Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx46 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển NL ngôn ngữ: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình. Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. * Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học và tự giải quyết vấn đề (HĐ1); NL sáng tạo (HĐ2) - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH cách hỏi - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đáp. đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cách hỏi đáp. cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm + Câu 1: cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm việc diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi gì? vai. HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu bữa cơm đầu tiên. + Câu 2: 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng: a) Chuẩn bị rất đầy đủ. b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố. c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má. HS 1: a). + Câu 3: HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: a) Con có vết nhọ trên má kìa! b) Ôi, con tôi đảm đang quá! - GV nhận xét, chốt đáp án. c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá! 4. HĐ 3: Luyện tập HS 2: HS chọn theo ý thích. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức - HS lắng nghe. tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và VBT. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lên bảng báo cáo kết quả. + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào? - HS lắng nghe, sửa bài. a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ. b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát. c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?. + BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi. 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ – CHỮ N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi - Phần mềm hướng dẫn viết chữ N. - Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). 2. Học sinh: SGK, - Vở Luyện viết 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - Giới thiệu bài HS hát Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết - HS lắng nghe. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình 3 bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS đọc thầm theo. bài văn: + Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi đọc thầm theo. nhà trẻ. - HS lắng nghe. + Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS nghe – viết. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS soát lại. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS tự chữa lỗi. xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi - HS quan sát, lắng nghe. và dấu hỏi/ dấu ngã Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. 4 - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. + BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp: - Một số HS lên bảng làm bài. a) Chữ r, d hay gi? - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng trình bày bài làm của mình. hát ru của bà, của mẹ, của các dì: “gió - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. mùa thu, mẹ ru con ngủ...” b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn LÊ HỒNG THIỆN + BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: a) (rành, dành, giành): ▪ để dành ▪ dành dụm ▪ giành lấy ▪ rành mạch b) (nửa, nữa): ▪ một lần nữa ▪ lát nữa ▪ nửa trái ổi ▪ một nửa 4. HĐ 3: Tập viết chữ N hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu N: + Cấu tạo: ▪ Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M). ▪ Nét 2: Thẳng xiên. - HS lắng nghe, quan sát. 5 ▪ Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng). + Cách viết: ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. ▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5. - GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa - HS quan sát, lắng nghe. mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở - HS đọc câu ứng dụng. chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết - HS lắng nghe. ơn. - HS quan sát và nhận xét độ cao của 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một các chữ cái. - GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ ĐẠO ĐỨC 6 Bài 6: KHI EM BỊ LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS sẽ: - HS Nêu được một số tình huống bị lạc. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Chủ động, bình tĩnh xử lí tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai tìm đường nhanh nhất” *Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh HS tham gia chơi: Quan sát trong SGK trong 1 phút, bạn nào tìm tranh và ghi đáp án của mình. được đường nhanh nhất để giúp bạn thỏ về nhà sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp. 2-3 HS nêu - GV cho HS nêu đáp án của mình HS trả lời - Hỏi: Em đã bao giờ bị lạc chưa? Em đã HS lắng nghe làm gì trong tình huống đó? - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được tình huống bị lạc cụ thể cần tìm kiến sự hỗ trợ và những nguy cơ có thể xảy ra khi bị lạc. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, - HS làm việc nhóm đôi, kể lại thực hiện các nhiệm vụ sau: câu chuyện: Một lần ra phố: *Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại - HS lắng nghe câu chuyện theo tranh “Một lần ra phố” - Đại diện các nhóm trả lời câu và trả lời câu hỏi: hỏi theo ý kiến cá nhân: 7 + Điều gì có thể xảy ra khi bạn Vũ bị Ví dụ: lạc? + Bạn Vũ bị lạc mẹ có thể bị + Theo em bạn Vũ nên làm gì khi ấy? đói, khát.. + Bạn Vũ có thể đứng yên một chỗ chờ mẹ quay về. + .. *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể - HS nhận xét, lắng nghe hiện của bạn theo tiêu chí sau: - HS lắng nghe + Kể chuyện sinh động, thu hút người nghe + Trả lời: trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện - GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm - GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biểu tình huống bị lạc. Mục tiêu: Hs nêu được tình huống bị lạc và những điều có thể xảy ra khi bị lạc. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và - HS thực hiện nhiệm vụ theo hoàn thành các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: yêu cầu nhóm 4 tìm ra được các quan sát tranh ở mục 2 sgk trang và trả tình huống bị lạc và những điều lời câu hỏi: có thể xảy ra. + Em có thể bị lạc trong những tình huống nào? + Điều gì có thể xảy ra khi em bị lạc trong những tình huống đó? Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí: 8 + Nêu được tình huống bị lạc hợp lí, nguy cơ có thể xảy ra. + Trả lời rõ ràng hợp lí + Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc - Gv hỗ trợ các nhóm còn gặp khó khăn khi thảo luận. - HS trình bày vàTL câu hỏi: - Gv mời hs trình bày và TL câu hỏi - HS nhận xét, góp ý kiến bổ - GV mời hs nhận xét góp ý bổ sung sung. - GV hỏi thêm những câu hỏi gợi mở: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em bị lạc ở khu - HS trả lời tham quan, du lịch? + Điều gì có thể xảy ra khi em bị lạc trong rừng? - Gv nhận xét sự tham gia của hs trong - HS lắng nghe hoạt động - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Thảo luận về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc Mục tiêu: Hs nêu được một số việc cần làm khi bị lạc và giải thích vì sao cần làm việc đó - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và - HS thực hiện nhiệm vụ thảo hoàn thành các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: luận và trả lời câu hỏi nêu được thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: các việc cần làm và vì sao phải + Em cần làm gì khi bị lạc? tìm kiếm sự hỗ trợ: vd cần bình + Em cần nói gì với người em muốn nhờ tĩnh tìm người giúp đỡ giúp đỡ khi bị lạc? + Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc? Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí: + Nêu được tình huống bị lạc hợp lí, nguy cơ có thể xảy ra. + Trả lời rõ ràng hợp lí + Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc - Gv quan sát hs thảo luận nhóm và hỗ trợ bằng câu hỏi gợi mở: Điều gì nên 9 làm, điều gì nên tránh, những người nào có thể đáng tin cậy?... - GV mời hs trình bày, hs nhận xét bổ - HS trình bày sung - Gv kết luận kiến thức - HS lắng nghe 3. Vận dụng. 2-3 HS nêu Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học . GV hỏi: + Em có thể bị lạc khi ở đâu? HS lắng nghe + Khi bị lạc em cần phải làm gì? Vì sao? GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ TOÁN BÀI: HÌNH TỨ GIÁC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Có được biểu tượng về hình tứ giác. Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác. - Liên hệ với thực tế cuộc sống có liên quan đến hình tứ giác. a. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Thông qua việc quan sát bức tranh thực tiễn, xác định các mảnh có dạng hình tứ giác trên bức tường, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình ti vi 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi HS thực hành phân loạicác mảnh bìa đó theo từng nhóm có cùng hình dạng: hình tròn, hình tam giác 10 - GV tổ chức cho HS quan sát các mảnh bìa hình tròn, hình tam giác, hình tứ giác màu sắc khác nhau để tùy ý không theo trật tự. GV giới thiệu bài B. Hoạt dộng hình thành kiến thức - HS quan sát các tấm bìa và nhắc Mục tiêu: HS nhận biết biểu tượng hình tứ lại hình tứ giác. giác. - HS giơ cao tấm bìa có dạng hình - GV giới thiệu nhóm các tấm bìa còn lại là tứ giác hình tứ giác - HS nêu được đặc điểm hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc. - GV yêu cầu HS nhận dạng đặc điểm của hình tứ giác * GV chốt: Hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về hình tứ giác vào làm bài tập - HS đọc Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là - HS trả lời hình tứ giác - HS làm bài cá nhân - HS lên trình bày bài làm, giải - Gọi HS đọc yêu cầu của bài thích lí do. - Bài tập yêu cầu con làm gì? HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS chỉ ra được hình tứ giác. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét * GV chốt bài làm đúng: Hình màu vàng là hình tứ giác Bài 2: Chỉ ra những hình tứ giác mà em - HS đọc yêu cầu. nhìn thấy trong mỗi hình sau: - HS quan sát mỗi bức tranh, nhận - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu. dạng được các hình tứ giác có trong - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ mỗi tranh đó trong nhóm đôi. Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Lớp lắng nghe, nhận xét - Nhận xét, đánh giá - Lớp chia sẻ: * GV chốt bài làm đúng: Dự kiến chia sẻ: Hình 1: Chiếc thuyền, lá cờ, cánh buồm + Vì sao bạn cho rằng chậu hoa , đỏ. cánh máy bay là hình tứ giác? Hình 2: Chậu hoa, lá cây. Hình 3: Cánh máy bay. 11 + Tại sao cánh buồm màu xanh, thân máy bay không phải là hình tứ giác? Bài 3: Hình vuông sau được ghép từ các - HS đọc mảnh bìa nào? - HS quan sát nhận ra được hình - Yêu cầu HS đọc đề bài vuông được chia thành các mảnh - GVHD: Muốn tìm được mảnh ghép phù hình tam giác và thấy các mảnh bìa hợp con phải làm thế nào? rời dạng hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, đối chiếu các mảnh bìa với miếng ghép trong hình vuông để tìm mảnh ghép phù hợp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm kết - 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS chơi trò quả. chơi. - Cho 2 nhóm chơi trò chơi để chữa bài - GV kết luận nhóm thắng cuộc. * GV chốt bài đúng: Cần chọn mảnh ghép 1, 3, 5, 6. Bài 4: Tô màu xanh vào hình tứ giác. - HS thực hiện - Gọi HS đọc và phân tích đề bài - HS quan sát hình, nhận ra được - Yêu cầu làm vở BT các mảnh ghép hình tứ giác và tô màu xanh vào các hình tứ giác đó. - HS chữa bài, nhận xét. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, chốt bài đúng. * GV chốt: Cần tô màu 7 hình tứ giác. D. Hoạt dộng vận dụng - HS QS và đọc yêu cầu. Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được hình - HS thảo luận tứ giác trong một số đồ vật của cuộc sống. - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả. Bài 5: Tìm hình tứ giác trong tường rào.- - HS tự liên hệ và nêu: Máng đèn, Chiếu bài lên bảng mặt bàn, ô cửa - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá - GV cho HS nêu một số đồ vật có hình dạng tứ giác trong thực tiễn cuộc sống. - Qua bài học, chúng ta được biết thêm kiến - HS nêu ý kiến thức gì? - HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 12 ________________________________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 TOÁN BÀI 42: ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li. - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo thành hinh. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết được các vấn đề thực tiễn, đơn giản liên quan tới điểm và đoạn thẳng . - Phát triển năng lực tư duy, lập luận. - Rèn phẩm chất chăm học, tự tin, yêu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, ti vi. HS: SGK, bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động(3 ph) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, vui vẻ cho học sinh và kết nối với bài học mới. - GV: cho học sinh chơi trò chơi - HS cả lớp tham gia chơi: Tìm vật có hình vuông, hình chữ nhật - Hình vuông, hình chữ nhật có phải - HS trả lời là hình tứ giác o? Vì sao? - GV dẫn dắt vào bài – ghi đề bài lên - HS nghe, nối tiếp nhắc lại tên đề bài bảng: “Điểm”- “đoạn thẳng”. B. Bài mới( 12 ph) *Mục tiêu: Học sinh nhận biết được điểm, đoạn thẳng, cách vẽ điểm và đoạn thẳng 1.Giới thiệu “Điểm”- “đoạn thẳng”. - Đây là một dấu chấm; một dấu chấm - Dùng phấn màu chấm lên bảng: tròn; một điểm,... Đây là cái gì? - HS nghe, ghi nhớ 13 - Chốt: Đó chính là "điểm". Để kí hiệu về điểm người ta dùng các chữ cái in hoa - 3,4 HS đọc - GV viết chữ A và đọc là điểm A - 1 HS lên bảng, lớp theo dõi - GV yêu cầu HS suy nghĩ viết điểm B bên cạnh điểm A - GV và HS nhận xét bài bạn trên bảng - GV và HS nhận xét bài bạn trên - 3,4 HS đọc bảng - HS làm bài - Yêu cầu HS đọc điểm B - GV yêu cầu HS lấy bảng con, mỗi - HS lắng nghe, luyện đọc tên các điểm HS vẽ 1điểm bất kì vào bảng con - GV nhận xét, giới thiệu cách đọc các điểm M (em mờ), N ( en nờ), D ( - HS làm theo yêu cầu của GV đê), 2. Giới thiệu đoạn thẳng - HS căng sợi dây và đọc: Đoạn thẳng - GV và HS cùng thực hiện: Căng sợi - HS lắng nghe, làm theo yêu cầu dây trước mặt - Chốt: Đây là đoạn thẳng - HS nối tiếp đọc: Đoạn thẳng AB, lớp - GV yêu cầu HS lấy bảng con, vẽ 2 ĐT điểm A, B vào bảng con. Sau đó nối điểm A với điểm B - GV quan sát, nhận xét cách nối, kết luận: Đây là đoạn thẳng AB.GV lưu ý: Nối thẳng 2 điểm lại thì ta được 1 đoạn thẳng. Khi đọc đoạn thẳng, ta đọc các điểm theo thứ tự các chữ cái: Đoạn thẳng AB C. Luyện tập – Thực hành. - HS đọc: Đọc tên các điểm và các đoạn *Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức thẳng trong hình sau đã học vẽ điểm, đoạn thẳng - Thảo luận nhóm đôi Bài 1: - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài - GV nêu yêu cầu về cách thực hiện: + Mỗi bạn sẽ đọc tên 2 điểm và đoạn thẳng tương ứng, theo thứ tự từ trên - Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm xuống dưới, từ trái sang phải; cho khác nhận xét: Điểm A và điểm B, đoạn HS thực hiện theo nhóm đôi. thẳng AB; - Mời đại diện một số nhóm nêu kết quả - HS trả lời 14 - GV hỏi: - HS trả lời + Bài có mấy đoạn thẳng? + Đoạn thẳng nào dài nhất?(ngắn - HS lắng nghe, sửa sai( nếu có) nhất) + Khi viết tên điểm, em lưu ý gì? - GV nhận xét, chốt: ghi tên điểm cần ghi bằng chữ in hoa - HS đọc Bài 2: - Bài yêu cầu: Đếm số đoạn thẳng trong - GV HS đọc đề bài mỗi hình sau - Bài yêu cầu gì? - Bài có 4 hình - GV cho HS thực hiện theo nhóm 4. - Bài có mấy hình? - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, - Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm vận dụng kiến thức làm bài. khác nhận xét: - Mời đại diện một số nhóm nêu kết + H1: 3 đoạn thẳng quả + H2: 4 đoạn thẳng + H3: 6 đoạn thẳng + H4: 5 đoạn thẳng - HS lắng nghe, sửa sai( nếu có) - GV nhận xét, chốt kiến thức: cứ 2 điểm sẽ có 1 đoạn thẳng Bài 3: - HS đọc - GV HS đọc đề bài - Bài yêu cầu: - Bài yêu cầu gì? *GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn - HS lắng nghe và dùng thước thực hành thẳng. theo sự hướng dẫn của GV. - GV giơ thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng. Cho HS lấy thước thẳng, GV HD HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước “thẳng” b.GV HD HS vẽ đoạn thẳng theo các bước sau: - Bước 1: Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm. - Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt 15 đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tai điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. - HS thực hành vẽ đoạn thẳng theo sự - Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên hướng dẫn của GV. mặt giấy có đoạn thẳng AB. * GV cho HS vận dụng kiến thức vẽ - HS thực hành vẽ đoạn thẳng vừa học làm các ý a, b, c vào VBT - Yêu cầu HS đổi chéo vở - GV quan sát, lưu ý HS vẽ sao cho thẳng, không lệch các điểm - Muốn vẽ đoạn thẳng cần phải có 2 điểm - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau - HS trả lời: vẽ thẳng, vẽ từ trái sang - Muốn vẽ đoạn thẳng cần phải có phải,.. mấy điểm? - HS lắng nghe, sửa sai( nếu có) - Khi vẽ đoạn thẳng, em lưu ý điều gì? - GV nhận xét, chốt cách đặt thước, để vở, cách vẽ đoạn thẳng D. Hoạt động vận dụng. Mục tiêu: Biết sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình tên của mình, của - HS đọc bài, nêu yêu cầu bạn Bài 4: - HS trả lời - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời các câu hỏi: - HS tham gia trò chơi + Bạn voi thích làm gì? + Bạn đã dùng các đoạn thẳng tạo ra - HS lắng nghe được các chữ cái( số) nào? + Em hãy đọc tiếng mà bạn voi đã - HS trả lời ghép được từ mỗi chữ cái đó? - Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng dùng các đoạn thẳng - HS theo dõi GV thực hiện vẽ đoạn để tạo hình tên của mình thẳng - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - Em vừa học bài gì? - Em thích nhất điều gì trong tiết học hôm nay? 16 - GV nhận xét tiết học - dặn dò HS chuẩn bị Bài 43: Đường thẳng - Đường cong - Đường gấp khúc ________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện Sự tích cây vú sữa, biết ngắt hơi hợp lí ở các dấu câu.Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, xúc động. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xòa cành ôm cậu. Hiểu ý nghĩa truyện: Tình yêu thương con sâu nặng của người mẹ. Từ hiểu biết đó. Thêm trân trọng tình cảm tình cảm sâu nặng của cha mẹ với con, mong muốn trở thành đứa con ngoan, không làm cho cha mẹ buồn phiền. - Luyện tập nói lời xin lỗi và lời an ủi. - Dựa vào câu chuyện, biết cùng bạn hỏi đáp theo mẫu câu Ai (con gì, cái gì) thế nào?. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận vẻ đẹp của các chi tiết, hình ảnh đẹp và lời kể trong câu chuyện (Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu.../ Một dòng sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ /Cây xòa cành ôm cậu bé, như tay mẹ âu yếm vỗ về ); Cảm nhận được tình mẹ con thật cảm động, đẹp đẽ. - Biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp hợp tác, tự chủ và tự học ( làm việc cá nhân) NL giải quyết vấn đề (BT1, BT2), sáng tạo (BT2) - Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính trọng đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 17 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới thiệu bài: Bài đọc Sự tích cây vú sữa sẽ cho các em hiểu về tình mẫu - HS lắng nghe. tử thiêng liêng và sự tích hình thành cây vú sữa. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. - GV đọc mẫu bài Sự tích cây vú sữa. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc - HS đọc thầm theo. nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát - HS luyện đọc: hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài đọc của HS. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. - HS đọc theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp hay nhất. bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. lời các CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm - GV đặt CH và mời một số HS trả lời. các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS trả lời CH trước lớp. + Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Trả lời: Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham - HS lắng nghe. chơi, bị mẹ mắng. + Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé làm gì? Trả lời: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. 18 + Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ gì đã xảy ra? Trả lời: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ là từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. + Câu 4: Những hình ảnh nào của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ? Trả lời: Những hình ảnh của cây vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ: một dòng sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: - HS lắng nghe. + BT 1: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? Mẹ sẽ an ủi cậu thế nào? Trả lời: Nếu được gặp lại mẹ: Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: “Con xin lỗi mẹ vì đã ham chơi, bỏ nhà đi.”. Mẹ sẽ an ủi cậu bé: “Con biết lỗi và trở về là được rồi.”. + BT 2: Dựa theo truyện Sự tích cây vú sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. a) Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa. - Ở nhà, cảnh vật thế nào rồi? b) Những đài hoa nở trắng như mây. - Những đài hoa trông như thế nào? 19 c) Trái cây chín và ngọt thơm như sữa mẹ. - Trái cây như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 TOÁN BÀI 43: ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. - HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn. a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, thước thắng để vẽ đường thẳng,.. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh và nêu lên cảm Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn nhận con đường thẳng tắp, con đường khởi uốn cong. - HS nhắc lại tên bài B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan