Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOACH BÀI DẠY
TUẦN 4
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ:
TÍCH CỰC THAM GIA SAO NHI ĐỒNG
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 4
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày Tết trung thu.
- Tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ hoặc cổ vũ các bạn.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của ngày Tết trung thu.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
Biểu diễn các tiết mục văn nghệ.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, - HS lắng nghe.
ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình,
nghe GV phổ biến hoạt động của Sao
Nhi đồng.
- Nhà trường phổ biển triển khai một số - HS lắng nghe, tham gia vào các
nội dung liên quan đến việc tham gia hoạt động múa hát,
sao nhi đồng
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: GIỜ RA CHƠI
(2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt
đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ.
▪Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ:
Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng
nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè.
▪Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
- Thân thiện, yêu thương bạn bè.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em - HS lắng nghe, quan sát.
yêu bạn bè. GV mời cả lớp quan sát
tranh:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của
của bài Chia sẻ. bài Chia sẻ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi ý
đổi ý kiến về các CH. kiến về các câu hỏi.
- GV mời 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo - 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo cáo kết
cáo kết quả. quả
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS nói những điều các em nhìn
- GV yêu cầu HS nói những điều các thấy trong hình minh họa bài Giờ ra
em nhìn thấy trong hình minh họa bài chơi.
Giờ ra chơi. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài thơ.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ
khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ;
nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và
giữa các khổ thơ. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp
khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV chiếu lên bảng BT giải nghĩa từ, - Một số HS trình bày kết quả trước
mời một số HS báo cáo kết quả. lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt
+ Nhịp nhàng: theo một nhịp... đáp án.
+ Chao: nghiêng nhanh từ bên này sang
bên kia...
+ Vun vút: chuyển động rất nhanh
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
thảo luận nhóm đôi theo các CH. nhóm đôi theo các CH.
- GV mời một số HS trả lời CH trước - Một số HS trả lời CH trước lớp.
lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV chốt đáp án.
- HS đọc thầm, làm bài trong VBT.
- Một số HS báo cáo kết quả. Cả lớp
lắng nghe bạn trả lời và nghe GV
chốt đáp án.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
BT1: (Tìm những tiếng ở cuối dòng
thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ 2)
- GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài - HS đọc thầm bài thơ, làm bài vào
trong VBT. VBT.
- GV mời một số HS báo cáo kết quả. - Một số HS báo cáo kết quả, các HS
GV chiếu lên bảng nội dung khổ thơ 2, còn lại lắng nghe. Sau đó cả lớp
mời HS đọc kết quả, GV ghi lại trên nghe GV chốt đáp án, sửa bài vào
bảng lớp những tiếng bắt vần (bằng VBT.
phấn màu khác nhau hoặc gạch chân 1
gạch / 2 gạch...):
Chỗ này những bạn gái
Chơi nhảy dây nhịp nhàng
Tiếng vui cười thoải mái
Chao nghiêng cánh lá bàng.
Tiếng gái bắt vần với mái. / Tiếng
nhàng bắt vần với bàng. - HS lắng nghe.
BT2: (Tìm những tiếng ở cuối dòng
thơ bắt vần với nhau trong một khổ - HS đọc thầm bài thơ, làm bài vào
thơ còn lại – khổ thơ 1 hoặc 3 hoặc 4) VBT.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, mỗi
em chọn 1 khổ thơ, làm bài trong VBT:
chỉ gạch chân tiếng bắt vần với nhau
trong 1 khổ thơ. GV khuyến khích em nào làm nhanh có thể làm cả 3 khổ thơ.
- GV mời một số HS báo cáo kết quả.
GV chiếu lên bảng bài thơ, mời mỗi
HS đọc kết quả tìm tiếng bắt vần trong
1 khổ thơ, GV ghi lại trên bảng lớp:
Khổ thơ 1: Tiếng “chơi” bắt vần với
“ngồi”. / Tiếng “trắng” bắt vần với
“nắng”.
Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với
“mai”. / Tiếng “vút” bắt vần với “nức”.
Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với
“lớp”. / Tiếng “vàng” bắt vần với
“trang”.
- GV: Các tiếng chơi và ngồi, vút và
nức vần gần giống nhau những cũng
được coi là bắt vần với nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? - GV nhận
xét tiết học khen ngợi, biểu dương
những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng
có nhớ bằng cách đếm thêm và cách làm tròn 10.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các
bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Laptop; màn hình ; SGK Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS chơi trò chơi Đố vui theo - HS tham gia chơi theo nhóm 2
nhóm 2
- GV yêu cầu HS A nêu 1 phép tính và
Hs B nêu kết quả và cách tính . Sau đó - Kết thúc thời gian chơi, đại diện hs
đổi vai và cùng thực hiện. Nhóm nào từng nhóm thi đố vui nối tiếp với
nhanh và cộng đúng sẽ cùng thi với bạn nhóm khác.
nhóm khác.
- GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH , LUYỆN TẬP
* Hoạt động 1: Bài 1: Chọn kết quả
đúng với mỗi phép tính
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS dùng bút chì nối phép - HS làm việc cá nhân trong vở bài
tính với kết quả đúng trong vở BT. tập nối phép cộng trên mỗi tấm thẻ
- GV cho HS làm việc cá nhân. các con vật cầm trên tay với số thích
hợp ghi trên cánh diều.
-Chữa bài bằng trò chơi: Ai nhanh ai Hai đội lên tham gia chơi
đúng
- Mỗi đội 4 hs lên bảng nối tiếp nhau
lựa chọn con vật có phép tính phù hợp
với kết quả ghi trên cánh diều.
- Gv khen đội thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Bài 2: Tính nhẩm
GV nêu BT2. - HS đọc bài 2.
- GV HD HS tính nhẩm rồi điền kết - HS xác định yêu cầu bài tập.
quả. - HS lắng nghe
- Gv hd học sinh cách làm bài có 2
phép cộng liên tiếp thì thực hiện từ trái
qua phải.VD 9 +1 + 7 = 10 + 7 = 17 - HS làm trong vở bài tập.
- GV cho HS báo cáo kết quả.
- GV khoanh từng cột ở bài 2 và bài 2
muốn nhắc lại cho các con kiến thức gì - HS nối tiếp nêu kết quả.
vừa học? - HS trả lời
-Gv gọi hs nêu lại cách tính nhẩm bằng
cách làm tròn 10 với PT: 8 + 6, 6 + 9
* Hoạt động 3: Bài 3: Tính
- GV nêu bài tập 3.
- GVHDHS nắm vững yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài 3 vào vở - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý.
- Gv hỏi: Con có nhận xét gì về kết quả - HS trả lời
phép tính: 9 + 2, 2 + 9 hoặc 8 + 4, 4 +
8?
- GV nhận xét, chốt nội dung: Trong -Hs lắng nghe
phép cộng, khi đổi chỗ các SH thì tổng
không thay đổi. Từ đó, nhắc hs tính
chất này giúp chúng ta có thể tính
nhẩm nhanh trong 1 số trường hợp. -Hs nêu một số ví dụ về vận dụng
- GV yêu cầu hs nêu thêm VD tính chất.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Hoạt động 1: Bài 4: Giải toán Hs đọc đề
- Yêu cầu hs nêu đề toán Hs trả lời
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính và trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs khác nhận xét, bổ sung
-Gọi hs chữa miệng
- Nhận xét bài làm của hs
* Hoạt động 2: Bài 5: Thảo luận cách
tính của Đức và Dung. Em thích
cách nào hơn?
- GV cho HS quan sát và nêu nội dung - HS xác định yêu cầu.
bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS các nhóm nói cho bạn nghe
cách mình thích và lí do
- GV gọi đại diệm các nhóm nhận xét -Đại diện các nhóm lên trả lời.
và nêu lí do.
- Gv đưa thêm 1 số PT sau và yêu cầu - HS nêu cách làm từng phép tính và
hs tính theo 2 cách và nhận xét xem đối nêu cách làm nhanh.
với mỗi PT cách nào nhanh hơn:
9 + 2, 8 + 3, 9 + 7, 8 + 8
-GV chốt: Khi thực hiện cộng có nhớ - HS lắng nghe.
trong phạm vi 20 ta có thể lựa chọn 1
trong 2 cách đếm thêm hoặc làm tròn
10. Tuy nhiên, cách đếm thêm thường
dùng trong trường hợp cộng với số bé 9
+ 2, 8 +3..
CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu nội dung đã học: Củng cố
gì? phép tính cộng (có nhớ) trong phạm
- GV tóm tắt nội dung chính. vi 20.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe.
cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay
- GV tiếp nhận ý kiến. chưa hiểu, thích hay không thích).
