đọc lại từng câu đó? vả,
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Sưởi lửa, liền, nếm luôn, lấy ra, làm lụng,.. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng
chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm
từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và
tốc độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở
bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7
bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học
sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (bài tập 2) *Cách tiến hành:
Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài:
+ mũi dao – con muỗi
+ núi lửa - nuôi nấng
+ hạt muối - múi bưởi
+ tuổi trẻ - tủi thân
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Giáo viên chốt lời giải đúng. - Lắng nghe.
Bài 3a: Hoạt động cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Học sinh tự làm bài trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày trên bảng - 2 học sinh đại điện cho nhóm lên trình bày.
và đọc lời giải của mình.
- Nhận xét và chót lời giải đúng. - Lắng nghe.
Sót – xôi - sáng
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài văn, đoạn văn khuyên răn
con người phải chăm chỉ lao động và luyện viết
cho chữ đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở
các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính chia số có hai chữ số cho số có một
chữ số và giải toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình
(BT4)
- HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi: "Gọi thuyền"
- HD cách chơi và cho HS tham gia - HS tham gia chơi:
chơi +Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền...
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền A (Tên HS)
+ HS hô: Thuyền A chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền A chở ...(nêu phép nhân
hoặc chia cho 9)
+ HS A nêu kết quả
- Tổng kết TC – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở
các lượt chia).
* Cách tiến hành: Cả lớp
Hướng dẫn HS thực hiện phép *78 : 4 = ?
chia 78 : 4 - 7 chia 4 được 1 viết 1.
- Gv kết hợp hỏi Hs và ghi bảng. 1 nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.
- Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9
9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2
Vậy: 78 : 4 = 19 (dư 2 )
-Vài HS nêu lại
- Lớp đọc đồng thanh cách thực hiện phép chia
trên.
* Áp dụng thực hiện phép tính 65 : 4
- HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính
Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn
chế biết đặt tính và ước lượng
thương ở các lượt chia. 65 : 4
65 4
4 16
25
24
1
- Nhận xét chung - Chia sẻ kết quả trước lớp 2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bảng con.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Lưu ý HS đặt tính đúng, ngay - HS đọc đồng thanh 2 phép tính cuối.
ngắn.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân
*Lưu ý: GV yêu cầu HS trình bày - Chia sẻ cặp đôi
bài giải ra vở nháp. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
- Sau khi HS chia sẻ kết quả trước Thực hiện phép chia, ta có:
lớp, nếu HS có cách trình chưa hợp 33 : 2 = 16 (dư 1)
lý, GV gợi ý và hướng dẫn để HS có Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS
cách trình bày đúng. Sau đó cho Hs nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít
chép lại bài giải vào vở. nhất là:
16 + 1 = 17 ( bàn)
Đáp số: 17 cái bàn.
Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC - HS thi đua chơi (2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm
HS)
- HS chú ý từ 8 hình tam giác Hs tìm cách sắp
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương xếp thành hình vuông như SGK trang 71
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Hs vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông
hoàn thành sớm) - HS báo cáo sau khi hoàn thành.
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng
em
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện các
phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm cách thực hiện các phép chia số có ba chữ
số cho số có một chữ số
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
................................................................
TẬP ĐỌC:
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: rông chiêng, nông cụ,...
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên
gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà
rông ở Tây Nguyên.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: múa rông chiêng, truyền lại,
trung tâm, buôn làng,...
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu
phẩy.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
a) Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
b) Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên cho học sinh nghe đoạn - Học sinh nghe.
nhạc bài hát về Tây Nguyên.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
ý học sinh đọc với giọng thong thả,
nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân
(M1) => cả lớp (múa rông chiêng, truyền lại,
trung tâm, buôn làng,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt
giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó:
+ Nhà rông thường được làm bằng
các loại gỗ bền chắc như lim,/ gụ,/
sến,/ táu//.
+ Nó phải cao để đàn voi đi qua mà
không đụng sàn/ và khi múa rông
chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không
vướng mái//. ( )
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu
với từ buôn làng.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên
gắn với nhà rông.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả.
lớp.
+ Vì sao nhà rông phải chắc chắn và - Vì nhà rông được lâu dài là nơi tụ họp mọi
cao? người trong làng vào những ngày lễ hội...
- Là nơi thờ thần làng tên vách treo một giỏ
+ Gian đầu nhà rông được trang trí mây đựng hòn đá mà già làng nhặt mới khi
như thế nào? lập làng xung quanh hòn đá những cành hoa
đan bằng tre và vũ khí nông cụ của cha
tương truyền lại...
- Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các già
+ Gian giữa như thế nào? làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi tiếp
khách.
- Là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên
chưa lập gia đình ngủ tại đây để bảo vệ buôn
làng.
- Nhà rông rất lạ mắt/ đồ sộ/ độc đáo.
+ Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây - Nhà rông rất tiện lợi với người Tây
Nguyên? Nguyên. (...)
*Giáo viên kết luận: Nhà rông là ngôi
nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân
tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm
rất to, cao, và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần
làng, nơi diễn ra các sinh oạt cộng
đồng quan trọng của dân tộc Tây
Nguyên.
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe.
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc.
bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Nêu những phong tục, tập quán, những nét
độc đáo của nơi mình ở.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.
- Vẽ tranh về đề tài phong tục, tập quán,
6. HĐ sáng tạo (1 phút) những nét độc đáo của quê hương, đất nước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
Thứ Tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
ĐÔI BẠN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông
thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình
lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4
kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm
nượm, lấp lánh, lướt thướt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm
từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu
cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
a) Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
b) Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát.
chúng mình.
- 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở - Học sinh thực hiện.
Tây Nguyên”.
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt, chú ý:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong
thả, rõ ràng.
+ Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+ Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc
động.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu
kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài trong nhóm.
để phát hiện lỗi phát âm của học
sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>
Cả lớp (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt
thướt,...)
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khoa).
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
ngắt giọng câu dài:
+ Ngày ấy,/ giặc Mĩ ném bom phá
hoại miền bắc,/ Thành theo bố mẹ
sơ tán về quê//. Mĩ thua,/ Thành về
lại thị xã//.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân).
với từ tuyệt vọng.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước
d. Đọc đồng thanh lớp.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông
thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc
gian khổ, khó khăn.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả
trước lớp.
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc
nào? Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời
thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn.
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói
thị xã có gì lạ? san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê;
những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm,
đèn điện lấp lánh như sao sa.
+ Ở công viên có những trò chơi gì? - Có cầu trượt, đu quay.
+ Ở công viên, Mến đã có những
hành động gì đáng khen? - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ
+ Qua hành động này, em thấy Mến cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
có đức tính gì đáng quý? - Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người
+ Em hiểu lời nói của bố như thế khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
nào? - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của
mình.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt
- Giáo viên chốt lại. bụng,..
- Học sinh lắng nghe. + Tìm những chi tiết nói lên tình - Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến
cảm thủy chung của gia đình Thành ra chơi... những suy nghĩ tốt đẹp về người nông
đối với những người đã giúp đỡ dân.
mình?
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.
cá nhân:
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe.
ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở
nông thôn và tình cảm thuỷ chung
của người thành phố với những
người đã giúp mình lúc gian khổ,
khó khăn.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu,
lời bố).
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chung -
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với
học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa nội dung 3 đoạn trong
truyện, học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe.
có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn
theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như
không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể:
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
xét. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> kể).
nhắc lại cách kể.
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn
trước lớp.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
* Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện
cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người
làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với
người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng
thủy chung của người thành phố đối với những
người đã giúp đỡ mình.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nêu suy nghĩ của mình về những người sống
ở làng quê và những người sống ở thành phố,
thị xã.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của những
người sống ở làng quê và những người sống ở
thành phố, thị xã nơi mình ở và kể cho bạn cùng
nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết
và chia có dư).
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Làm tính đúng nhanh chính xác.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: Đố bạn - Học sinh tham gia chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài - Lắng nghe.
học. - Mở vở ghi bài.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu
bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết
và chia có dư).
* Cách tiến hành:
- Giáo viên viết lên bảng - Học sinh đọc.
phép tính: 648 : 3=?
- Yêu cầu học sinh đặt tính - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
theo cột dọc và tự thực hiện - Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia sẻ trước lớp.
phép tính.
+ Nêu cách thực hiện phép
chia.
+ Hướng dẫn học sinh chia
từng bước.
- Chốt: 648 chia 3 bằng bao - 648 : 3 = 216
nhiêu? * Giáo viên nêu phép chia: - Học sinh đặt tính và tính
236 : 5 236 : 5 = 47 ( dư 1)
- Tiến hành các tương tự
như phép tính
648 : 3
- Giáo viên cho học sinh - Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho
nhận xét sự khác nhau giữa số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia
2 phép tính. có dư
*Giáo viên giúp đỡ đối
tượng M1, M2.
- Đặt tính.
- Cách tính. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
+ Tính từ trái sang phải theo
ba bước tính nhẩm là chia,
nhân, trừ; mỗi lần chia được
một chữ số ở thương (Từ
hàng cao đến hàng thấp).
+ Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất
của thương (2).
+ Lần 2: Tìm chữ số thứ
nhất của thương (1).
+ Lần 3: Tìm chữ số thứ
nhất của thương (6).
Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất
có thể lấy 1 chữ số (trường
hợp 648 : 3), hoặc phải lấy
hai chữ số (như trường hợp
236 : 5)
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3):
Cá nhân – cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi
học sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp.
Đáp án:
a, 218; 75; 65
b, 114 ( dư 1); 192 (dư 2); 97 (dư 4)
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Giáo viên cho học sinh
nêu và phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận
xét vở 1 số em, nhận xét
chữa bài.
- Cho học sinh lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Bài giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 ( hàng)
Đáp số: 26 hàng
*Giáo viên củng cố: áp
dụng bảng chia 9 để thực
hiện giải.
Bài 3: (Nhóm - Lớp)
- Giáo viên treo bảng phụ có - Học sinh đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của
sẵn bài mẫu và hướng dẫn giáo viên.
học sinh tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm theo
nhóm vào bảng phụ. - Các nhóm làm bài rồi chia sẻ trước lớp.
Số đã 432m 888kg 600 giờ 312 ngày
cho
Giảm 8 432 : 8 = 888 : 8 = 600 : 8 = 312 : 8 =
lần 54m 111kg 75 giờ 39 ngày
Giảm 6 432 : 6 = 888 : 6 = 600 : 6 = 312 : 6 =
lần 72m 148kg 100 giờ 52 ngày
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 1 (cột 4): (BT chờ -
Dành cho đối tượng yêu thích - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
học toán) a) 181
b) 38 (dư 2)
- Giáo viên kiểm tra, đánh
giá riêng từng em.
3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán
sau: Kho thứ nhất đựng 845 thùng hàng. Kho thứ hai
đựng được số thùng hàng bằng số thùng hàng của
kho thứ nhất. Hỏi kho thứ hai đựng được bao nhiêu
thùng hàng?
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Trong 6 tháng đầu
tiên cửa hàng bán được 480 bộ quần áo. Trong 3 tháng
tiếp theo cửa hàng bán được số bộ quần áo chỉ bằng
số bộ quần áo bán được trong 6 tháng đầu. Hỏi cả 9
tháng cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



