Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 4 ngày 15 thang 9 năm 2021
Tiết 1+ 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,
dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định
- Giải quyết vấn đề
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn
luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng”
a. Giới thiệu chương trình, chủ - Lắng nghe
điểm
- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 - Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1.
- GV giải thích nội dung từng chủ
điểm
- Giới thiệu chủ điểm Măng Non. - Quan sát tranh chủ điểm b) Giới thiệu bài
- Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà
vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện
của hai người.
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ - Trông rất tự tin.
mặt cậu bé như thế nào?
- GV ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe
ý giọng đọc cho HS.
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình
thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả
lớp (lo sợ, làm lạ, xin sữa, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt
giọng câu dài:
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp
một...không có/thì cả làng phải
chịu tội.(Đoạn 1)
+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/
để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- GV kết hợp giảng giải thêm một
số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế - Bình tĩnh, tự tin
nào khi nghe lệnh vua?
+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? - Bối rối, lúng túng
+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được
mình, không bối rối lúng túng
trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà
vua. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn
trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK )
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành
lớp chia sẻ kết quả trước lớp
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một
người tài? con gà trống biết đẻ trứng.
+ Khi nhận được lệnh, thái độ của - Rất lo sợ
dân chúng như thế nào?
+ Vì sao họ lại lo sợ? - Vì gà trống không thể đẻ được trứng.
=> GV: Dân chúng lo sợ, nhưng
cậu bé lại muốn gặp vua.
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
nhà vua?
+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều - Bố cậu mới đẻ em bé.
vô lý gì?
+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn
lý đó? ông thì không thể đẻ được.
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho
vua như thế nào? dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
=> GV: Bằng cách đối đáp khôn
khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà
vua thừa nhận gà trống không thể
đẻ trứng.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật
bé yêu cầu điều gì? sắc để xẻ thịt chim.
+ Có thể rèn được một con dao từ - Không thể rèn được.
một chiếc kim khâu không?
+ Vì sao cậu bé lại tâu với nhà - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua một việc không thể làm được? vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh,
khâm phục? tài trí.
=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi
sự tài trí, thông minh của một cậu
bé
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện
các nhân vật. (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa
theo tranh minh hoạ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng
- Câu hỏi gợi ý: tranh.
+ Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho
mội làng phải làm gì?
+ Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé
đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà
vua như thế nào khi nghe điều cậu
bé nói?
+ Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua
yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua
quyết định ra sao sau lần thử tài
thứ 2? c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (1 đoạn)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung - HS trả lời theo ý đã hiểu
bài:
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
+ Em thấy cậu bé là người như thế
nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ?
Vì sao?
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHÍNH TẢ (Nghe-viết):
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô
trống trong bảng (BT3).
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Kiểm tra đồ dùng học tập - Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở,
- Giới thiệu bài: thước, bút chì, bảng con, phấn,
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn chép một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
- Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu
cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
- Cậu bé nói như thế nào? - Học sinh trả lời.
- Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học
để luyện thành tài.
b. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Của cậu bé.
- Lời nói của nhân vật được trình - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu
bày như thế nào? dòng.
- Trong bài, có từ nào cần viết hoa? - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên viết từ khó. - Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc,
sẻ thịt, luyện.
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - Đọc các từ trên bảng.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng
cụm từ để viết cho đúng, đẹp,
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm
viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở
bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7
bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: l hay n? - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
+ hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3: - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi
kết quả vào vở
- Treo bảng phụ - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành
bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- GV chốt kết quả - HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL
STT Chữ Tên chữ
1 a a
2 ă á
3 â ớ
4 b bê
5 c xê
6 ch xê - hát
7 d dê
8 đ đê
9 e e
10 ê ê
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ
phụ âm l/n” có phụ âm l/n
- Nhận xét tuyên dương
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp
theo trong bảng chữ cái.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 1:TOÁN:
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: -Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra chuẩn bị của học
sinh.
- Giới thiệu chương trình Toán - HS lắng nghe
3
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số - Hs viết các số đó trên bảng con
+GV viết vài số có 3 chữ số - Hs đọc số tương ứng
- Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. => Lưu ý HS trình bày thao - Ghi ngay kết quả vào vở
hàng ngang (không cần kẻ - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
bảng) - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết
quả trước lớp
- Giáo viên treo bảng phụ. - HS so sánh kết quả
a)
310 311 312 313 314 315 316 317 318 3
9
b)
400 399 398 397 396 395 394 393 392 391
+ Tại sao lại điền 312 vào sau - Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
311? Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312
312 + 1 = 313 ...
+ Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
+ Tại sao trong phần b lại điền - Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398
398 vào sau 399? Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
398 là số liền trước của 399.
+ Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự
giảm dần từ 400 đến 391.
Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết
quả trước lớp
+ Tại sao điền được 303 < 330? - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0
chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên
303 < 330.
+ Nêu cách so sánh hai số có 3 So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp
chữ số?
Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số lớn nhất trong dãy số trên - 735.
là số nào?
+ Vì sao 735 là số lớn nhất trong - Vì có số hàng trăm lớn nhất.
dãy số trên?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất.
số nào? Vì sao? - Chữa bài
+ Dựa vào đâu em tìm được số - So sánh hai số có 3 chữ số
lớn nhất, số bé nhất trong dãy
số?
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng
từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút)
- Đọc các số: 456; 227; 134; - 2 Học sinh viết bảng lớp.
506; 609; 780. - Lớp viết bảng con.
- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; - Học sinh nối tiếp đọc.
683; 277; 354; 946; 105; 215;
664; 355. - Lớp nhận xét.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba
chữ số (không nhớ)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021
Tiết 3:TẬP ĐỌC:
HAI BÀN TAY EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời
được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài)
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay.
Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ...
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài:
“Hai bàn tay của em”
- GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Lắng nghe
bảng.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt
hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối
mỗi khổ thơ.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1)
=> cả lớp (Nụ, nằm ngủ, siêng năng, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng nhóm.
câu dài:
- Hướng dẫn đọc câu khó :
Hai bàn tay em/
Như hoa đầu cành//
Hoa hồng hồng nụ//
Cánh tròn ngón xinh .// - Đọc phần chú giải (cá nhân).
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng
+ Đặt câu với từ thủ thỉ
- 1 nhóm đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ
trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả
lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài)
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những
ngón tay xinh
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu .
của bé ? => GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và
rất đẹp. Tác giả đó sử dụng hình ảnh
so sánh khi tả bàn tay của bé.
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế - Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé
nào ? - Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng ....
- Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa - Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ
trên giấy cho em thấy điều gì ? đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy .
- Tay còn là người bạn như thế nào - Như là người bạn tâm tình, thủ thỉ với bé.
với bé ?
=> Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của
mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng
yêu
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? => HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD:
Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng.
Khổ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc
bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân
thiết và tình cảm .
Khổ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh
răng , trải tóc ,
Khổ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa trên giấy
Khổ 5: Tay như người bạn tâm tình cùng bé
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng
từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1,
M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và
làm các việc có ích cho mọi người
=> Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào
đội
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2:Toán CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài
toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
-Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số
(không nhớ )
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Phấn màu
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm,
các chục, các đơn vị:
659; 708; 910
- 3 dãy làm 3 câu.
- Nhận xét, tuyên dương những em
làm đúng và nhanh nhất.
+ Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang - 3 HS đại diện 3 dãy nêu
phải) trong số có 3 chữ số?
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài
toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
* Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng)
- BT1, 3: Cá nhân - Lớp
- BT2, 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
- BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
* Cách tiến hành:
Bài 1a và 1c: - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý
b
- Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
điện”
Bài 2: - Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều - Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi
gì ? thực hiện từ phải qua trái .
Bài 3: - Học sinh làm bài cá nhân.
- Đánh giá, nhận xét 1 số bài.
- Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
nắn câu lời giải cho phù hợp. Giải
Số học sinh khối lớp hai là :
245 - 32 = 213 ( học sinh)
Đáp số : 213học sinh
=> Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc - Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ
dạng toán gì? Với dạng toán này ta
chọn phép tính gì?
Bài 4: - HS tự làm bài, kiểm tra chéo rồi chia sẻ kết
- Gơi ý cho HS phát hiện bài toán quả trước lớp.
thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều
hơn”, lựa chọn phép tính cộng.
Bài 5: (BT chờ)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng,
trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải
sang trái)
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3
chữ số (có nhớ)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2:TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức:
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ). - Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các
số có 3 chữ số (không nhớ)
Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Phấn màu
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đọc - Học sinh tham gia chơi.
vài phép tính cộng hoặc trừ các số có 3
chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
bảng. bài vào vở.
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “ Tìm x ”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp.
Bài 1: - HS làm bài cá nhân
- Kiểm tra chéo
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Khi đặt tính và thực hiện các phép tính - Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng
cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
hai chữ số, em cần lưu ý gì? chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện theo thứ tự nào? - Từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn
vị.
Bài 2: - Làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
a) x – 125 = 344 x = 344 + 125
x = 469
b) x + 125 = 266
x = 266 – 125
X = 141
- Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép - Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta
cộng ? lấy hiệu cộng với số trừ.
- Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng
trừ số hạng đã biết.
Bài 3: - Làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp
Giải
Số nữ của đội đồng diễn có là:
285-140 = 145 (em)
Đáp số: 145 em
=> Bài toán thuộc dạng toán nào? -“Tìm số hạng trong 1 tổng”
3. HĐ ứng dụng (3 phút):
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta thế nào? - 1 HS nêu
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta thế nào? - 1 HS nêu
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó dếm
số HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam của
lớp (không đếm)
TẬP LÀM VĂN:
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
.
Kiến thức:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1 )
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2 ).
- Rèn kỹ năng trình bày văn bản, đơn từ.
- Tự hào về Đội, có mong muốn tham gia Đội TNTPHCM.
Hình thành các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách, khăn quàng , phiếu học tập viết sẵn
mẫu đơn như SGK - HS: SGK, tìm hiểu trước các thông tin về Đội
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát : Đội ca
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Giới thiệu c.trình TLV lớp 3
- Giới thiệu bài mới: - Mở SGK
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1 )
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2 ).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp
Bài 1: Nói về Đội Thiếu niên Tiền
phong HCM (15 phút)
* Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân
chủ”.
- Các câu hỏi: - Đáp án trả lời:
+ Đội thành lập ngày nào, ở đâu? + Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao
Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng
Cứu Quốc.
+ Những Đội viên đầu tiên của Đội là - Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Văn
ai? Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu
=> GV đưa huy hiệu của Đội HS quan - Học sinh quan sát.
sát.
+ Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên. - Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của
=> Giáo viên đưa khăn quàng cho học lá cờ Tổ quốc.
sinh quan sát. - Học sinh quan sát.
+ Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác?
+ Nêu tên một số phong trào của Đội? - Nhạc sĩ Phong Nhã
- Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ
năm 1947.
- Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ
=> Nêu 1 số thông tin về tổ chức Đội năm 1960.
TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết - Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt,
phát động từ năm 1981.
Bài 2: Điền vào tờ giấy in sẵn (15 * HS quan sát mẫu đơn trong SGK để trả
phút) lời: + Hình thức mẫu đơn xin cấp thể đọc - Lá đơn gồm 3 phần:
sách gồm có những phần nào?
+ Cách trình bày các phần của lá đơn? 1. Phần đầu:
+ Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ nhận đơn.
2. Phần 2:
+ Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp
của người viết đơn.
+ Nguyện vọng của người viết đơn.
3. Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ
họ tên.
- Phát phiếu học tập (mẫu đơn) cho HS - HS thực hành viết đơn vào mẫu in sẵn.
điền vào mẫu. - HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách trước
lớp.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - về tìm hiểu thêm các thông tin về Đội
TNTPHCM.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Về nhà viết 1 đơn xin nghỉ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021
Tiết 1:CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT):
CHƠI CHUYỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2).
- Làm đúng BT (3a).
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
*Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề
Hình thành các phẩm chất: yêu nước,chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- TC: Viết đúng - viết nhanh - 2 HS thi viết trên bảng, dưới viết vào
Cho HS thi đua viết đúng, viết nhanh nháp
các từ có tiếng “lo” và “no”
- Tổng kết: nhận xét 2 em trên bảng và - Lắng nghe
yêu cầu HS dưới lớp báo cáo (TBHT
đi kiểm chứng), ai viết được nhiều từ
là thắng cuộc.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
- 1 HS đọc khổ thơ 1
- Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - Cho biết cách các bạn chơi chuyền: mắt
nhìn, tay chuyền, miệng nói.
- Một học sinh đọc khổ thơ 2.
- Khổ thơ 2 nói điều gì? - Ý nói chơi chuyền giúp bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn
lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà
b. Hướng dẫn cách trình bày: máy.
- Bài thơ có mấy dòng? - Bài thơ có 18 dòng.
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Mỗi dòng thơ có 3 chữ.
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Chữ đầu dòng thơ viết hoa.
- Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt - Các câu: “Chuyền chuyền... hai đôi”.
trong ngoặc kép, vì sao? Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi
chuyền
- Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên
nên lùi vào mấy ô? lùi vào 4 ô.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên,
dẻo dai, sáng.
- Giáo viên đọc từ khó. - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô,
quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm
từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định.
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ - HS nghe Gv đọc và viết bài.
viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu:
- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống
- Tìm đúng các từ có phụ âm l/n theo nghĩa cho trước.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: ao hay oao? - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp –
- GV treo nội dung Bt 2 lên bảng. Lớp
+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao,
- Nhận xét, đánh giá ngao ngán
Bài 3: - Làm bài cá nhân - Đối chiếu cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét - Treo bảng phụ ảnh cái liềm + lành - nổi - liềm
cho HS quan sát.
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Trò chơi: Tiếp sức “Thi tìm tiếng có vần - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp
ao và oao” nhau thi (viết trên bảng lớp)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx



