Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 3
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- HS được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định
tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát
triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Chuyền - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các
bóng”. Yêu cầu hs nhận được bóng sẽ nói một kiến thức đã học;
điều đã học mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến
+ Tia số
giờ.
+ Số liền trước, số liền sau.
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.
+ Đề xi met
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- GV kết hợp giới thiệu bài
- GV ghi tên bài lên bảng
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số
nào trên tia số dưới đây
GV nêu BT1.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi. GV
yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các dây diều, - HS thảo luận theo nhóm
đọc số mà dây diều đó được gắn. - Hai nhóm hs nêu kết quả
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - HS khác nhận xét
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: HS trả lời
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
-HS khác bổ sung
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng nhỏ
hơn 80?
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao
nhiêu đơn vị?
*GV chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số. HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2:
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau:
-HS nêu đề toán
53, 40, 1
-HS làm miệng theo nhóm
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11
-HS nối tiếp nhau chữa bài
-HS nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu hs nêu đề bài
Phần a, b học sinh làm miệng theo nhóm đôi -HS trả lời
-GV gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng phần a, b
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung -HS nhận xét, bổ sung
- Hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của 53, 40, - HS làm bài vào vở BT
1?
- HS nhận xét bài của bạn
Số liền trước và số liền sau của cùng 1 số có gì
khác nhau? - HS trả lời
Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi điền
dấu vào vở bài tập.
c. Điền dấu -Gọi hs chữa bài
- Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé?
- Chốt lại cách so sánh số
Bài 3:
- HS làm bài vào vở
a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là:
- 3 hs lên bảng làm bài
26 và 13, 40 và 15
- HS nhận xét bài làm của bạn
b.Tính hiệu, biết:
-HS nêu cách đặt tính, cách tính
Số bị trừ là 57, số trừ là 24
-Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn
- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép tính gì?
Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT
-Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài.
C. Hoạt động vận dụng - HS đổi chéo vở chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -HS đọc đề
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập -HS trả lời
-Gọi hs chữa miệng -HS viết phép tính và trả lời
- Nhận xét bài làm của hs - HS khác nhận xét, bổ sung
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai nhanh
ai đúng”
-HS tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa
- GV đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – chọn đáp án đúng.
23 và 34 + 12
- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại
sao cách kia sai
- Khen đội thắng cuộc
D.Củng cố- dặn dò - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay,
em cần nhắn bạn điều gì?
-HS trả lời
_____________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài HS đạt được yêu cầu sau:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các
dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi).
Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các
hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
+ Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
-Phẩm chất: Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu
nhi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, sử dụng học liệu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc
thầm theo.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời
nhau trả lời CH. câu hỏi.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi
trong tranh.
BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn
bè của em, các em sẽ làm quen với bài
thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi
quen thuộc của trẻ em. Các em cùng
đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ - HS lắng nghe.
nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối
tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ:
cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 HS
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ
khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc ngữ, cả lớp đọc thầm theo.
đồng thanh bài thơ. - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong
trong SGK. SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng
trả lời từng CH. CH.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành
hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. hỏi – đáp trước lớp:
+ Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết:
a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi
gì?
HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán
hàng.
b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là
gì?
HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một
củ khoai lang đã luộc.
c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người
mua?
HS 2: Hương là người bán. Thảo là
người mua.
- Các cặp HS khác thực hiện tương tự
- GV mời các cặp HS khác thực hiện với các CH 2, 3, 4.
tương tự với các CH 2, 3, 4. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? Trả lời: Thảo mua khoia bằng một chiếc
lá rơi.
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc
thế nào?
Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ
khoai mời người bán Hương ăn chung.
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên
điều gì?
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt
bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo.
4. HĐ 3: Luyện tập - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT.
4.1. Giúp HS hiểu YC của BT - HS lắng nghe.
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội
dung 2 BT.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ
ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người,
chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT.
hợp.
+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh - Một số HS trình bày kết quả trước lớp
minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. và nghe GV chốt đáp án:
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm + BT 1:
bài vào VBT. a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương,
4.2. HS báo cáo kết quả người bán.
- GV mời một số HS trình bày kết quả b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá,
trước lớp, sau đó chốt đáp án: đất, nhà.
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS lên c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa
bảng hoàn thành BT. đông.
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn
cáo kết quả theo hình thức phỏng vấn, dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành
một HS hỏi, một HS trả lời. câu:
HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương
là...
HS 2: Bạn Hương là người bán hàng.
HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là...
HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng.
HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là...
HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang.
_______________________________________________ TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách
trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29
chữ.
Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp
đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
- Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
- Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng
dụng trên dòng kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Tập chép
2.1. Chuẩn bị
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS - HS đọc bài thơ cần chép.
cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại,
yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét về
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở bài thơ sắp chép.
vị trí nào? (Giữa trang vở). + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi
dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu HS chú ý các từ ngữ khó.
viết như thế nào? (Viết hoa).
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ
ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo - HS chép bài vào vở Luyện viết.
lên, lẳng lặng, giống nhau,...
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở
Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn.
2.3. Chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
hoặc vào cuối bài chép.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng
- HS lắng nghe.
bài về nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2)
- GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc
lại quy tắc chính tả g và gh.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - HS lắng nghe GV nêu YC của BT. 1
Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm HS nhắc lại quy tắc chính tả g và gh: gh
BT. + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 1
bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy – HS lên bảng làm BT.
ghi nhớ – cái gối. - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án cùng
4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái GV.
còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3)
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện - HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên
viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những chữ
cột 2 những chữ cái tương ứng. cái tương ứng.
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên
bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. Các HS
còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái - HS lắng nghe, sửa bài.
cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s,
t, u, ư, v, x, y.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại - Cả lớp đọc đồng thành lại các chữ cái
các chữ cái vừa viết. vừa viết.
5. HĐ 4: Viết chữ B hoa
5.1. Quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS nghe GV hỏi, trả lời.
HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên
mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được
viết bởi mấy nét?
- GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li,
viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - HS lắng nghe.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả:
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái - HS quan sát, lắng nghe.
nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu
móc cong vào phía trong.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong
trên và cong phải) nối liền nhau, tạo
vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV chỉ dẫn HS viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút - HS lắng nghe.
sang trái viết nét móc ngược trái (đầu
móc cong vào phía trong); dừng bút
trên ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút
lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét
cong trên và cong phải liền nhau, tạo
vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới
ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2
và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều
và cân đối, nửa cong dưới vòng sang
bên phải rộng hơn nửa cong trên. - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc - HS quan sát, lắng nghe.
lại cách viết để HS theo dõi.
5.2. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào - HS viết chữ B hoa vào vở Luyện viết
vở Luyện viết 2. 2.
5.3. Viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè
giúp đỡ nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét:
xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, đ
(cỡ nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 li.
cao mấy li? Những chữ còn lại (a, n, e,
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt
i, u, ơ, u) cao mấy li?
dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e.
+ Cách đặt dấu thanh.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng
- HS lắng nghe.
trong vở Luyện viết.
- GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận
xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
__________________________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
-Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi
20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20,
Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ong tìm - HS thảo luận nhóm đôi
hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn những chú ong có gắn
- Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi
phép tính phù hợp với kq ghi trong bông hoa (gv
lựa chọn các PT trong phạm vi 10, 20) - HS lắng nghe.
- GV kết hợp giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở.
- GV ghi tên bài lên bảng
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: a.Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số
nào trên tia số dưới đây
GV nêu BT1.
- Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để tìm kết quả
-HS xác định yêu cầu bài tập.
của từng PT trong thẻ điền vào vở bài tập
- HS làm vở bài tập
Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho nhau, đọc
PT và KQ tương ứng với mỗi PT - HS thảo luận theo nhóm, đổi vở cho
-Chữa bài bằn trò chơi thi ghép đôi: HS có thẻ PT nhau nêu kết quả
tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1 đôi. - HS tham gia trò chơi
- HS làm vở bài tập
-HS nối tiếp nhau chữa bài
-HS nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS nêu thêm một vài PT có tổng bằng
b. Điền số? 10
-HS nêu đề bài
-Yêu cầu hs điến vào vở bài tập
-HS làm bài vào vở
- Gọi hs chữa miệng nối tiếp
- Gọi hs nhận xét bài của bạn -HS chữa miệng nối tiếp
*GV chốt: Khi nhìn vào các số trong phạm vi 10, -HS nhận xét, bổ sung
chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng cách dựa vào
bảng cộng.
- YC HS nêu thêm một vài PT có tổng bằng 10
- HS nêu đề bài
Bài 2: Tính 10 + 1 10 + 4 - HS làm bài vào vở
10 + 5 10 + 7 - 3 hs lên bảng làm bài
10 + 9 10 + 3 - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV yêu cầu hs nêu đề bài - HS đổi chéo vở chữa bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở -HS trả lời
- Gọi hs chữa bài
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung
Bài 3: Tính nhẩm
-HS đọc đề
-HS trả lời
-HS làm vở BT
-GV yêu cầu hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài -HS chữa bài dưới hình thức thi tiếp
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung sức.
- Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài - HS khác nhận xét, bổ sung
-Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta thực hiện
như thế nào?
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Điền số
GV nêu yêu cầu bài toán HS nêu
-Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng bài toán
dạng 10 cộng với 1 số
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập -HS trả lời
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp sức chữa bài - 4, 5 hs nêu PT
-Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các PT dạng 10
cộng với một số?
D.Củng cố- dặn dò
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Lấy một ví dụ làm tròn cho 10 và 10 cộng với
một số?
_________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: MÍT LÀM THƠ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS đạt được các yêu cầu:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ
hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa
Giấy).
Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học
làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
+ Năng lực văn học:
Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh
của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu
của nhận vật.
Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau.
- Phẩm chất : Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ
cho sự vụng về của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ
đọc một đoạn trích trong một truyện nổi
tiếng thế giới mà trẻ em rất yêu thích –
Những cuộc phiêu lưu của Mít và các
bạn của Nô-xốp, một nhà văn người Nga. Đoạn truyện vui này kể về ham - HS lắng nghe.
thích làm thơ của bạn Mít. Các em cùng
đọc truyện để biết: Mít là một cậu bé
như thế nào? Cậu học làm thơ ra sao?
Cậu đã viết những câu thơ tặng bạn như
thế nào và cá bạn đã phản ứng ra sao?
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài đọc (giọng nhí nhảnh,
nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 4 HS
nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 4 từ
ngữ: ngộ nghĩnh, thi sĩ, kỳ diệu, cá
chuối.
- GV mời 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn
trong bài đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm
theo.
3. HĐ 3: Đọc hiểu
- Cả lớp đọc thầm theo bài đọc khi GV
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH
đọc. 4 HS nối tiếp nhau đọc lời giải
trong SGK.
nghĩa 4 từ ngữ.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, trả
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc.
lời từng CH.
Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực
hành hỏi – đáp trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Câu 1: Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm
thơ.
+ Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ:
Một hôm đi dạo qua dòng suối
Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối.
+ Câu 3: Các bạn tỏ thái độ giận dỗi Mít
vì cho là Mít chế giễu họ.
+ Câu 4: Nói 1 – 2 câu để giúp Mít giải - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong
thích cho các bạn hiểu và không giận SGK:
Mít. VD:
+ Câu 1: Ai dạy Mít làm thơ?
▪ Tớ mới tập làm thơ mà. Các cậu
+ Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ như
thông cảm nhé!
thế nào? ▪ Bỏ qua cho mình nhé. Mình rất + Câu 3: Vì sao các bạn tỏ thái độ giận
quý các bạn mà. dỗi với Mít?
▪ Mình mới tập làm thơ nên mới + Câu 4: Hãy nói 1 – 2 câu để giúp Mít
viết thế. Các cậu đừng giận nhé! giải thích cho các bạn hiểu và không
giận Mít.
- HS trao đổi theo cặp, trả lời từng CH.
- Một số cặp HS mẫu: thực hành hỏi
đáp.
- HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp
án.
4. HĐ 3: Luyện tập
- GV mời 2 HS đọc 2 BT phần Luyện
tập. - 2 HS đọc 2 BT phần Luyện tập:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng + BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng
bắt vần với nhau là hai tiếng có phần bắt vần với nhau là hai tiếng như thế
cuối giống nhau. nào?
+ BT 2: Những tiếng vần với nhau trong + BT 2: Tìm những tiếng bắt vần với
câu thơ Mít tặng Biết Tuốt là: suối – nhau trong câu thơ Mít tặng Biết Tuốt.
chuối. Đây là hai tiếng có vần giống
nhau hoàn toàn – vần uôi.
- GV YC thêm: Mỗi HS tìm 1 tiếng - HS thảo luận nhóm đôi.
cùng vần với tên mình.
- Một số HS trả lời CH trước lớp.
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp
án.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- HS tìm 1 tiếng cùng vần với tên mình.
- Một số HS trình bày trước lớp. VD:
Loan – ngoan, Phương – thương, Hiền
– biển, Chiến – tiến...
- HS lắng nghe.
_________________________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
TOÁN
Bài 9: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (1tiết)
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, bằng cách “đếm thêm” (đếm
tiếp)
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động (6p)
- GV cho HS hát bài Tập đếm
- HS hát tập thể bài: Tập đếm
- GV dẫn dắt từ lời bài hát để vào bài - HS hát và vận động theo bài hát
- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận
nhóm đôi :
- GV gọi HS thực hiện.
- Trong tranh, các bạn đang làm gì? - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
- Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? 1HS hỏi 1HS trả lời:
- Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia + Các bạn đang chơi nhảy dây.
chơi cùng? + Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
Cho HS nêu đề toán: + Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi
Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có
thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi
có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi
nhảy dây?
+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn
tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính
gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. HS nêu: Phép tính cộng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu kết HS nêu 8 + 3
quả phép tính 8 + 3 - HS thảo luận nhóm.
- GV kết hợp giới thiệu bài phép tính - Đại diện các nhóm nêu kết quả : 8 + 3
8+3 = 11 là một trong các phép cộng(có = 11
nhớ) trong phạm vi 20 bài học của
chúng ta hôm nay. HS nhắc lại bài học
B. Hoạt động hình thành kiến
thức(10p)
GV hướng dẫn HS cách tìm kết quả phép
tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm. GV yêu cầu HS lấy các chấm tròn và thực - HS lấy các chấm tròn và thực hiện
hiện theo mình theo GV
Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8
chấm tròn lên bảng.
-GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, - HS lấy 8 chấm tròn
miệng đếm 9, 10, 11.
- HS thao tác trên các chấm tròn của
- Vậy 8 + 3 =? mình, tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11.
- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm -HS trả lời: 8 + 3 = 11
thêm như thế nào? - 2, 3 HS trả lời đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.
- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện
đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.
- Yêu cầu HS sử dụng chấm tròn để tính
8 + 5 - HS đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5
- HS thực hành tính
- HS thực hiện một số phép tính khác và
ghi kết quả vào nháp: - HS thực hiện vào vở nháp
9 + 4 9 + 4 = 13
7+ 5 7 + 5 = 12
C. Hoạt động thực hành, luyện
tập(14p)
Bài 1: Tính
8+ 4 =?
9 + 3 =?
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu HS làm bài - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS chữa miệng - HS tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng
- Gọi 2, 3 HS thực hiện tính bằng cách cách đếm thêm
đếm thêm trước lớp. - HS nêu kết quả
- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm - HS khác nhận xét
thêm 4 từ mấy? HS trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
- Tương tự với 9 + 3
*GV chốt lại cách thực hiện phép cộng Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
bằng cách “đếm thêm”. HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Tính
9 + 2=?
9 + 4=?
7 + 4 =?
8 + 5=?
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS nêu đề toán
-Chiếu bài và chữa bài của HS - HS làm bài vào vở
-Gọi HS nêu cách tính từng phép tính - HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu cách tính
Bài 3: Tính - HS đổi chéo vở chữa bài. 7 +5 = 8 + 6 = 6 + 5 =
7 + 6 = 9 + 6 = 6 + 6 =
-Yêu cầu HS thực hành đếm tiếp trong
đầu tìm kết quả
- Gọi HS chữa bài nối tiếp - HS tính nhẩm
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có - HS chữa bài nối tiếp
nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp -HS lắng nghe và ghi nhớ
- 2, 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép
cộng.
D. Hoạt động vận dụng(4p)
Bài 4: Giải toán
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép cộng đã học vào giải bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng có
nhớ. HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS nêu đề toán HS trao đổi với bạn bên cạnh
Làm việc nhóm đôi nói cho bạn nghe: Bài
toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HS suy nghĩ lựa chọn phép tính và tìm
- Yêu cầu HS viết phép tính vào nháp câu trả lời.
Phép tính 9 + 5 = 14 - HS khác nhận xét, bổ sung
- GV cho HS nói theo cách của các em
- Nhận xét bài làm của HS
E.Củng cố- dặn dò(1p)
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi -HS tham gia trò chơi
“ Ong tìm hoa”
Chuẩn bị một số tấm thẻ ghi phép tính và
ghi kết quả của phép tính để cho các đội
chơi. - HS lắng nghe
- Khen đội thắng cuộc
-Dặn HS về nhà tìm hỏi ông bà, bố mẹ
xem còn có cách nào khác để thực hiện
phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 để
tiết sau chia sẻ với các bạn.
_______________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: VIẾT TÊN RIÊNG THEO THỨ TỰ TRONG BẢNG CHỮ CÁI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ
hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh sách. Biêt
tra tìm thông tin cần thiết.
+ Nhận biết tên chung, tên riêng.
+ Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ cái,
chuẩn bị cho bài lập DSHS.
- Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài đọc
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống, các
em không chỉ đọc và viết các bài văn,
bài thơ mà còn học đọc, học viết tự
thuật, mục lục, danh sách, thời khóa - HS lắng nghe.
biểu, nội quy,... Bài học hôm nay dạy
các em biết đọc một bản DSHS, biết
xếp tên các bạn ở tổ theo TT bảng chữ
cái để chuẩn bị lập 1 DSHS đơn giản
của tổ.
2. HĐ 1: Đọc danh sách học sinh
- GV chỉ bản DSHS, đặt CH và hướng
dẫn:
+ Bản danh sách gồm những cột nào?
(Bản danh sách gồm 5 cột: Số TT (1) –
Họ và tên (2) – Nam, nữ (3) – Ngày sinh
(4) – Nơi ở (5)).
+ Tên HS trong danh sách được xếp
theo TT nào? (theo TT trong bảng chữ
cái).
+ GV đọc mẫu bản DSHS theo hàng - HS quan sát, lắng nghe.
ngang (không đọc tên cột ở dòng 1):
đọc từ trái sang phải, từ trên xuống
dưới; giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt
nghỉ hơi dài sau từng cột, từng dòng.
VD: một // Nguyễn Việt Anh // nữ //
mười lăm, / tháng hai,/ hai nghìn không
trăm mười bốn // số 5 / phố Quang
Trung. GV chú ý nghỉ hơi ngắn hơn giữa các cụm từ trong cùng cột. VD:
15/2/2014 hoặc số 5/ phố Quang Trung.
- GV chỉ bảng danh sách cho HS đọc:
+ GV mời một số HS tiếp nối nhau đọc
từng dòng. GV lưu ý HS đọc đúng và
rành mạch các chữ số ghi ngày, tháng,
năm sinh; nơi ở...
+ GV mời 2 HS đọc lại cả bài. - HS đọc bản DSHS.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tra
tìm nội dung. GV hướng dẫn:
+ HS 1 đọc số TT – HS 2 đọc đúng dòng
nội dung của số TT đó.
+ Hoặc HS 1 nêu họ, tên 1 bạn trong - HS nghe GV hướng dẫn, chơi trò chơi
DS, HS 2 nói nhanh ngày sinh, nơi ở tra tìm nội dung.
của bạn đó...
3. HĐ 2: Phân biệt tên chung, tên
riêng
- GV nêu YC của BT, mời từng cặp HS - Từng cặp HS đọc tiếp nối.
đọc tiếp nối các từ ở dòng thứ hai của
cột 1 và cột 2: một HS đọc dòng thứ hai
của cột 1; một HS đọc dòng thứ hai cột
2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại theo TT
trên, trả lời CH: Cách viết các từ ở - Cả lớp đọc lại theo TT GV đã hướng
nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế dẫn, trả lời câu hỏi.
nào? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
+ Nhóm 1 là nhóm ghi các tên chung,
không viết hoa.
+ Nhóm 2 là nhóm ghi các tên riêng,
phải viết hoa.
- GV nhắc HS ghi nhớ nội dung trên.
4. HĐ 3: Viết tên riêng HS trong tổ, - HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
xếp tên theo TT trong bảng chữ cái
(BT 3)
- GV nêu YC của BT, nhắc HS viết đầy
đủ họ tên, tên 5 bạn trong tổ, xếp tên
theo đúng TT trong bảng chữ cái. HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV chấm và chữa một số bài của HS. - HS hoàn thành BT vào VBT.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx



