Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 1
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
Toán
Bài 1: Ôn tập các số đến 100
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
- Làm quên với ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Phát triển các năng lực toán học.
II. ĐỒ DÙNG .
bảng con, vở nháp ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động
- GV mở cho HS nghe bài hát Tập đếm - HS nghe bài hát Tập đếm.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài
học)
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc - Đọc và xác định yêu cầu bài.
Bảng các số từ 1 đến 100 - hs làm VBT
- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu
bài. HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời
- GV cho HS chữa bài. + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
được săp xếp theo thứ tự nào + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục,
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm
những cách nào? Có thể so sánh các số bớt .
như thế nào?
+ Nêu các số tròn chục? + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm
+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau? sau thì lớn hơn,..
Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi + 10,20,30,40,50,60,70,80,90
- Chiếu đáp án + 11,22,33,44,55,66,77,88,99
b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ HS đưa VBT kiểm tra
ra:
- GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu
bài.
- Gv cho hs chữa bài - Đọc và xác định yêu cầu bài.
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào? - Hs thực hiện hỏi đáp với bạn
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + số 1
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 10 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 9
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ + số 99
tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng
số 100
Bài 2.a Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + đọc đề bài
- Gv chiếu slide + làm VBT
Chữa bài dưới hình thức trò chơi: “ Ai + cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa
nhanh, ai đúng” Tùy tình hình thực tế chơi bài
GV kết luận.
-Hs đọc yêu cầu bài 2b + đọc đề bài
- Gv chiếu slide
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm + làm VBT
bài
- Chữa bài theo hình thức trò chơi
- GV nhận xét, + HS chữa bài
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu
bài. - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:
- Gv chiếu slide
- GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ Đ/S
* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so
sánh hai số: + số nào đếm trước thì bé hơn
+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta + ta so sánh số hàng chục trước, số nào có
làm như thế nào? hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu
+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng
nữa ? đơn vị.
+ yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép tính + hs nêu
b, rồi kết luận đ hay s + Hs trả lời
+ Hiện kết quả đáp án trên slide
+ Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số
nào bé nhất?
- GV nhận xét, chốt ý:
. C. Hoạt dộng vận dụng
Bài 4:Ước lượng theo nhóm chục?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. + hs đọc
- Gv bật slide hình mẫu + cả lớp quan sát
- Ước lượng theo nhóm chục:
+ hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số + hs trả lời con số ước lượng theo quan sát
lượng quyển sách bằng cách nào? bằng mắt
+ từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách
lượng? + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả b.Trả lời các câu hỏi ? - hs phân tích mẫu để nhận biết các thao
-Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu tác ước lượng:
cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước
chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục
chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có
sách. khoảng 4 chục quyển sách
- yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả + hs đếm
sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi + hs trả lời số lượng sách có sau khi đếm.
san thành các chồng 1 chục quyển sách )
- Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu:
nêu kết quả có 43 quyển sách.
- Gv chiếu slide
- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV
hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước
lượng số con trong hình và kiểm tra bằng
cách đếm lại: + trả lời theo ước lượng qua quan sát hình
+ ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) vẽ
theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là
số kiến trong một hàng) + hs đếm và đối chiếu
+ đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu
vơi sước lương ban dầu
- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng + hs lắng nghe
theo nhóm chục:
+ Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1
chục
+ Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì
trong cuộc sống không phải lúc nào ta
cũng có thể đếm được chính xác số lượng
của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để
biết số lượng gần đúng là rất cần thiết.
D. Củng cố - Dặn dò - Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi
chơi
-Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs ước
lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ chiếu trên - Hs nhận xét kết quả bạn chơi
slide ( 2-3 hình vẽ )
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài
tập trong VBT toán.
_________________________________________________
Tiếng Việt Bài 1. Cuộc sống quanh em
Bài đọc 1: Làm việc thật là vui
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo
luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm
từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu
và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc.
Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các
từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
+ Năng lực văn học:
Nhận diện được bài văn xuôi.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản
thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy
niềm vui trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Chia sẻ chủ điểm (10 phút)
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt
2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách:
Em là búp măng non nói về các bạn
thiếu nhi – những măng non, tương lai
của đất nước đang hớn hở tới trường.
- HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5,
Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em
quan sát các bức tranh.
nói về thế giới xung quanh các con
thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật
đều làm công việc của mình.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp:
Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống
xung quanh các em, thảo luận nhóm HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH.
đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp
đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Các nhóm trình bày kết quả
- GV tổ chức cho vài HS báo cáo kết
quả, các HS khác bổ sung.
- GV chốt đáp án:
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật
gì, con gì?
Trả lời: Đây là trường học – các bác
nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con
trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn - HS lắng nghe.
đường – chủ thợ xây đang xây một bức - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp
tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm
đi trên đường – 1 con mèo lông vàng vụ GV đặt ra.
xinh xắn – cây hoa cúc vàng.
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm
việc gì?
Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa,
- Một vài HS báo cáo kết quả, các HS
mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai
khác bổ sung.
HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây
- HS nghe GV chốt đáp án.
đang xây một bức tường.
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong
tranh có ích gì?
Trả lời: Con trâu giúp người cày
ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn
đường chiếu sáng đường phố. / Cây
dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả
thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây
cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống
thêm tươi đẹp.
Bài đọc 1: làm việc thật là vui (60
phút)
1. Giới thiệu bài
- GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc
mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy,
mỗi người một công một việc để xây
dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm
nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui:
Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi
nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó:
sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau
- HS lắng nghe.
đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp
nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV:
GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt
đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối
hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng đến hết bài.
thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu:
Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào
nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, /
ngày xuân thêm tưng bừng. ... + HS hỏi đáp.
+ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Từng HS đọc từng đoạn . + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 . Cả lớp bình chọn.
đoạn trước lớp , yêu cầu cả lớp lắng + Cả lớp đọc cả bài.
nghe, bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc bài với giọng
+ 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
vừa phải, không đọc quá to.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn
+ Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói
bài.
trong bài đọc làm việc gì?
3. HĐ 2: Đọc hiểu
+ Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ
+ Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào
3 CH.
cũng vui? Chọn ý em thích:
- GV giao nhiệm vụ cho HS sau đó trả
lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi a) Vì bé làm việc có ích.
phỏng vấn. b) Vì bé yêu những việc mình làm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi c) Vì bé được làm việc như mọi vật,
phỏng vấn: mọi người.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút,
lời. báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời - GV chốt: Xung quanh các em, mọi sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải
vật, mọi người đều làm việc. Làm việc chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm
hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
nhưng công việc mang lại cho ta niềm + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé
hạnh phúc, niềm vui rất lớn. quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
+ Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
4. HĐ 3: Luyện tập - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn
4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách đọc, quan sát tranh minh hoạ.
vào toa tàu) - HS quan sát, đọc theo GV.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả
lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh
hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm
biển đều ghi từ ngữ trên đó.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp
đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu
cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở
Người – Toa chở Vật – Toa chở Con
vật – Toa chở Thời gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển
to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi
hành khách vào đúng toa. Đưa người
vào toa chở Người, đưa vật vào toa
chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con
vật, đưa thời gian vào toa chở Thời
gian.
- GV tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh - HS lắng nghe GV giải thích.
15 hành khách vào 4 toa tàu phù hợp
lên bảng. Cả lớp chơi trò chơi.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau,
trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, -Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm,
sâu. thống nhất đáp án.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp
- GV yêu cầu cả lớp đọc các từ đã xếp vào các toa.
vào các toa. - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc
4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các thầm theo. từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời - HS lưu ý.
gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết
lớp đọc thầm theo. quả. VD:
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo,
đó ở bên ngoài bài đọc. cô giáo,...
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc,
báo cáo kết quả. áo quần, lê, ổi...
- GV chốt lại: Những từ các em vừa + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò,
tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết ngan,...
bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng,
thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh,
- GV mời một vài HS nhắc lại. Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông...
5. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe, quan sát.
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại - Một vài HS nhắc lại.
2 đoạn của bài.
- 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật:
của bài.
Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có
- HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật.
YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc
những câu văn mình yêu thích. Có ô -1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập
tràng vỗ tay. đọc sau.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học
em biết thêm được điều gì? Em biết
làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập
đọc Mỗi người một việc.
___________________________________
Tiếng Việt
Tập chép: Đôi bàn tay bé. Chữ hoa: A
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách
trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li
tính từ lề vở.
Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9
chữ cái.
Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng
ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy
định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
bài chính tả.
- Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG .
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Mở đầu:
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu
cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ,
việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở,
bút, bảng,...). - HS lắng nghe.
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn
khi làm BT.
B. Dạy bài mới. - HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Cách tiến hành: - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học
(như trong phần Mục tiêu yêu cầu cần - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp,
đạt). cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Tập chép - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng
chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn năng, chăm chỉ, rất đáng yêu.
lên bảng, đọc thầm theo. + Tên bài được viết ở giữa trang vở,
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước cách lề khoảng 4 ô li.
lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3
xét bài thơ: ô li tính từ lề vở.
+ Bài thơ nói điều gì? - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? lắng nghe, nhận xét.
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy - HS lắng nghe.
tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào?
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu - HS lắng nghe, lưu ý.
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn HS - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện
chuẩn bị viết. viết 2, tập một, chép vào vở.
- GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ
ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút
kim, nhanh nhẹn,... chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong vở
Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình.
theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi
bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài HS lắng nghe.
chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và
mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; k, lắng nghe GV chốt đáp án.
yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của
mình. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c - Một số HS trình bày bài làm của
hoặc k để điền phù hợp với ô trống. mình và nhận xét bài trên bảng của
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả bạn.
của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + a, o, ô, - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở.
u, ư.
- GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở Luyện
viết 2, tập một. GV mời 1 HS lên làm BT
trên bảng.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn và trình bày bài làm của - HS lắng nghe.
mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS tự
sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng
kêu, câu chuyện, kì lạ.
Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ
cái
- GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ cái,
nêu yêu cầu: Viết vào vở những chữ cái
còn thiêu theo tên chữ.
- GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp - Cả lớp đọc theo GV.
đọc. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu còn lại làm bài vào VBT.
cầu các HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, - HS lắng nghe, sửa vào VBT. đ, e, ê.
- GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại
chữ cái tại lớp. lớp.
Hoạt động 5: Viết chữ A hoa
5.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi
HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. - HS quan sát, trả lời câu hỏi.
GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét,
cao 5 li.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần - HS quan sát, lắng nghe.
giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi
lượn ở phía trên và nghiên về bên phải.
Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn
ngang. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK
3), viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên,
nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên,
dừng bút ở ĐK 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển
hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng
bút ở ĐK 2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ,
viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua - HS quan sát.
phải.
- GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng
kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách
viết để HS theo dõi. - HS đọc câu ứng dụng.
5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời:
ngập tràn biển rộng. Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 2,5
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li.
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ Những chữ còn lại cao 1 li.
nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy
li? Chữ t cao mấy li? Những chữ còn lại - HS lưu ý.
(n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao mấy li? GV mời
1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt đáp - HS viết câu ứng dụng vào vở.
án. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ
ă. Dấu nặng đặt dưới â,... giao vể nhà. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào
vở Luyện viết 2, tập một.
- GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó
nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết,
cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những
HS vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết
tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
_______________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
Toán
Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 100(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài
cơ bản về: tính nhẩm, tính viết , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu
phép tính.
- Vận dụng các phép toán đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học.
II. ĐỒ DÙNG
Bộ học toán 2, bảng con, vở nháp ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khởi động - HS hát bài hát Tập đếm.
- GV tổ chức cho HS hát bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 1a: Tính - Đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài. - làm VBT
- Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến
tự hoàn thành: nhận xét
- Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép
tính ) + số tròn chục cộng với số có 1 chữ số
* hs chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a: + hàng đơn vị của số có hai chữ số
+ Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau? giống số đứng sau dấu trừ
+ Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau? + hs nêu vd
+ Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ
tương tự như vừa làm? + Đếm thêm hoặc đếm bớt
- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 - Cách làm tương tự như phần a chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8
- Khuyến khích hs nêu cách nhẩm: thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18
- GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm
đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 - Đọc và xác định yêu cầu bài.
chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách + Hs nêu
số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị. + cả lớp làm vở ô li
+ hs nêu trên 1 con tính cụ thể
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Gv chữa bài bằng máy soi vở
+ Nêu các bước khi làm tính dọc + hs kiểm tra lại bài
+ Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện + hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại
+ cho hs kiểm tra bài
- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu
- GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt
tính rồi tính ta thực hiện 2 bước: B1 đặt
tính.B2 tính. Khi đặt tính ta viết ST1 trước sau
đó viết ST2 ở dưới thẳng hàng với ST1 sao
cho hàng đv thẳng hàng đv, hàng chục thẳng
hàng chục, dấu + ( - ) ở bên trái giữa hai số, kẻ
ngang thay cho dấu bằng. Khi tính từ phải
sang trái. Kết quả viết dưới cùng thẳng hàng.
Lưu ý trường hợp pt số có 2cs + (-) với số có - làm VBT
1cs,đặt tính hay bị lệch hàng. + 3 em chữa bài
Bài 3: Tính + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 +
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. 10 = 90
- Gv chữa bài nối tiếp + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang
+ Nêu cách nhẩm 80 + 10 ? phải
+ Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu - con
nhẩm ntn ? - làm VBT
+ hs nêu cụ thể cách tính khi chữa bài
- Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý hs không
cần viết kết quả trung gian ( bước đó chỉ làm
miệng)
C. Hoạt dộng vận dụng
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, -Hs nghe phổ biến luật chơi
luật chơi.
- Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm -
theo 3 cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng) Hs làm
- GV cho HS tự làm thi đua - Hs giơ thẻ Đ, S
- GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hs trả lời
- Hỏi: Vì sao PT đó lại là sai? -Hs lắng nghe
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
D. Củng cố - Dặn dò - Hs lắng nghe
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập
trong VBT toán.
_________________________________________
Tiếng việt
Bài đọc 2: Mỗi người một việc
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn
thành nội dung Luyện tập qua kĩ thuật Khăn trải bàn.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ
phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ
đọc 60 tiếng / phút.
Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài
cây; ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài:
Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh
phúc, niềm vui.
Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian.
Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
+ Năng lực văn học:
Nhận diện được bài thơ.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn - 2 HS đọc 1 đoạn của bài Làm việc
của bài Làm việc thật là vui, đặt CH về thật là vui, trả lời CH về nội dung đoạn
nội dung đoạn đọc. đọc.
B. Dạy bài mới. 1. GV giới thiệu - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Tiếp tục BT đọc tiết
trước, bài thơ Mỗi người một việc giúp
các em thấy mọi người, mọi đồ vật, con
vật xung quanh chúng ta đều làm việc.
Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh
phúc, niềm vui. Bài học hôm nay còn - HS lắng nghe GV đọc mẫu.
giúp các em làm quen với kĩ năng hợp tác
làm việc cùng bạn bè theo một kĩ thuật - HS luyện đọc theo GV:
mới có tên là Khăn trải bàn. + 1 HS đầu bàn đọc 2 câu lục bát đầu,
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng sau đó lần lượt từng bạn bên cạnh đọc
- GV đọc mẫu bài Mỗi người một việc: tiếp các câu lục bát tiếp theo cho đến
giọng đọc vui, nhịp nhàng. hết bài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 2 câu
lục bát đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên
cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp theo
cho đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV + HS làm việc cá nhân.
sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho
HS; nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng + HS thi đọc diễn cảm. GV và cả lớp
và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. bình chọn.
VD: Mỗi người một việc/ vui sao/ Bé
ngoan/ làm được việc nào,/ bé ơi?.
+ GV yêu cầu HS làm việc : Đọc từng + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
đoạn đoạn , cả bài.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong
mời một số HS đọc cả bài trước lớp. GV SGK.
và cả lớp bình chọn. - HS trả lời câu hỏi trong SGK.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS chơi trò chơi phỏng vấn.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH - Cả lớp và GV chốt đáp án.
trong SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong
SGK.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: một
bạn nhóm này hỏi, một bạn nhóm kia trả
lời, sau đó đổi ngược lại.
- GV và cả lớp chốt đáp án:
+ Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào?
Trả lời: Bài thơ nói đến:
Các vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển
vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa;
Con vật: con gà;
Loài cây: ngọn mướp.
+ Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một đồ
vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ.
Trả lời: VD: Ích lợi của cái chổi là quét
nhà, ích lợi của quyển vở là ghi chép, ích
lợi của con gà là báo thức, v.v....
+ Câu 3: Tìm câu hỏi rong bài thơ và trả
lời câu hỏi đó.
Trả lời: Bài thơ có 1 CH: Mỗi người một
việc vui sao/ Bé ngoan làm được việc
nào, bé ơi?. GV gợi ý cho mỗi HS đóng
vai bé ngoan, tự trả lời CH. VD: Em có
thể quét nhà, giúp bà xâu kim, giúp mẹ
nấu cơm,.../ Em chăm sóc đàn gà, vịt, đi
chăn trâu,.../ Em chăm chỉ học hành, - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT
được thầy cô khen, cha mẹ rất vui lòng,... 1, 2.
4. HĐ 3: Luyện tập
- GV mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội
dung BT 1, 2.
- GV giải thích:
+ Với BT 1, các em hãy xếp mỗi từ ngữ
đã cho vào nhóm thích hợp (từ ngữ chỉ
người, vật, con vật, thời gian). GV chỉ - HS lắng nghe.
từng từ ngữ trong khung cho cả lớp đọc.
+ BT 2 dạy các em tìm từ ngữ trả lời cho
các CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trao đổi,
hoàn thành 2 BT
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 để
làm khăn, phát cho mỗi HS 1 trang giấy
nhỏ (1 góc khăn). - HS lắng nghe GV hướng dẫn, giải
- GV yêu cầu mỗi HS làm nhanh cả 2 BT thích
trên giấy, rồi gắn đáp án vào 1 góc khăn,
sau đó cả lớp trao đổi, thống nhất đáp án
- GV chốt đáp án, khen ngợi những nhóm làm đúng, nhanh:
+ BT 1:
Người: bà, bé
Vật: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá,
than, gạo, cửa - HS hoàn thành BT.
Con vật: gà - Các nhóm gắn Khăn trải bàn của
Thời gian: ngày, (buổi) sáng nhóm mình lên bảng lớp, báo cáo kết
+ BT 2:
quả trước lớp.
Bé trả lời cho CH Ai?
- HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp
Gà trả lời cho CH Con gì?
án.
Chổi trả lời cho CH Cái gì?
- 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm
Kim trả lời cho CH Cái gì?
theo.
Gạo trả lời cho CH Cái gì?
- HS lắng nghe, chuẩn bị bài mới ở
5. Củng cố, dặn dò
nhà.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu
cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị
bài mới.
______________________________________________
Tiếng việt
Luyện nói và nghe: Chào hỏi, tự giới thiệu (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Bước đầu biết giao tiếp chủ động, tự nhiên, tự tin.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết nói rõ ràng, thành câu khi đóng vai các vật, con vật, loài cây trong bài đã
học, tự giới thiệu. Bước đầu biết thực hiện một cuộc giao lưu, trao đổi đơn giản
với các bạn HS trong trường: Biết chào hỏi, tự giới thiệu một cách tự tin; biểu
diễn một tiết mục đơn giản. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,...
+ Bước đầu viết nói câu giới thiệu, chuẩn bị học tốt cho tiết viết câu giới thiệu
theo mẫu Ai là gì?.
+ Lắng nghe và hiểu ý kiến của bạn tham gia trong cuộc giao lưu.
+ Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn.
- Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong tiết Luyện nói
hôm nay, các em sẽ thực hành làm các
BT tự giới thiệu bản thân bằng cách
đóng vai gà trống, quyển vở, đồng hồ, - HS lắng nghe.
loài cây,... trong bài đã đọc và thực
hiện trò chơi giao lưu với các bạn HS
trong trường. Qua trò chơi này, các em
sẽ làm quen với mẫu câu giới thiệu Ai
là gì? (Tôi là ai? Bạn là ai?).
2. Hướng dẫn HS làm BT
2.1. HĐ 1: Đóng vai, tự giới thiệu
(BT 1)
a) GV giúp HS hiểu YC của BT, làm
mẫu
- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của
BT 1 và làm mẫu (Tôi là gà trống...).
GV nhắc HS chú ý nói tự nhiên, có thể
nói mở rộng, nhiều câu hơn mẫu.
- GV gọi HS khác nhận xét bạn làm
mẫu:
+ Bạn nói có rõ ràng, thành câu
không?
- 1 HS đọc trước lớp YC của BT 1 và
+ Bạn tự giới thiệu có vui, tự nhiên,
làm mẫu.
lịch sự không?
- GV nhận xét.
b) Thực hành giới thiệu
- HS khác nhận xét bạn làm mẫu.
- GV hướng dẫn HS: Các em hãy dựa
vào công dụng, ích lợi của đồ vật để
đặt câu.
- GV mời các HS lần lượt giới thiệu
trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe. - HS lần lượt đặt câu trước lớp. VD:
+ Tôi là chổi. Tôi luôn giúp cho nhà
- GV khen ngợi những HS giới thiệu được sạch sẽ.
tự nhiên, tự tin, ấn tượng. + Tôi là quyển vở. Tôi giúp mọi người
2.2. HĐ 2: Thực hành giao lưu (BT ghi chép và ghi nhớ kiến thức.
2) + Tôi là mướp. Tôi có rất nhiều ích lợi.
a) Tìm hiểu YC của BT và làm mẫu Lá, hoa và quả của tôi có thể trở thành
- GV nêu yêu cầu của BT 2, hướng món ăn, những quả già lại có thể trở
dẫn cả lớp quan sát tranh minh họa 2 thành đồ rửa bát thân thiện với môi
bạn giao lưu. trường.
- HS lắng nghe.
- GV mời 1 HS giỏi đọc yêu cầu BT,
các gợi ý. GV giải thích tình huống:
Từng cặp hoặc từng nhóm HS sẽ được
mời lên sân khấu giao lưu. Các em sẽ
nói lời chào các bạn thế nào? Tự giới
thiệu thế nào (tên, lớp, sở thích, mơ
ước)? Có thể biểu diễn 1 tiết mục hát,
múa, biểu diễn động tác,... mình thích.
- GV mời 2 HS giỏi: HS 1 (vai Quang - HS lắng nghe, quan sát tranh.
Hải) và HS 2 (vai Thanh Lê) thực hành
làm mẫu.
- GV và cả lớp vỗ tay cổ vũ khi nghe
hai bạn hát, múa, biểu diễn động tác,...
nhận xét nhanh cách 2 bạn chào hỏi, tự
giới thiệu.
b) GV mời tiếp 2 cặp HS khác thực
- 1 HS giỏi đọc yêu cầu BT, các gợi ý.
hành giao lưu, chào hỏi, tự giới thiệu
Cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo, nghe
tên, lớp, sở thích, mơ ước của mình,...
GV giải thích.
và biểu diễn một tiết mục bất kì.
c) Thực hành giao lưu giữa 2 nhóm HS
- GV giải thích: Vừa rồi, chỉ có 2 HS
giao lưu với nhau. Bây giờ, các em sẽ
thực hành giao lưu giữa 2 nhóm (mỗi nhóm 2 HS). Các câu giới thiệu tiếp - 2 HS thực hành làm mẫu.
nối sẽ là: Tôi là... Tôi là... Còn tôi là...
- GV yêu cầu 2 nhóm (đứng 2 bên)
đóng vai: Từng HS của nhóm này chào - 2 HS thực hành làm mẫu. Cả lớp vỗ
hỏi các bạn nhóm kia, tự giới thiệu tay cổ vũ.
(tên, học trường, lớp, sở thích). Sau đó
mỗi nhóm biểu diễn 1 tiết mục hoặc 2
nhóm cùng chơi 1 trò chơi dân gian
(kéo co, bịt mắt bắt dê,...). - 2 cặp HS khác thực hành.
- GV mời thêm một số nhóm thực hiện
tương tự.
- GV và các bạn nhận xét các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe, thực hành giao lưu
- GV mời 1 HS tự nhận xét về tiết học: giữa 2 nhóm.
Sau tiết học, em biết thêm được điều
gì? Em biết làm gì?
- GV khen ngợi, biểu dương HS, nhóm
HS thực hiện tốt cuộc giao lưu. - 2 nhóm thực hành trước lớp.
- GV nhắc HS chuẩn bị trước những
thông tin cho tiết luyện viết câu giới
thiệu bản thân.
- Một số nhóm thực hiện tương tự
trước lớp.
- HS lắng nghe các bạn và GV nhận
xét.
- 1 HS tự nhận xét về tiết học. Cả lớp
lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, về nhà chuẩn bị trước
những thông tin cho tiết luyện viết câu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx