Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 4
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: PHẦN THƯỞNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và
theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý
nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành
những con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
+ Năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện.
- Phẩm chất: Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, học liệu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Bài đọc hôm nay có tên
gọi Phần thưởng. Các em cùng đọc bài
để biết đó là phần thưởng dành cho ai,
phần thưởng đó có gì đặc biệt, vì sao - HS lắng nghe.
bạn đó được thưởng.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài đọc.
đoạn của bài Phần thưởng, yêu cầu các Các HS còn lại đọc thầm theo.
HS còn lại đọc thầm theo. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ, các
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ HS còn lại đọc thầm theo.
ngữ 2 từ: bí mật, sáng kiến.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện,
thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các - HS đọc thầm lại truyện, thảo luận theo
CH. nhóm đôi để trả lời các CH.
- GV mời một số HS trả lời CH trước - Một số HS trả lời CH trước lớp.
lớp.
1 - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - HS và GV nhận xét, chốt đáp án.
+ Câu 1: Câu chuyện kể về bạn Na. Na
là một HS như thế nào?
Trả lời: Na rất tốt bụng, luôn giúp đỡ
bạn bè nên ở lớp bạn nào cũng mến Na.
Nhưng Na học chưa giỏi.
+ Câu 2: Theo em, điều bí mật được
các bạn của Na bàn bạc là gì?
Trả lời: Các bạn đề nghị cô giáo khen
thưởng Na vì lòng tốt của Na với mọi
người.
+ Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng
đáng được thưởng không? Vì sao?
Trả lời: Na xứng đáng được thưởng vì
có tấm lòng tốt rất đáng quý. Trong
trường, phần thưởng có nhiều loại:
thưởng cho HS giỏi; thưởng cho HS có
đạo đức tốt; thưởng cho HS tích cực
tham gia các hoạt động lao động, văn
nghệ, thể thao; thưởng cho những HS
dũng cảm;...
+ Câu 4: Khi Na được phần thưởng:
a) Mọi người vui mừng như thế nào?
b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào?
Trả lời:
a) Khi cô trao phần thưởng, Na vui
mừng đến mức ngỡ mình nghe nhầm,
đỏ bừng mặt. / Cô giáo và cả lớp vui
mừng: tiếng vỗ tay vang dậy.
b) Khi cô trao phần thưởng, mẹ Na rất
vui mừng: Mẹ lặng lẽ khóc và chấm
khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
4. HĐ 3: Luyện tập
- GV yêu cầu HS đọc thầm và làm BT,
tưởng tượng đoạn kết câu chuyện. Sau - HS hoàn thành BT:
khi trao phần thưởng, cô giáo mời HS
phát biểu ý kiến:
+ Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm ơn + Nếu em là Na, em sẽ nói lời cảm ơn
cô giáo và các bạn? cô giáo và các bạn: Em cảm ơn cô và
2 các bạn. / Em rất cảm ơn cô và các bạn
+ Nếu em là một HS trong lớp, em sẽ đã động viên em.
nói gì để đáp lại lời Na? + Nếu là một HS trong lớp, em sẽ đáp
- GV nhận xét. lại lời Na: Bạn rất xứng đáng được nhận
- GV bổ sung: Phần thưởng cô giáo và phần thưởng. / Chúng mình cảm ơn
cả lớp tặng bạn Na là phần thưởng cho lòng tốt của bạn. /...
lòng tốt, phần thưởng cho những HS - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ sung.
biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ mọi
người. Tấm lòng đó rất đáng trân trọng,
đáng quý. Cuộc sống sẽ vô cùng tốt đẹp
nếu xung quanh ta có nhiều người tốt
bụng, nhân hậu.
______________________________________________
ĐẠO ĐỨC
BÀI 2: KÍNH TRỌNG THẦY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện cửa sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
* Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bài hát “Cô giáo”.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
- GV bắt nhịp, cả lớp cùng hát bài Cô giáo
của nhạc sĩ Đỗ Mạnh Thường, thơ Nguyễn
Hữu Tường. - Cả lớp cùng đồng thanh hát
- GV dẫn dắt ... bài học ngày hôm nay, bài 2: bài “Cô giáo”.
Qúy trọng thầy cô giáo.
3 - HS lắng nghe gv giới thiệu
B. KHÁM PHÁ bài học mới.
Hoạt động 1:Đọc thơ và trả lời câu hỏi
- GV gọi 1 bạn HS đứng dậy đọc to, rõ ràng
bài thơ “cô giáo lớp em”.
- GV cho HS th ảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi:
+ Cô giáo trong bài thơ đã làm những gì cho
học sinh?
+ Những việc làm đó thể hiện tình cảm của cô - HS đứng dậy đọc bài thơ
giáo đối với học sinh như thế nào?
+ Tình cảm của bạn nhỏ trong bài thơ đối với - HS bắt cặp với bạn bên cạnh,
giáo viên như thế nào? thảo luận và đưa ra câu trả lời.
- GV cho các nhóm thảo luận trong vòng 3
phút và gọi đại diện các nhóm đứng dậy trình
bày kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận: cô giáo dạy
em biết đọc, biết viết, biết những kiến thức
trong cuộc sống, - Đại diện các nhóm đứng dậy
Hoạt động 2: Tìm hiểu hành động, lời nói trình bày kết quả đã thảo luận.
thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo
- GV chiếu/ treo tranh lên bảng để HS quan sát. - HS lắng nghe GV kết luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm
đó thể hiện điều gì?
+ Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng
thầy giáo, cô giáo?
- GV quan sát HS thảo luận, gọi đại diện các - HS quan sát tranh
nhóm đứng dậy trình bày kết quả mà nhóm đã
thảo luận.
- GV tổng hợp các ý kiến nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng xử thể
hiện sự kính trọng thầy cô giáo
- GV cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu các em
tìm thêm những cách ứng xử thể hiện sự kính - HS hoạt động nhóm, thảo
trọng thầy cô giáo. luận, đưa ra câu trả lời:
- GV gợi ý cho HS + Các bạn trong tranh đang thể
hiện việc làm thể hiện sự kính
trọng thầy cô giáo.
4 - GV lấy gọi 2 – 3 nhóm có tinh thần xung + Em cần ngoan ngoãn, nghe
phong đứng dậy trình bày. GV nhận xét, kết lời, cố gắng học tập để thể hiện
luận. sự kính trọng thầy cô giáo.
C. LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ : Hoạt động cá nhân, hoàn thành
BT1,2,3 ở nhà - HS nghe GV kết luận.
D. VẬN DỤNG
- GV cho HS thực hành chào thầy cô giáo, nói
lời chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày lễ và
nói lời đề nghị thể hiện sự kính trọng với thầy
giáo, cô giáo.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm thiệp chúc - Về nhà, HS làm thiệp chúc
mừng thầy giáo, cô giáo. mừng thầy cô và nộp vào tiết
- GV gợi ý cho HS cách viết lời yêu thương và học sau.
gửi cho thầy giáo, cô giáo mà em yêu quý. - HS lắng nghe GV nhận xét tiết
- GV chốt kiến thức bài học. học.
_______________________________________________
TOÁN
BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU
Sau bài học,HS đạt các yêu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng
(có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu
cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết
quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát
triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5 A. Hoạt động khởi động
* Ôn tập và khởi động: - HS chơi trò chơi
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền
điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả
của các phép cộng (có nhớ) trong phạm - HS chia sẻ tình huống
vi 20 đã học.
- GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật
thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực
tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu - HS lắng nghe
thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm
vi 20.
- Gv kết hợp giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò chơi
- GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng đố bạn và ghi lại vào bảng nhóm
phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm
4: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép tính, đố
bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết
kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng cộng
bạn trong nhóm thông báo kết quả tính thành từng cột theo hướng dẫn cùa
của mình và ghi lại vào bảng nhóm. GV:
- GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn 9+2
từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành 9+3 8+3
Bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp 9+4 8+4 7+4
các thẻ thành một Bảng cộng trước mặt. 9+5 8+5 7+5 6+5
(VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính
có số hạng thứ nhất là số 9 thành một cột,
tương tự thế với các phép tính có số hạng -HS lắng nghe và đọc theo
đầu tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3
- GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong
phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các -HS trả lời theo câu hỏi của GV:
phép tính trong bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc
điếm của các phép cộng trong từng dòng
hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có
nhớ) trong phạm vi 20:
+ Nhận xét các số hạng thứ nhất trong + Các số hạng thứ nhất ở từng cột
từng cột. giống nhau
+ Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 đơn
+ Nhận xét kết quả của từng phép tính vị
trong từng cột
6 - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1
nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). đơn vị
- GV tổng kết: Có thể nói: -HS đố nhau theo nhóm bàn
+ Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng
với một số. -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn của
+ Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng GV trên máy chiếu.
với một số.
+ Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng
với một số.
..
+ Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng
với một số.
-GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng -HS làm theo hướng dẫn của GV
cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo
các bước:
+ Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng.
+ Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc
phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho
bạn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1a: Tính nhẩm
- Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở - HS làm bài
(có thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết
quả) - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc
- Gọi hs chữa miệng phép tính và nói kết quả tương ứng với
mỗi phép tính.
- Nhận xét bài làm của hs
Bài 2 cột 4,5,6
- Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS làm bài: Quan sát - HS làm bài cá nhân theo hướng dẫn
số ghi trên mỗi mái nhà chính là kết quả của GV
phép tính tương ứng. HS cần quan sát
Bảng cộng tìm phép tính còn thiếu.
- GV yêu cầu HS chữa bài theo từng cặp - HS chữa bài theo bàn, mỗi bạn chỉ
vào phép tính còn thiếu đố bạn nêu
phép tính thích hợp và giải thích cách
làm
- Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp và nhận
xét bài làm của hs
7 D. Hoạt động vận dụng
Bài 3: (tr.25)
- Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc
- GV hỏi HS: - HS trả lời:
+ Bài toán cho biết gì ? + Vườn nhà Tùng có 7 cây na và 9 cây
+ Bài toán hỏi gì? xoài
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng + Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả bao
phụ nhiêu cây na và cây xoài?
- GV chữa bài - HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm
đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
- HS gắn bảng phụ lên bảng:
+ Phép tính: 7 + 9 = 16
+ Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16
cây na và cây xoài.
E.Củng cố- dặn dò - HS trả lời
- GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ
nhẩm để HS trả lời miệng.
9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . -HS lắng nghe
- Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, bố
mẹ các phép tính liên quan đến Bảng
cộng mới học.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
TOÁN
Bài 13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính
nhẩm.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận
biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép
tính đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL
tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
b. Phẩm chất:- Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội
phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán
học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động -HS chơi trò chơi
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
“Truyền điện”:
+ Giới thiệu luật chơi:
HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong
phạm vi 20 đố bạn tính nhẩm. Trả lời
đúng được quyền gọi 1 bạn bất kì trả
lời câu hỏi của mình.
+ GV nhận xét các phép tính và dẫn
vào bài mới -HS lắng nghe
B. Hoạt động thực hành, luyện tập - 1 HS đọc
Bài 1 (trang 26) - HS làm bài vào vở
-Yêu cầu HS đọc để bài.
- GV yêu cầu HS làm vở các phép tính - 3HS chữa bài:
câu a 9 + 2 = 11 ; 9 + 3 = 12
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc kết quả ở 3 5 + 7 = 12 ; 6 + 8 = 14
cột 5 + 9 = 14 ; 5 + 8 = 13
- HS chữa miệng
- GV cùng HS làm mẫu cột đầu câu b, - HS vận dụng tính chất trả lời.
hướng dần HS sử dụng nhận xét trực 9 + 6 = 15 -> 6 + 9 = 15
quan về “Tính chất‘ 5 + 6 = 11 -> 6 + 5 = 11
giao hoán của phép cộng” để thực 8 + 7 = 15 -> 7 + 8 = 15
hiện tính nhẩm các phép tính còn lại.
- GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các số
hạng thì tổng không thay đổi.
Bài 2 (trang 26) - 1 HS đọc
-Yêu cầu HS đoc đề - Cá nhân HS quan sát các phép cộng
- GV hướng dẫn HS làm mẫu ngôi nhà ghi trong mồi ngôi nhà; đôi chiêu với
thứ nhất. các số biểu thị kết quả phép tính ghi
trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích
hợp với từng ô trống.
-HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở
với 3 ngôi nhà còn lại.
- GV cho HS chữa bài. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc
GV nhận xét, chữa bài. phép tính và nói kết quả tương ứng với
mỗi phép tính.
9 - Bài 3 b (trang 27)
Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - HS trả lời:
- 4 HS chữa bài:
9 + 5 + 1 = 14 + 1
= 15
5 + 3 + 4 = 8 + 4
= 12
7 + 2 + 6 = 9 + 6
= 15
8 + 4 + 5 = 12 + 5
= 17
-HS đối chiếu, nhận xét kết quả với vở
của mình.
C. Hoạt động vận dụng. - 1 HS đọc
Bài 4. - HS trả lời:
- Mời HS đọc to đề bài. + Tổ Một vẽ được 6 bức tranh, tổ Hai
- GV hỏi HS: vẽ được 7 bức tranh.
+ Bài toán cho biết gì ? + Hỏi cả hai tổ vẽ được tất cả bao
nhiêu bức tranh ?
+ Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng
phụ - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
- GV chữa bài của bạn làm bảng phụ - HS gắn bảng phụ lên bảng:
+ Phép tính: 6 + 7 = 13
+ Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả 13 bức
tranh.
D. Củng cố - dặn dò - HS nêu ý kiến
Hỏi: - Bài học ngày hôm nay, em biết
thêm được điều gì?
- Để làm tốt các bài tập, em nhắn - HS chia sẻ
bạn điều gì?
________________________________________________
TIẾNG VIỆT
LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “PHẦN THƯỞNG”
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau
chuyện Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện.
10 Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay
đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của
bạn. Có thể kể tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật trong câu chuyện.
- Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, học liệu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài học
- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ thực hành kể tiếp nối
từng đoạn câu chuyện Phần thưởng dựa
theo tranh minh họa và gợi ý. Sau đó, - HS lắng nghe.
tập kể toàn bộ câu chuyện hoặc kể 1
đoạn câu chuyện (đoạn 3) theo lời bạn
Na. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào,
nhóm nào nhớ nội dung câu chuyện, kể
hay, biểu cảm.
2. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm
a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn,
toàn bộ câu chuyện Phần thưởng – BT
1, 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và
các gợi ý dưới 3 tranh. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các gợi ý
- GV chiếu lên bảng tranh minh họa và dưới 3 tranh.
các gợi ý (như những điểm tựa) để HS HS quan sát, lắng nghe.
kể từng đoạn câu chuyện. GV nhắc HS
cần kể tự nhiên, có thể thêm suy nghĩ,
cảm xúc của nhân vật vào lời kể. VD,
khi kể đoạn 2, HS có thể tưởng tượng
vào giờ ra chơi, các bạn bàn với nhau
những gì? (VD: Các bạn ơi, làm thế nào
để bạn Na tốt bụng, đáng yêu như thế
nào để cô có quà tặng Na). Rồi các bạn
đến nói với cô giáo (VD: Cô ơi, bạn Na
học chưa giỏi nhưng bạn ấy rất tốt bụng.
11 Chúng em rất yêu quý bạn ấy. Mong cô
hãy có phần thưởng cho bạn ấy vì lòng
tốt ạ). Cô giáo nói gì? (VD: Sáng kiến
của các em rất tuyệt. Na rất xứng đáng
nhận phần thưởng. Cô đã chuẩn bị quà
cho bạn ấy rồi).
b) Kể chuyện theo nhóm 3
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh - HS lắng nghe, kể chuyện theo nhóm.
minh họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn
thành câu chuyện (HS 1 kể đoạn 1. HS
2 kể đoạn 2. HS 3 kể đoạn 3):
+ GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em
có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện
trong SGK.
+ Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể đoạn
1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để
mỗi em đều có thể kể được toàn bộ câu
chuyện. GV yêu cầu HS kể không nhìn
SGK, để lời kể tự nhiên, trơn tru, kịp
lượt lời.
3. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực
hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu HS kể nối tiếp từng đoạn
chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi
nhóm HS nhớ nội dung câu chuyện,
Lớp nhận bình chọn
phối hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể linh
hoạt, tự nhiên, biểu cảm.
b) Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện. HS xung phong lên kể trước lớp
- GV mời thêm 1 – 2 HS khá, giỏi kể lại
toàn bộ câu chuyện theo lời bạn Na.
- GV cho cả lớp bình chọn HS, nhóm
HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các
tiêu chí: kể đúng nội dung / tiếp nối kịp
lượt lời / tự nhiên, sinh động, biểu cảm.
4. Củng cố, dặn dò.
12 ______________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nắm được thông tin cần thiết 4-5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn
HS trong tổ theo mẫu đã học.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn
HS trong tổ.
- Phẩm chất: Ý thức trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Lập danh sách học sinh
- GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của - HS quan sát, lắng nghe.
BT.
- GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK.
SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo các - HS lắng nghe, hoàn thành BT.
bước:
+ HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp.
+ Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng
chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và
ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh /
Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc HS
mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: ngày,
tháng, năm sinh. - HS làm BT.
- GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ
HS.
- GV chiếu lên bảng bài làm của 5 – 7
HS, mời các em tự đọc bản DSHS mình
đã lập. Sau đó GV và cả lớp nhận xét, - HS trình bày bài làm trước lớp. Cả lớp
góp ý. và GV nhận xét, góp ý.
13 - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài
làm của HS. - HS lắng nghe.
3.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
______________________________________________
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
TOÁN
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng cách
nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
a.Năng lực
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái
quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các
phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
b.Phẩm chất: Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc
nhóm.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi HS chơi trò chơi
“ Chuyền bóng”
HS nêu một phép cộng trong phạm vi 20 và
đố bạn thưc hiện
-Nhận xét, đánh giá HS làm bài.
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -Lắng nghe
-HS lắng nghe
2. Thực hành – Luyện tập
Bài 1 -1 HS đọc YC bài
GV cho HS đọc YC bài -HS làm cá nhân
- HS tự làm bài tập 1 -HS nêu
-Gọi HS nêu bất kì - Lắng nghe
-Nhận xét
(GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng cộng lặp, ví
dụ 6+6,7+7 , 8+8
Bài 2
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc yêu cầu đề bài
14 GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính trường 4+ 4 + 3
hợp có hai dấu cộng ( tính từ trái qua phải) 3 + 3+ 6
7 + 1+ 8
5 + 4+ 5
-Yêu cầu HS nêu cách tính
-Nhận xét
- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp -HS nêu cách tính
làm vào vở. -Lắng nghe
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả
-GV sửa bài tập lớp làm vào vở
-Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. -HS nhận xét
-Quan sát, lắng nghe
Bài 3 : -Lắng nghe
- GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì? -Điền dầu > , < , =
- GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ thể -HS trả lời
chưa?
-Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra cách -HS làm nhóm đôi
làm nhanh và chính xác nhất
-Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả và nêu cách làm của nhóm mình -Nhóm khác nhận xét
-GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có
cách làm hay ( không thực hiện tính kết quả
từng bên nhưng vẫn so sánh được) -HS quan sát và lắng nghe
Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9
Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , còn lại
7 thì bé hơn 9 nên điền dấu <
3. Hoạt động vận dụng
- Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết hai hàng - HS nêu để phân tích đề
có tất cả bao nhiêu bạn thì phải làm thể -HS nêu
nào?...
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. -HS làm cá nhân vào vở
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của
bạn -HS nhận xét bài của bạn
- GV cho HS nêu lời giải khác. -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo
- GV đánh giá HS làm bài kết quả.
Phép tính 8 + 8 = 16 -HS lắng nghe
Hai hàng có tất cả 16 bạn
4. Củng cố - dặn dò
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố HS nêu ý kiến
và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
________________________________________________
15 TIẾNG VIỆT
GÓC SÁNG TẠO: THƠ TẶNG BẠN
Em đã biết những gì, làm được những gì?
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: Biết viết vài dòng thơ hoặc một đoạn văn tặng một người
bạn. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết trang trí bài viết bằng
tranh, ảnh bạn.
+ Năng lực văn học: Củng cố hiểu biết về vần trong thơ; tìm được vần trong thơ.
Bước đầu biết làm một vài dòng thơ đơn giản có vần.
- Phẩm chất: Biết thể hiện sự quan tâm với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy A4, những mẩu giấy có dòng ô li (cắt hình chữ nhật hoặc hình ô van, cỡ 7
x 8 cm) đủ phát cho từng HS viết đoạn văn, thơ. Có thể viết vào trang vở HS có
dòng kẻ ô li / VBT.
- Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp.
- Ảnh người bạn của HS hoặc tranh bạn do HS tự vẽ; giấy màu, bút chì màu, bút
dạ, kéo, hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Qua bài Tập đọc
Mít làm thơ và Giờ ra chơi, các em đã
bước đầu hiểu thế nào là vần trong thơ.
Tiết học hôm nay, các em sẽ tập tìm vần - HS lắng nghe.
cho 2 bài thơ. Sau đó sẽ thực hành làm
thơ như bạn Mít. Các em sẽ tập viết một
vài dòng thơ tặng một người bạn mà em
yêu quý. Nếu làm thơ khó, các em có
thể viết một đoạn văn tặng bạn. Hi vọng
với bài học này, lớp ta sẽ phát hiện ra
những bạn có tài làm thơ, những thi sĩ
của lớp.
2. HĐ 1: Tìm vần trong các bài thơ
(BT 1)
- GV mời HS 1 đọc câu lệnh và bài thơ - HS đọc câu lệnh và bài thơ Tình bạn
Tình bạn chưa hoàn chỉnh, các từ cần chưa hoàn chỉnh, các từ cần điền để
điền để hoàn thành bài thơ. hoàn thành bài thơ.
16 - GV mời HS 2 đọc tiếp bài thơ Gấu qua - HS đọc tiếp bài thơ Gấu qua cầu và
cầu và các từ cần điền để hoàn thành bài các từ cần điền để hoàn thành bài thơ.
thơ.
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi: trao - HS làm bài nhóm đôi.
đổi, tìm từ (có vần) hợp với ô trống của
BT 1a và 1b, nối từ với ô trống thích
hợp trong VBT.
- GV mời một số HS báo cáo kết quả - Một số HS báo cáo kết quả trước lớp.
trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
a) Tình bạn
Gà cùng ngan, vịt
Chơi ở bờ ao
Chẳng may té nhào
Gà rơi xuống nước
Không chậm nửa bước
Ngan vịt chạy theo
Rẽ đám rong bèo
Vớt gà lên cạn.
b) Gấu qua cầu
... Không ai chịu nhường bước
Cãi nhau mãi không thôi
Chú nhái bén đang bơi
Ngẩng đầu lên mà bảo:
- Cái cầu thì bé tẹo
Ai cũng muốn qua mau
Nếu cứ cố tranh nhau
Thì có anh ngã chết
Bây giờ phải đoàn kết
Cõng nhau quay nửa vòng
Đổi chỗ thế là xong
Cả hai cùng qua được!
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 2 - Cả lớp đọc đồng thanh 2 bài thơ đã
bài thơ đã điền vần hoàn chỉnh. điền vần hoàn chỉnh.
3. HĐ 2: Tập làm thơ hoặc viết đoạn
văn về một người bạn (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, đọc - 1 HS đọc YC của BT 2, đọc các gợi ý
các gợi ý và mấy dòng thơ mẫu của HS. và mấy dòng thơ mẫu của HS.
- HS trả lời.
17 - GV hỏi HS về các tiếng bắt vần với
nhau trong dòng thơ M của HS. - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
- GV chốt đáp án: Tiếng Mai bắt vần
với tài. - HS hoàn thành BT.
- GV nhắc HS nào không làm thơ thì có
thể viết đoạn văn về người bạn mình
yêu quý; khuyến khích HS viết sáng
tạo, viết tự do, viết nhiều hơn 4 dòng
thơ, nhiều hơn 5 câu văn (viết 4 – 5 câu
là YC tối thiểu). Chú ý gắn tranh ảnh, - HS làm BT.
trang trí đoạn văn.
- GV đi đến từng bàn, hướng dẫn và
giúp đỡ HS: - GV chữa một vài bài của - HS lắng nghe.
HS.
4. HĐ 3: Giới thiệu, bình chọn sản
phẩm (BT 3)
- GV yêu cầu các bạn trong tổ, nhóm
bình chọn sản phẩm (vòng sơ khảo) để
thi với tổ, nhóm khác.
- GV đính lên bảng lớp 8 – 10 sản phẩm - Các bạn trong tổ, nhóm bình chọn sản
đã vào vòng 1 (theo Kĩ thuật Phòng phẩm để thi với tổ khác.
tranh). GV mời HS lần lượt lên bảng
giới thiệu sản phẩm. Sau khi mỗi em - HS lần lượt lên giới thiệu sản phẩm.
trình bày xong, GV và cả lớp vỗ tay, GV và cả lớp vỗ tay, khen ngợi.
khen ngợi.
- GV yêu cầu HS trao tặng sản phẩm
của mình cho bạn.
- GV khen ngợi những HS hoàn thành - HS trao tặng sản phẩm của mình cho
tốt BT sáng tạo. bạn.
- HS lắng nghe.
- Từng cặp HS đọc tiếp nối nội dung
5. HĐ 4:. HS đọc bảng tự đánh giá bảng tự đánh giá theo dòng và cột.
- GV mời từng cặp HS đọc tiếp nối nội - 1 HS lên bảng làm mẫu: đánh dấu vào
dung bảng tự đánh giá theo dòng và cột. dòng a ở 2 cột.
- GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu: đánh
dấu vào dòng a ở 2 cột. - HS đánh dấu tự đánh giá trong VBT.
HS đánh dấu, tự đánh giá
- GV yêu cầu HS đánh dấu v tự đánh giá
trong VBT: những việc mình đã biết
18 (cột trái) và những gì đã làm được (cột
phải).
________________________________________________
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết
sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo
nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống
trường em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi
trường của mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống.
+ Năng lực văn học:
Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong
câu chuyện.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT
dung 2 BT trong SGK. trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH.
trả lời CH phần Chia sẻ.
- GV mời một số HS trình bày trước - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: - HS lắng nghe.
Ngôi nhà thứ hai là gì?
Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp.
+ BT 2: Nói những điều em quan sát
được trong mỗi bức tranh dưới đây:
a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì?
19 b) Có những ai trong tranh? Họ đang
làm gì?
Trả lời:
a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong
lớp đang hăng hái học tập.
Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang
biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày
nhà giáo Việt Nam.
Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang
chăm sóc vườn rau.
Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở
phòng y tế của trường đo huyết áp.
b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh.
Tranh 2 có các bạn HS trong tranh.
Tranh 3 có các bạn HS trong tranh.
Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế - HS lắng nghe.
trong tranh.
BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG
TRƯỜNG EM
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Cuộc sống của
chúng ta ngày càng hiện đại, ở các
trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay
kết thúc một tiết học, đã có chuông báo
hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm
một vị trí quan trọng và trở thành một
biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống
trường vẫn được sử dụng để báo hiệu
cho các giờ học, giờ ra chơi, cho các
hoạt động thể dục. Đặc biệt, để bắt đầu
một năm học mới, các em được thấy
thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường.
Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu về bài thơ Cái trống trường em.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - HS đọc thầm theo.
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để
cả lớp luyện đọc theo.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx