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS. Dặn hs tìm một tính huống trong
thực tiễn có sử dụng phép tính cộng
trong phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép
tính thích hợp.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: GIỜ RA CHƠI. CHỮ HOA C
(tiết1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chư: mỗi dòng lùi vào 3 ô.
Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần
an / ang.
Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp
trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ, câu
đố ở các BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
Học sinh: SHS, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Nghe-viết:
Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe GV đọc, viết - HS lắng nghe.
lại bài Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. Cả
- GV mời 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 lớp đọc thầm theo. trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm
theo.
- GV hướng dẫn HS viết một số từ khó - Luyện viết ở bảng con
và cách trình bày bài thơ
- GV yêu cầu HS gấp SGK. - HS gấp SGK.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi: gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi.
chì.
- GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét
chung. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Bài tập
BT 2: Điền chữ r, d, hay gi? Giải câu
đố
- GV yêu cầu 1 HS đọc BT; yêu cầu cả - 1 HS đọc BT, cả lớp làm bài vào vở
lớp làm bài vào vở Luyện viết 2. Luyện viết 2.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần), - 2 HS lên bảng làm BT.
mời 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét, chốt đáp án: gieo, rải, - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
ruộng, gieo. – Giải câu đố: Hạt mưa. - Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh.
BT3: BT lựa chọn: Điền chữ ch hay tr;
điền vần an hay ang? – BT (3)
- GV chọn cho từng nhóm làm BT 3a
hoặc 3b tùy lỗi phát âm các em thường - HS làm BT theo chỉ định của GV.
mắc.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: án cùng GV.
+ BT 3a: trâu – chân – chẳng. Giải câu
đố: con rùa.
+ BT 3b: đàn – vàng – vang.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? Em biết
làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: GIỜ RA CHƠI. CHỮ HOA C
(tiết2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chư: mỗi dòng lùi vào 3 ô.
Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần
an / ang.
Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp
trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ, câu
đố ở các BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
Học sinh: SHS, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa C
* Quan sát và nhận xét:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, nhận xét cùng GV.
HS: Chữ C hoa cao mấy li, có mấy
ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). Được viết
bởi mấy nét? (Viết 1 nét).
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết - HS quan sát, lắng nghe.
chữ hoa C là kết hợp của 2 nét cơ bản:
cong dưới và cong trái nối liền nhau,
tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên - HS quan sát, lắng nghe.
ĐK 6, viết nét cong dưới rồi chuyển
hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành
vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong; dừng bút trên
ĐK 2. Chú ý: Nét cong trái lượn đều,
không cong quá nhiều về bên trái.
- GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc - HS quan sát, lắng nghe.
lại cách viết để HS theo dõi.
*GV yêu cầu HS viết chữ C hoa vào vở
Luyện viết 2.
* Viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Chung
tay làm đẹp trường lớp. - HS đọc câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét: - HS quan sát và nhận xét.
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ C hoa
(cỡ nhỏ) và h, g, l, y cao mấy li? (2,5
li). Chữ đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t:
cao 1,5 li. Những chữ còn lại (u, n, a,
m, e, ư, ơ): 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt
trên a, ơ. Dấu nặng đặt dưới e...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng
trong vở Luyện viết 2. - HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét viết 2.
để cả lớp rút kinh nghiệm. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? Em biết
làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho
tròn 10”.
- Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ
trong phạm vi 20. - Nêu được nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo
cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”, nhận biết trực quan về “Tính chất giao
hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề
thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải
quyết vấn đề toán học.
b. Phẩm chất:- Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết
một sô tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS
có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, tivi
Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Cho lớp hát bài “Tập đếm” và làm - Hát
các động tác theo clip của bé Bảo Ngọc
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 3 (trang 22)
-Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS làm vở 5 phút, 3 HS - HS làm bài
làm bảng
- Gv gọi HS đọc kết quả bảng, chữa - 3HS chữa bài:
bài. 9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11
8 + 4 = 12 ; 4 + 8 = 12
7 + 4 = 11 ; 4 + 7 = 11
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả các -HS đối chiếu, nhận xét kết quả các
phép tính trong từng cặp cặp phép tính đều bằng nhau khi ta
đổi chỗ các số hạng.
-> GV kết luận: Khi đổi chỗ các số - Lắng nghe
hạng thì tổng không thay đổi.
- GV cho thêm 1 số ví dụ vận dụng tính
chất.
8 + 3 = 11 -> 3 + 8 = ? - HS vận dụng tính chất trả lời.
5 + 7 = 12 -> 7 + 5 = ?
Bài 4 (trang 23)
- Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc
- GV hỏi HS: - HS trả lời:
+ Bài toán cho biết gì ? + Nhà Duyên nuôi 6 con thỏ trắng và
7 con thỏ nâu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà bạn Duyên nuôi tất cả bao
nhiêu con thỏ ?
+ Muốn biết nhà bạn Duyên nuôi tất cả + 6 + 7 = ?
bao nhiêu con thỏ ta thực hiện phép
tính gì?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài cá nhân.
- GV chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
làm đúng. bạn.
- HS gắn bảng phụ lên bảng:
+ Phép tính: 6 + 7 = 13
+ Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả
13 con thỏ.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 5 (trang 23)
- Chiếu bài lên bảng, HS quan sát và - HS đọc yêu cầu.
đọc yêu cầu.
- YC HS thảo luận nhóm đôi thời gian - HS thảo luận:
3 phút về hai cách làm tính cộng (có + Dung: thực hiện bằng cách “làm
nhớ) trong pham vi 20, nói cho bạn cho tròn 10”
nghe cách mình thích và lí do. + Đức: thực hiện bằng cách đếm
thêm
- Gv đưa thêm 1 vài ví dụ khác để HS -HS thực hiện tính theo 2 cách:
thực hiện theo cả hai cách: + C1: Làm cho tròn 10
VD: 8 + 7 = ? 8 + 7 = 8 + 2 + 5
= 10 + 5
= 15
+ C2: Đếm tiếp
8-9-10-11-12-13-14-15
Vậy 8 + 7 = 15
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: - HS lắng nghe
Khi thực hiện phép cộng (có nhớ) trong
phạm vi 20 chúng ta làm cách nào cũng
được, cách “đếm thêm” thường dùng
trong trường hợp cộng với số bé như 9
+ 2; 9 + 3; 8 + 4;...
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
Hỏi: Bài học ngày hôm nay, em biết - HS nêu ý kiến
thêm về điều gì?
GV yêu cầu HS liên hệ, tìm tòi một số - HS lắng nghe để hôm sau chia
tình huống trong thực tế liên quan đến sẻ với các bạn
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20,
hôm sau chia sẻ với các bạn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và Xã hội:
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không
được cất giữ, bảo quản cẩn thận.
- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
• Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm
để phòng tránh ngộ độc.
• Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
- Phẩm chất : Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua
đường ăn uống.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính, tivi
2.2. Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh - HS lắng nghe
ngộ độc khi ở nhà (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Những việc làm để
phòng tránh và xử lí ngộ độc qua
đường ăn uống khi ở nhà
Bước 1: Làm việc nhóm 2
- GV yêu HS: - HS quan sát tranh, trao đổi, thảo
+ Quan sát các hình từ Hình 1 đến luận, trả lời câu hỏi.
Hình 3 SGK trang 16 và trả lời câu
hỏi: Mọi người trong gia đình bạn An
và bạn Hà đang làm gì để phòng tránh
ngộ độc qua đường ăn uống?
+ Em và các thành viên trong gia đình
cần làm gì để phòng tránh ngộ độc qua
đường ăn uống?
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời đại diện một số nhóm lên - Mọi người trong gia đình bạn An
trình bày kết quả làm việc nhóm trước và bạn Hà phòng tránh ngộ độc qua
lớp. đường ăn uống bằng cách: đạy lồng
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét bàn mâm cơm khi chưa ăn; để thuốc
phần trình bày của các bạn. vào tủ thuốc; cất giữ các chất tẩy
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình rửa và hóa chất ở chỗ riêng, xa chỗ
bày của HS. thức ăn và có nhãn mác để tránh sử
dụng nhầm lẫn.
- Để phòng tránh ngộ độc qua
đường ăn uống, em và các thành
viên trong gia đình cần: Vệ sinh tay
chân sạch sẽ khi ăn; giữ gìn vệ sinh
môi trường sống; đạy thức ăn kín
trước và sau khi dùng bữa; để dụng
cụ nấu ngay ngắn, đúng nơi quy
định.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình
huống
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe, thực hiện phân vai
+ Nhóm chẵn: Tập cách ứng xử khi và tập đóng trong nhóm.
bản thân bị ngộ độc.
+ Nhóm lẻ: Tập cách ứng xử khi người
nhà bị ngộc độc.
+ Các nhóm thảo luận, phân vai và tập
đóng trong nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày:
- GV mời đại diện một số nhóm lên Con: Bố ơi, con buồn nôn và đau
đóng vai trước lớp. bụng quá.
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét Bố: Chắc là do con vừa uống sữa
phần đóng vai của các bạn lạnh quá hoặc hết hạn sử dụng rồi.
- GV bình luận và hoàn thiện phần Để bố lấy thuốc đau bụng cho con và
đóng vai của HS. theo dõi thêm. Nếu con không đỡ bố
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số sẽ đưa con đế bệnh viện kiểm tra.
thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia - HS lắng nghe, tiếp thu.
đình có thể gây ngộ độc. Vì vậy, chúng
ta cần phải bảo quản thức ăn, đồ uống
đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ
dùng cẩn thận.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Qua bài học này em biết thêm nhừng - HS chia sẻ
gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2022
Toán:
BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20(tiết 1).
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng
cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu
cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm
kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS
có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học.
- Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được
phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, tivi, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi
điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả
của các phép cộng (có nhớ) trong phạm
vi 20 đã học.
- GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật - HS chia sẻ tình huống
thật; chia sẻ các tình huống gắn với
thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh
nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ)
trong phạm vi 20.
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò
từng phép tính dưới dạng trò chơi theo chơi đố bạn và ghi lại vào bảng
nhóm 4: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép nhóm
tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc
mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông
báo kết quả tính của mình và ghi lại
vào bảng nhóm. -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng
- GV phối hợp thao tác cùng với HS, cộng thành từng cột theo hướng dẫn
gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo cùa GV:
thành Bảng cộng như SGK, đồng thời 9+2
HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng 9+3 8+3
trước mặt. 9+4 8+4 7+4
(VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính 9+5 8+5 7+5 6+5
có số hạng thứ nhất là số 9 thành một
cột, tương tự thế với các phép tính có
số hạng đầu tiên lần lượt là
8,7,6,5,4,3
- GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) -HS lắng nghe và đọc theo
trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc
các phép tính trong Bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc -Hs trả lời theo câu hỏi của GV:
điếm của các phép cộng trong từng
dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng
cộng (có nhớ) trong phạm vi 20:
+ Nhận xét các số hạng thứ nhất trong + Các số hạng thứ nhất ở từng cột
từng cột. giống nhau
+ Nhận xét số hạng thứ hai trong từng + Các số hạng thứ hai tăng dần 1
cột đơn vị.
+ Nhận xét kết quả của từng phép tính + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1
trong từng cột đơn vị
- GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và -HS đố nhau theo nhóm bàn
đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm
bàn).
- GV tổng kết: Có thể nói: -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn
+ Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 của GV trên máy chiếu.
cộng với một số.
+ Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng
với một số.
+ Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng
với một số.
..
+ Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng
với một số.
-GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng -HS làm theo hướng dẫn của GV
cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng
theo các bước:
+ Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng
cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc
phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho
bạn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu hs nêu đề toán - 1 HS đọc đề
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở (có - HS làm bài
thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả)
- Gọi hs chữa miệng - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau,
đọc phép tính và nói kết quả tương
- Nhận xét bài làm của hs ứng với mỗi phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của -HS nhận xét: các kết quả của từng
phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ cột giống nhau
các số hạng thì tổng không thay đổi.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - 2 đội tham gia chơi (5 người/đội)
Ong tìm hoa”
+ Giới thiệu luật chơi: 2 đội tham gia
chơi chọn những con ong mang trên
mình những thẻ tính với kết quả phù
hợp trên những bông hoa.
+ Gv nhận xét + Khen đội thắng cuộc -HS cùng GV nhận xét đội thắng
cuộc.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ - HS trả lời
nhẩm để HS trả lời miệng.
9 + 3; 8 +3; 3 + 8 .
- Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, -HS lắng nghe
bố mẹ các phép tính liên quan đến
Bảng cộng mới học.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội:
GIỮ GÌN VỆ SINH NHÀ Ở (tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ
sinh).
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh
ảnh và thực tế.
b. Phẩm chất: Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả
nhà bếp và nhà vệ sinh).
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK
Học sinh: SGK, VBT.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
cạnh: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát,
bát sạch ngon cơm” muốn nói với bạn
điều gì?
- GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu - Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong
tình huống cụ thể
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
SGK trang 18, 19 và trả lời câu hỏi: Em
có nhận xét gì về từng phòng trong nhà
ở các hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời:
bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. + Hình 1 gồm 4 phòng (phòng khách,
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ
sung câu trả lời sinh). Các phòng đều bừa bộn, chưa
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình ngăn nắp, sạch sẽ, bụi bẩn, mất vệ
bày của HS sinh.
+ Hình 2 gồm 4 phòng (phòng khách,
phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ
sinh). Các phòng đều gọn gàng, sạch
sẽ, ngăn nắp, thoáng mát.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần
thiết phải giữ sạch nhà ở
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu - HS trả lời: Nghĩa của câu tục ngữ là hỏi: khi chúng ta ở trong nhà sạch thì cảm
+ Em thích được sống trong nhà như thấy rất mát mẻ, ăn với chén bát sạch
Hình 1 hay Hình 2? Vì sao? ta sẽ thấy ngon miệng. ... Như vậy
+ Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia chúng ta sẽ hưởng thụ một bầu không
đình em. khí sạch trong lành, được ăn uống
ngon miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ
đảm bảo sức khỏe, phòng chống bệnh
tật
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - HS trả lời: Em thích sống trong nhà
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ như Hình 1 vì: Nhà sạch sẽ sẽ mang
sung câu trả lời lại cảm giác thoải mái, dễ chịu. Nếu
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình nhà bẩn sẽ cảm thấy mệt mỏi, khó
bày của HS. chịu. Từ đó, em thấy giữ sạch nhà ở
là một việc làm rất cần thiết.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: PHẦN THƯỞNG
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
▪Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa
của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con
người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
+ Năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện.
1.2. Phẩm chất
- Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: - GV giới thiệu: - HS lắng nghe.
Bài đọc hôm nay có tên gọi Phần
thưởng. Các em cùng đọc bài để biết
đó là phần thưởng dành cho ai, phần
thưởng đó có gì đặc biệt, vì sao bạn đó
được thưởng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 - HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài đọc.
đoạn của bài Phần thưởng, yêu cầu các Các HS còn lại đọc thầm theo.
HS còn lại đọc thầm theo. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ,
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ các HS còn lại đọc thầm theo.
ngữ 2 từ: bí mật, sáng kiến.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện, - HS đọc thầm lại truyện, thảo luận
thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các theo nhóm đôi để trả lời các CH.
CH.
- GV mời một số HS trả lời CH trước - Một số HS trả lời CH trước lớp.
lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - HS và GV nhận xét, chốt đáp án.
+ Câu 1: Câu chuyện kể về bạn Na. Na + Na rất tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn
là một HS như thế nào? bè nên ở lớp bạn nào cũng mến Na.
Nhưng Na học chưa giỏi.
+ Câu 2: Theo em, điều bí mật được + Các bạn đề nghị cô giáo khen
các bạn của Na bàn bạc là gì? thưởng Na vì lòng tốt của Na với
mọi người.
+ Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng + Na xứng đáng được thưởng vì có
đáng được thưởng không? Vì sao? tấm lòng tốt rất đáng quý. Trong
trường, phần thưởng có nhiều loại:
thưởng cho HS giỏi; thưởng cho HS
có đạo đức tốt; thưởng cho HS tích
cực tham gia các hoạt động lao
động, văn nghệ, thể thao; thưởng cho
những HS dũng cảm;...
+ Câu 4: Khi Na được phần thưởng:
a.Mọi người vui mừng như thế nào? a) Khi cô trao phần thưởng, Na vui
mừng đến mức ngỡ mình nghe
nhầm, đỏ bừng mặt. / Cô giáo và cả
b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào? lớp vui mừng: tiếng vỗ tay vang dậy.
b) Khi cô trao phần thưởng, mẹ Na
rất vui mừng: Mẹ lặng lẽ khóc và
chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc



