Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx36 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT ĐÓN EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển NL ngôn ngữ: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về tình cảm giữa hai anh em Dũng và bé Lan, Dũng đi đón em muộn nhưng em vẫn chơi ngoan và đợi anh, Dũng cõng bé Lan về nhà, bé Lan hát líu lo suốt quãng đường khiến Dũng thấy vui hơn hẳn mọi ngày. Biết nói lời an ủi người khác. * Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Bồi dưỡng tình yêu thương với giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho HS hát học sinh học tập. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH trò chơi phỏng vấn. bằng trò chơi phỏng vấn. VD: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm HS 1: Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm làm gì? đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại 1 diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi HS 2: Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng vai. qua trường mầm non đón bé Lan. + Câu 2:Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và đoạn 3 cho thấy Dũng rất thương em. + Câu 3:Vì sao trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo? + Câu 4:Theo bạn, Dũng thấy vui hơn mọi ngày vì điều gì? Chọn ý bạn thích: a) Vì Dũng đã có mặt lúc em gái mong anh đến. b) Vì Dũng thấy em gái vui hơn hẳn mọi ngày. c) Vì Dũng đã đón được em gái ở trường. HS chọn theo ý mình thích. - HS nhận xét, lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận xét nhân vật Dũng qua các từ ngữ cho sẵn. Biết nói lời an ủi người khác. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của 2 - 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT phần BT phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT vào VBT. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT - GV mời một số HS trình bày kết quả vào VBT. trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. + BT 1: Các từ ngữ vội vàng, lo lắng, vừa mừng vừa thương, vui cho thấy Dũng là người anh rất yêu thương, quan tâm em. + BT 2: Lúc bé Lan “rơm rớm nước mắt, ôm chầm lấy anh”, Dũng sẽ nói lời an ủi em: Anh xin lỗi. Bây giờ chúng mình về nhà nhé! 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: QUAN SÁT TRANH ẢNH ANH CHỊ EM – VIẾT VỀ ANH,CHỊ EM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: Kể chân thực , tự nhiên về em bé (hoặc anh, chị) của em – anh chị em ruột hoặc anh chị em họ... Dựa vào những điều vừa kể viết được đoạn văn về anh chị em mạch lạc có cảm xúc, thể hiện tình cảm anh chị em yêu thương , gắn bó. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học: Biết tạo lập văn bản đa phương thức: dùng ảnh, tranh tự vẽ em bé (hoặc anh, chị) để trang trí cho đoạn văn. Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về em bé (hoặc anh, chị). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK. VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS hát - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Kể về em bé (hoặc anh, chị) của em (BT 1) 3 Mục tiêu: HS kể được một về em bé (hoặc anh, chị). Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. BT 1. - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuyện để kể với các bạn. chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, trong nhóm. tập kể chuyện trong nhóm - Một số HS kể chuyện trước lớp. - GV mời một số HS kể chuyện trước - Cả lớp và GV nhận xét. lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về em bé (hoặc anh, chị) của em. Trang trí đoạn viết bằng ảnh, tranh tự vẽ Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. - HS xác định YC của BT 2. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về em bé (hoặc anh, chị) của em. Em có thể trang trí thêm - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp cho đoạn viết bằng ảnh hoặc tranh nghe GV nhận xét, sửa bài. mình tự vẽ. - GV mời một số HS viết bài của mình lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI MUA, BÁN HÀNG HÓA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. 4 - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo viên - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ). - Các thẻ tiền và túi vải. b. Học sinh - SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có thích - HS trả lời. đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Có lẽ tất cả các em đều được theo bố mẹ đi chợ hoặc tới siêu thị. Các em có cảm thấy thích thú và hào hứng vì hàng hóa đa dạng, phong phú ở đó không? Và, các em có biết về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ, ở siêu thị diễn ra như thế nào không? Chúng ta sẽ đi tìm lời giải đáp 5 trong bài học ngày hôm nay - Bài 10: Mua, bán hàng hóa. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 53 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. + Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? - GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của các nhân vật trong hình để trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. + Kể tên một số hàng hóa được bán - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, gà,... III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG + Cách mua, bán hàng hóa ở chợ: Hoạt động 2: Liên hệ thực tế hỏi giá hàng, lựa chọn hàng hóa, Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình mặc cả/trả giá, trả tiền cho người thường mua ở chợ. bán hàng. Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả lời câu hỏi: + Kể tên chợ mà gia đình em thường mua hàng? + Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? - GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa về chợ. Bước 2: Làm việc cả lớp 6 - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh minh họa. - GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ đặc sắc ở Việt Nam: + Chợ phiên vùng cao: mang nét đẹp văn hóa không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ nhiều nét đẹp - HS trả lời. văn hóa độc đáo của người dân bản địa. Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi trao đổi mua bán hàng hóa mà còn là nơi gặp gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người dân trên địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục vô cùng thú vị. + Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất hiện tại vùng sông nước được coi là tuyến giao thông chính. Nơi cả người bán và người mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện vận tải và di chuyển. Địa điểm có chợ nổi thường tại các khúc sông không rộng quá mà cũng không hẹp quá. Hoạt động 3: Khám phá về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 55 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Các quầy trong hình bán gì? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị? Bước 2: Làm việc cả lớp 7 - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả - HS trả lời: làm việc trước lớp. + Các quầy trong hình bán: quần - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu áo, túi xách; bánh mì, sữa; các loại trả lời của các bạn. trái cây; các loại thịt; chất tẩy - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. rửa;.... + Cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị: lựa chọn hàng hóa; xem giá, hạn sử dụng; trả tiền tại quầy thanh toán; kiểm tra hóa đơn thanh toán. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở siêu thị. Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu từng HS trong nhóm trả lời câu hỏi: + Kể tên siêu thị gia đình em thường mua hàng? + Gia đình em thường mua gì ở siêu thị? - HS trả lời. - GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa siêu thị. Bước 2: Làm việc cả nhóm - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV giới thiệu thêm cho HS về trung thâm thương mại: + Trung tâm thương mại bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê,...được bố trí, tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; có các phương thức phụ văn minh, thuận tiện. 8 + Quy mô của trung tâm thương mại to hơn siêu thị. Siêu thị chỉ bao gồm các cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp, không bao gồm: các cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ TOÁN Bài 46: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác. - Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng hàng, cách thực hiện lắp ghép hình a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, ti vi Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS chơi nhận diện một số hình như: Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, học tập cho HS và kết nối với bài học mới.- đường gấp khúc. GV cho HS chơi nhận diện hình - HS lắng nghe, ghi vở GV giới thiệu bài, ghi bảng 2.Thực hành, luyện tập Bài 1 (trang 92) - 1HS đọc, lớp đọc thầm Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình - HS nêu tam giác, tứ giác, chữ nhật. - HS trả lời HS nhận xét, bổ sung 9 -Yêu cầu HS đọc yc. -Hs làm cá nhân, nhận diện trong - Bài 1 yêu cầu gì? SGK - GV YC HS nêu đặc điểm hình tứ giác - GV YC HS quan sát và tìm các hình tứ - Nghe phổ biến luật chơi giác - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức tìm hình tứ giác:2 đội tìm hình tứ giác trong -2 đội, mỗi đội 3 HS thi tìm hình tứ hình gắn trên bảng. Đội nào tìm đúng nhiều giác hình hơn là thắng. HS cổ vũ, nhận xét -GV điều hành trò chơi - Nhận xét đánh giá và kết luận. Bài 2 (trang 92) - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm đường thẳng, -HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng. các điểm thẳng hàng để kiểm chứng 3 điểm -HS quan sát quy trình và trả lời: thẳng hàng +A,B,C,D,E,O. +Nằm trên 1 đường thẳng - Cho HS đọc YC + Dùng thước thẳng để kiểm tra những bộ ba điểm thẳng hàng - Bài toán yêu cầu làm gì? +1 HS thực hiện HS nhận xét, bổ sung - GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: +Đọc tên các điểm trong bài - HS thảo luận nhóm đôi tìm bộ 3 điểm +Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? thẳng hàng. +Làm gì để kiểm tra 3 điểm thẳng hàng? - Đại diện các nhóm lên trình bày HS nhận xét +Cho 1 HS lên bảng kiểm tra 1 bộ 3 điểm thẳng hàng -GV nhận xét, chốt - GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm 3 điểm thẳng hàng -GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện. -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 (trang 92) - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Cho HS đọc YC -HS trả lời -HS quan sát quy trình và trả lời: - GV cho HS nêu YC phần a +ABCD 10 - GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: +Đọc tên đường gấp khúc trong bài +3 đoạn thẳng +Đường gấp khúc đã cho có mấy đoạn thẳng? + Tính tổng độ dài các đoạn thẳng. +Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? +Hs nêu, 1 HS thực hiện +Nêu cách đo đoạn thẳng, thực hiện đo trên Đo trên bảng bảng. HS nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, chốt - HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu - GV cho HS thảo luận nhóm 2 đo độ dài học tập . các cạnh và tính độ dài đường gấp khúc vào phiếu học tập -GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ - Đại diện các nhóm lên trình bày cách thực hiện. HS nhận xét -GV nhận xét, chốt -HS nêu: vẽ đoạn MN dài 8cm - GV cho HS nêu YC phần b -HS trả lời -GV cho HS nêu cách vẽ đoạn thẳng. -GV YC HS vẽ đoạn thẳng vào vở -HS làm bài cá nhân vào vở -GV chiếu vở, cho HS nêu cách vẽ -HS trình bày cách làm HS nhận xét 3. Vận dụng Bài 5 (trang 93) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, tứ giác, chữ nhật, hình vuông. Vận dụng đặc điểm các hình đó để ghép thành - 1HS đọc, lớp đọc thầm các hình. - HS trả lời. Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu gì? -HS quan sát, trả lời: - GV cho HS quan sát hình và hỏi: +1 vuông, 2 tam giác +Bài cho những hình nào? +Chữ nhật, vuông, tam giác +Cần xếp thành những hình nào? -HS thảo luận tìm hình có thể xếp, - YC HS thảo luận nhóm 4 xem xếp được và hình không thể xếp. không xếp được hình nào -2-3nhóm trình bày -GV cho HS trình bày trước lớp Lớp QS, nhận xét -HS nêu ý kiến Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. 11 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________________________________ Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ ANH CHỊ EM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển NL ngôn ngữ: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2). * Năng lực văn học: Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với thực tiễn: quan tâm, chăm sóc, yêu thương anh chị em trong gia đình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Tìm tòi, đọc sách. - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. - Truyện đọc lớp 2 – NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Học sinh - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh vào bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ - HS lắng nghe. đọc sách báo viết về anh chị em. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Tìm hiểu và hoàn thành yêu cầu bài học. Cách tiến hành: - GV mời lần lượt 3 HS đọc YC của 3 BT. - 3 HS đọc YC của 3 BT. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC mỗi HS - Mỗi HS bày trước mặt quyển bày trước mặt quyển sách (tờ báo) mình mang sách mình mang đến. đến. - GV mời một vài HS giới thiệu (làm mẫu) với - Một vài HS giới thiệu với các các bạn quyển sách của mình: tên sách, tên tác bạn. Cả lớp lắng nghe. giả, tên NXB; tờ báo: Tên tờ báo, bài báo, ngày đăng, tác giả. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. HĐ 2: Tự đọc sách, ghi lại cảm xúc, nhận xét về nhân vật trong bài đọc Mục tiêu: Hình thành thói quen tự đọc sách. Cách tiến hành: - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc một truyện (một bài thơ, bài báo) em thích. GV YC những HS không đem sách báo đọc bài Tình anh em, chị em trong SGK. - GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có thể cho - HS đọc sách báo. đọc thêm khoảng 15 phút ở tiết 2. 4. HĐ 3: Đọc hoặc kể lại những gì đã đọc Mục tiêu: HS ghi nhớ những gì đã đọc, tự tin đọc/ kể chuyện trước lớp cho các bạn nghe. Cách tiến hành: - GV mời một số HS đứng trước lớp đọc/ kể lại - Một số HS đứng trước lớp những gì vừa đọc. đọc/ kể lại những gì vừa đọc. - GV và cả lớp nhận xét, biểu dương các bạn. - Cả lớp nhận xét cùng GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. 13 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________________ TIẾNG VIỆT TIẾNG VÕNG KÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển NL ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài thơ. Ngắt nhịp đúng dòng thơ 4 chữ. Bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, êm ái (như lời ru). * Năng lực văn học: Cảm nhận được nhịp thơ gợi tả nhịp võng đưa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu lên bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp câu. theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?. - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát cả lớp cùng nghe, quan sát tranh. tranh, lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. VD: + Tranh 1: - Anh đang làm gì? - Anh đang chơi trống lắc với em. - Em thế nào? - Em rất vui. + Tranh 2: - Chị đang làm gì? 14 - Chị đang trồng cây. - Em đang làm gì? - Em đang nhìn chị trồng cây và chuẩn bị tưới cây giúp chị. - Hai chị em thế nào? - Hai chị em đang rất trông đợi cây sẽ lớn. + Tranh 3: - Hai anh em đang làm gì? - Hai anh em đang dắt tay nhau đi trên đường làng - Anh thế nào? - Anh rất quan tâm em. BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng võng kêu để hiểu tình cảm của người anh dành cho bé Giang qua việc đưa võng cho em ngủ. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo thầm theo. nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách góp ý cách đọc của bạn. đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS lắng nghe. HS đọc tiến bộ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 15 ____________________________________________________ TOÁN Bài 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20 - Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả. - Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi các phép tính Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú cộng , trừ các số trong phạm vi 20. học tập cho HS và kết nối với bài học mới.- GV cho HS chơi Ai nhanh Ai đúng giơ thẻ - HS lắng nghe, ghi vở chọn đáp án - GV giới thiệu bài, ghi bảng 2.Thực hành, luyện tập Bài 1 (trang 94) - 1HS đọc, lớp đọc thầm Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính nhẩm - HS nêu -Yêu cầu HS đọc yc. - Thực hiện tính bằng trò chơi truyền - Bài 1 yêu cầu gì? điện - GV YC HS nối tiếp nhau tính nhẩm nêu Hs nhận xét kết quả phép tính bằng trò chơi truyền điện - GV YC HS nêu cách tính nhẩm - Nhận xét đánh giá và kết luận. Bài 2 (trang 92) Tìm về đúng nhà - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Cho HS đọc đề bài. -HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng. -HS quan sát quy trình và trả lời: - Bài toán yêu cầu làm gì? +3 Gà mẹ và gà con 16 +Gà con có phép tính, gà mẹ là kết - GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: quả +Bài có những con vật nào? +Tìm kế quả mỗi phép tính của gà con +Mỗi con vật có kèm thông tin gì? và đưa gà con về với gà mẹ có kết quả +Làm thế nào tìm đường về nhà cho gà đúng con? HS nhận xét, bổ sung - HS làm bài vào phiếu -GV nhận xét, chốt - 3 đội chơi, mỗi đội có 3 học sinh - GV cho HS làm việc cá nhân vào phiếu HS cổ vũ, nhận xét -GV cho HS chơi trò chơi Tìm về đúng nhà: 3 đội chơi chọn thẻ gà con về với mẹ -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 (trang 94) - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Cho HS đọc đề bài -HS trả lời -HS trả lời: tính và so sánh kết quả - GV cho HS nêu YC bài HS nhận xét, bổ sung - GV hỏi: Để điền được dấu đúng phải làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu -GV nhận xét, chốt học tập . - GV cho HS thảo luận nhóm 2 tính, so sánh kết quả và điền dấu - Đại diện các nhóm lên trình bày -GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu +So sánh thành phần của phép tính khi rõ cách thực hiện. 2 phép tính có 1 thành phần giống + Khi so sánh 8+8 và 8+5 ngoài so sánh nhau, khi đổi chỗ các số hạng kết quả còn cách làm nào khác? HS nhận xét -GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS Bài tập 4 : a) Tính 6+6+4= 7+7+3= 16-8+8= 18-9-2= 5+ 9-4= ? Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính con làm thế nào? - HSTL: Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Vận dụng : MT: HS vận dụng KT, KN đã học để giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế. - HS quan sát - HS đọc đề bài - GV chiếu bài 5 a. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. 17 - Hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe - HS thực hiện y/cầu xem - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép - HS suy nghĩ làm vở tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________________ Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021 TOÁN BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100 - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). - Giải bài toán về cộng, trừ. - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 ) - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100. a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 18 A. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát Em Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, học toán sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. - Gv tổ chức học sinh hát bài hát: Em học toán - HS chia thành 2 nhóm tham gia trò - GVNX hoạt động chơi: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - HS thảo luận nhóm. chơi: “Chạy tiếp sức”. - Đại diện các nhóm nêu kết quả -GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, - HS lắng nghe. nhóm nào thực hiện xong các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Hs lắng nghe học sinh tích cực. - HS ghi tên bài vào vở. - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 bài. - Đặt tính rồi tính. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập - Kiểm tra chéo trong cặp. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - Đặt tính và ghi ngay kết quả vào vở. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia - Học sinh làm vào vở sẻ: Dự kiến kết quả như sau: - Ghi lên bảng và xem máy chiếu: 10+38=? 42-27=? 19 31+49=? 80-56=? 77+23=? - HS nối tiếp 100-89=? chia sẻ bài (mỗi em đọc kết quả 1 phép tính). 8+92=? - Theo dõi nhận xét bài bạn. 100-4=? - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm - Yêu cầu làm bài tập. bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. Hs lắng nghe và ghi nhớ - Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì sao? - Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn -Hs nêu đề toán lại. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. - Hs làm bài vào vở. Dự kiến đáp án. -*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, trừ. - Hs tham gia trò chơi Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp -Để làm được bài này các em cần chú ý: - Hs nhận xét bài của bạn Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết - Hs nêu cách tính quả của chúng bằng nhau. Học sinh chơi trò - Hs tính chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này. Trả lời: - Nhận xét bài làm của hs 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 - Khen đội thắng cuộc. < 46 - 5 Bài 3: Tính 33 + 9 = 38 + 3 86 - 40 Thực hành tính và so sánh kết quả > 80 - 46 - Hs chữa bài nối tiếp -Hs lắng nghe và ghi nhớ - Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành tính rồi - HS lắng nghe so sánh kết quả. Học sinh chia sẻ cách thực hiện với nhóm - HS lắng nghe và quan sát mình. - GV tổ chức HS chơi trò “Ai Nhanh – Ai - HS giơ thẻ trả lời đúng” - GV chiếu Slide câu hỏi và nêu: 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan