Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx24 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ hai , ngày 8 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Tập viết ( sau bài 58, 59, 60, 61) I. Mục đích, yêu cầu: Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, en, et, ên, êt, chăn, mắt, cân, vật, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập a)Cả lớp đọc: ăn, ăt, ân, ât, en, et, ên, êt, chăn, mắt, cân, vật, xe ben, vẹt, tên lửa, tết. b)Tập viết: ăn, ăt, ân, ât, en, et, ên, êt, chăn, mắt, cân, vật, xe ben, vẹt, tên lửa, tết. - 1 HS đọc; nói cách viết các vần en, et. - GV vừa viết mầu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết trong vở Luyện viết 1 - Hết thời gian em nào viết chưa xong hướng dẫn về nhà viết tiếp 3.Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết ____________________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 62: Kể chuyện Sư Tử và Chuột Nhắt I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng; không nên coi thường người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Học liệu điện tử - Một mũ giấy hình chuột, 1 mũ giấy hình sư tử để HS kể chuyện phân vai. III.Các hoạt động dạy và học: A.Bài cũ GV chỉ tranh 1, 2 minh hoạ truyện Sói và sóc (bài 56), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời; HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4; HS 3 trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? B.Dạy bài mới: 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1.Quan sát và phỏng đoán GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: Đây là các tranh minh hoạ chuyện Sư tử và chuột nhắt, giải nghĩa từ chuột nhắt (loài chuột rất nhỏ). Các em hãy xem tranh (1 phút), đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa sư tử và chuột nhắt. (HS: Sư tử bắt được chuột nhắt. Sư tử bị sa lưới, chuột đến cắn lưới. Tranh cuối: Sư tử cúi đầu trước chuột). (Lướt nhanh). 1.2.Giới thiệu câu chuyện: Đây là một câu chuyện thú vị, giúp các em hiểu một điều rất quan trọng trong cuộc sống. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe. 2.Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kế chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể hồi hộp khi sư tử tóm được chuột nhắt. Đoạn 2 (chuột xin tha mạng): lời chuột van xin tha thiết mà khôn ngoan. Đoạn 3 (chuột hứa sẽ trả ơn): lời hứa hẹn chân thành. Đoạn 4 (sư tử phì cười khi nghe chuột hứa sẽ đền ơn): giọng kể vui. Đoạn 5: thất vọng khi sư tử bất lực, không thoát khỏi cái bẫy; vui khi chuột nhắt giải cứu sư tử. Đoạn 6: lời chuột khôn ngoan, từ tốn a)Mồi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Sư tử đi kiếm mồi, tóm được con vật gì? (Sư tử đi kiếm mồi, tóm được chuột nhắt). - GV chỉ tranh 2: Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nói gì? (Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nhắt nói: “Xin ông tha cho. Tôi bé tí tẹo thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng”. - GV chỉ tranh 3: Khi được sư tử tha, chuột nhắt hứa hẹn thế nào? (Chuột nhắt nói: “Cảm ơn ông. Có ngày tôi sẽ giúp ông để đền ơn”). - GV chỉ tranh 4: Nghe chuột nhắt hứa hẹn, sư tử phì cười và nói gì? (Sư tử nói: “Mi bé tí tẹo thế thì giúp gì được ta?”). - GV chỉ tranh 5: Khỉ sư tử bị sa lưới, chuột nhắt làm gì đế cứu sư tử? (Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt trông thấy bèn chạy về gọi cả nhà ra, cắn đứt hết các mắt lưới cứu sư tử thoát nạn). - GV chỉ tranh 6: Chuột nhắt nói gì khi sư tử cảm ơn nó? (Khi sư tử cảm ơn, chuột bảo: “Ông thấy chưa? Bé nhỏ như tôi cũng có lúc giúp được ông đấy”). * Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1, 2 HS nhắc lại. a)Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. b)1 HS trả lời liền các câu hỏi theo 6 tranh. 2.2.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a)Mỗi HS nhìn 2-3 tranh, tự kể chuyện. b)1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * Kể chuyện phân vai (YC không bắt buộc): GV mời 3 HS (đã được dặn chuẩn bị trước) phân vai, hợp tác kể chuyện: HS 1 - vai người dẫn chuyện, HS 2 - vai sư tử (đội mũ sư tử), HS 3 - vai chuột nhắt (đội mũ chuột nhắt). 2.3.Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Chuột nhắt có thể cứu được sư tử. / Chuột nhắt rất bé nhỏ vẫn có thể giúp được con vật mạnh như sư tử. / Sư tử rất sai khi coi thường chuột nhắt. / Chuột nhắt bé nhỏ nhưng rất tự tin). ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 51: Ôn tập I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Kết bạn . - Nghe viết lại đúng chính tả 1 câu văn. II.Đồ dùng dạy học: Ti vi III.Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) a)GV chỉ hình, giới thiệu: Hôm nay các em học bài tập đọc Kết bạn. Đây là hình ảnh bà dẫn Tâm và Vân đi gặp lúa. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, kết bạn, dẫn, gặt lúa, tấp nập d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. / GV chỉ cho HS đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e)Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 2 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng phiếu ghi nội dung BT: - GV nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành tiếp 2 câu: a) Chủ Nhật bố mẹ đưa Vân về quê thăm bà. b)Bà dẫn Vân và Tâm đi xem gặt lúa. 2.3. BT 2 (Nghe viết) - GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. - Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ viết sai - HS gấp SGK. GV sẽ đọc 3 tiếng một (Vân và Tâm kết bạn) cho HS viết vào vở / VBT). HS viết xong (tô chữ đầu câu đã viết hoa) (Đọc mồi cụm từ không quá 3 lần). - HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn, sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài, nhận xét chung. 4.Củng cố, dặn dò ________________________________ TOÁN Bài 20. Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo)( tiết 2) I.Mục đích, yêu cầu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. Chuẩn bị - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn các phép trừ có kết quả là 2. + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3 - HS tự làm bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 4. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Vỉ dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng. HS là tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nên khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. D.Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách thực hiện phép trừ có kết quả đến 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. ____________________________________________ Thứ ba , ngày 9 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 64: in, it I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các van in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các van in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ van vần in , vần it. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hồ sen - Viết đúng các van in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi (chiếu nội dung các BT). - Bộ THTV,bảng con, phấn ,vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học: B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: vần in, it. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần in - HS đọc từng chữ i - nờ - in. / Phân tích vần in. / Đánh vần, đọc trơn: i - nờ - in / in. - HS: đèn pin /pin. / Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in - pin / pin. - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ - in / pờ - in - pin / đèn pin. 2.2.Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít / quả mít. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 3.Luyện tập 3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt,... - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần in: viết i trước, n sau. / vần it: viết i trước, t sau (t cao 3 li). - pin: viết p (cao 4 li) rồi đến vần in. - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. b)HS viết: vần in, it (2 - 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít. 3.3. Tập đọc (BT 3) Giới thiệu bài: Các em sẽ học bài tập đọc Hồ sen. a)GV đọc mẫu. b)Luyện đọc từ ngữ: đẹp lắm, cửa sổ, nở kín hồ c)Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). d)Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 2 câu / 3 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng nội dung bài tập. - GV nêu yêu cầu. - 2 bạn cùng bàn thảo luận trả lời câu hỏi. - Gọi 2 nhóm trình bày. - HS làm bài vào VBT. / 4.Củng cố, dặn dò: ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 65: iên, iêt (Tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). Thẻ để HS ghi phương án đúng / sai. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A.Bài cũ HS 1 đọc bài Cua, cò và đàn cá (2) (bài 64). / HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần iên - HS đọc: iê - nờ - iên. / Phân tích vần iên gồm âm iê và n. / Đánh vần, đọc: iê - nờ - iên / iên. - HS nói: cô tiên / tiên. / Phân tích tiếng tiên. / Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. / Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên. 2.3.Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ - iêt / Vờ - iêt - Viêt - nặng - Việt / Việt Nam. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học: tiên, Việt. 3.Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, đèn điện,... - HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần iên: viết iê trước, n sau. / vần iêt: viết iê trước, t sau. - tiên: viết t rồi đến vần iên. / viết: viết V rồi đến vần iêt, dấu sắc đặt trên ê. HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết: (cô) tiên, viết. 3.3. Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt, thì thầm. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển ” của Hà xiên đi. - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). e)Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn), g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý cho HS đọc. / HS giơ thẻ xác định ý đúng / sai. / GV chốt đáp án: Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận). Sai. Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn). Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT. - GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chừ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn). 4.Củng cố, dặn dò ____________________________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 TOÁN Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. Chuẩn bị - Các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại. Bài 2 - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính). - HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện. Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không. Bài 4. HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao? Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4. HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. D.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 60. yên – yêt (tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). phiếu cỡ to ghi quy tắc viết vần yên, yêt III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ 2 HS đọc bài Tiết tập viết (bài 65). B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: vần yên, vần yêt. 2.Chia sẻ và khám phá(BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần yên - GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên. - Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên. - Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa. 2.2.Dạy vần yêt (như vần yên) - GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo. - HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết. 3.Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt) - HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: Viên quan yết kiến nhà vua). Từng cặp HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 3.2.Ghi nhớ (quy tắc chính tả) - GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài. + Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t + vần iên). HS tìm thêm 3-4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miền, tiền,... Tương tự, vần iêt được viết là iêt (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, (nước chảy) xiết, siết (chặt)... + Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt. - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 3.3.Tập viết (bảng con - BT 5) a)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. - Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê -t. - Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. - Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. c)HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến). Tiết 2 3.4. Tập đọc (BT 4) a)GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết. Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. b)GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu. c)HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận, cơ thể. GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể - một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam. d)Luyện đọc câu - GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc từng đoạn, cả bài - Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. -Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. -1 HS làm mẫu với ảnh 1. - Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. VD: + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết. Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển. + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như ở nhà. + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. 4.Củng cố, dặn dò ____________________________________________ Thứ năm , ngày 11 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 49: on, ot I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có van on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi (chiếu nội dung các BT). III. Các hoạt động dạy và học: A.Kiểm tra bài cũ 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài 66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: vần on, ot. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy van on - HS đọc: o - nờ - on. / Phân tích vần on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on. - HS nói: mẹ con / con. / Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. / Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con. 2.2.Dạy vần ot (như vần on) Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót. 3.Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... - HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)GV viết mẫu, giới thiệu - Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. - Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. - con: viết trước, vần on sau. - hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. HS viết on,ot 2 lần, sau đó viết mẹ con ,chim hót 3.3 Tập đọc (BT 3) a)GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1). b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngỗ, lên bờ, cá cờ can. GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm). d)Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai). + GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cá cờ lên bờ. + GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa. BT b: + GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng. + GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết). * Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122). 4.Củng cố, dặn dò ________________________________ TIẾNG VIỆT: Tập viết ( sau bài 64, 65, 66, 67) I. Mục đích, yêu cầu: Viết đúng in, it, iên, iêt, yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót, đèn pin, quả mít, cô tiên viết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần viết. III.Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. Luyện tập a)Cả lớp đọc in, it, iên, iêt, yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết. b)Tập viết: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên,. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần độ cao các con chữ. GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c)Viết: yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót. Hết thời gian bạn nào chưa hoàn thành bài viết cho học sinh về viết ở nhà 3.Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết ____________________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 50:Kể chuyện Mây đen và mây trắng I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được. II. Đồ dùng dạy học: Học liệu điện tử III.Các hoạt động dạy và học: A.Bài cũ : GV chỉ 3 tranh đầu minh hoạ câu chuyện Sư tử và chuột nhắt (bài 62), nêu câụ hỏi, mời HS 1 trả lời. Thực hiện tương tự với 3 tranh cuối và HS 2. HS 3 trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? B.Dạy bài mới: 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1.Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Mây đen và mây trắng. Mây đen là những đám mây thường thấy khi trời sắp mưa, khi sắp có dông, bão. Mây trắng là những đám mây thường thấy vào những ngày nắng ráo, đẹp trời. Mây đen xấu xí nhưng giúp ích cho con người. Các em hãy xem tranh trong khoảng 1 phút, thử đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa mây đen và mây trắng. HS nói điều mình đoán. (VD: Mây đen khóc. Nước mắt làm ra mưa. Mưa làm cây cỏ tươi tốt. Mây trắng xinh đẹp, bay nhởn nhơ). (Lướt nhanh). 1.2.Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Mây đen và mây trắng giúp các em hiểu một điều rất quan trọng khi đánh giá những người xung quanh. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe. 2.Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể khoan thai; gây ấn tượng với những từ ngữ miêu tả vẻ yểu điệu của mây trắng, lời mây trắng chê bai mây đen. Đoạn 2 (mây đen suy nghĩ, tìm cách giúp các bác nông dân): giọng kể chậm, trầm lắng. Đoạn 3: bất ngờ khi mây đen oà khóc; vui khi những giọt nước mắt của mây đen tưới mát cho đất đai đang khô hạn. Đoạn 4: giọng nhanh, vui khi những cánh đồng gặp mưa reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Đoạn 5 (mây trắng ân hận, xấu hổ): giọng chậm, trầm lắng. 2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh a)Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Mây trắng nói gì với mây đen? (Mây trắng dè bỉu mây đen: “Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!”). - GV chỉ tranh 2: Mây đen lặng im vì còn mải nghĩ điều gì? (Nghe mây trắng dè bỉu, mây đen chả nói gì vì còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để giúp các bác nông dân). - GV chỉ tranh 3: Vì sao mây đen oà khóc? (Mây đen khóc vì thương các bác nông dân, thương cánh đồng khát nước). - GV chỉ tranh 4: Nước mắt của mây đen mang lại điều gì cho cánh đồng và cỏ cây, hoa lá? (Nước mắt của mây đen làm cho những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng). - GV chỉ tranh 5: Vì sao mây trắng xấu hổ, tự trách mình? (Mây trắng xấu hổ, tự trách mình đã kiêu kì, coi thường mây đen vừa tốt bụng vừa làm được việc có ích). * Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1 hoặc 2 HS nhắc lại. b)Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. c)1 HS trả lời các câu hỏi theo 5 tranh. 2.3.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a)Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. b)HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c)1 HS nhìn 5 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. * GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc). 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyên GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Mây đen rất có ích. / Mây đen làm mưa tưới tắm cho cây cỏ, ruộng đồng. / Mây trắng xấu hổ vì đã coi thường mây đen, không hiểu giá trị của mây đen). - GV: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được. - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu lời khuyên của câu chuyện. ____________________________________________ Thứ sáu , ngày 12 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 51: Ôn tập I.Mục đích, yêu cầu: - Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2). - Biết nói lời xin lỗi. -Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. II.Đồ dùng dạy học: Học liệu điện tử Thẻ để HS viết ý lựa chọn. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập 2.1.BT 1 (Ghép các âm thành vần) (lướt nhanh, làm bài cả lớp) - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép vần; nêu YC: Ghép các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - GV chỉ từng âm chính ở cột dọc, cả lớp đọc: i, iê, yê, o. - GV chỉtừng âm cuối ở hàng ngang, cả lớp: n, t. - GV chỉmẫu, mời 1 HS đọc: iê - nờ - iên; cả lớp: iên. 1 HS nói: tiên (VD). - GV chỉ từng chữ, cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần (cột ngang); in (Sau đó, 1 HS nói 1 tiếng có vần in. VD: tin). Tiếp tục với it / iên / iêt / yên / yêt / on / ot. Sau mỗi vần, 1 HS nói nhanh tiếng có vần đó. 2.2.BT 2 (Tập đọc) a)GV chỉ hình minh hoạ bài Mẹ con cá rô (2); giới thiệu: Bài đọc sẽ cho các em biết điều gì đã xảy ra với cá rô con. Cuối cùng, cá rô con đã hiểu ra điều gì? b)GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Vì sao rô con nằm thở hí hóp? (Rô con vọt lên bờ, bờ hồ khô cạn không có nước. Cá không thể sống thiếu nước nên rô con thở hí hóp. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở yếu, vất vả, như sắp cạn hơi, phát ra âm thanh). c)Luyện đọc từ ngữ: vọt lên, khô cạn, thở hí hóp, than thở, thần mưa, phất cờ, đổ về, tràn qua, vọt về, tha thứ. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc đoạn, bài. Có thể chia bài làm 2 đoạn (2 câu / 5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: + GV nêu YC của BT lựa chọn; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc viết vào thẻ ý mình chọn. + Cả lớp đọc lại kết quả: Khi rô con gặp nạn - chị gió, thần mưa giúp rô con. -BT b: + 1 HS đọc YC (Nói lời rô con xin lỗi mẹ). HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con biết lỗi rồi. Từ nay con sẽ luôn nhớ lời mẹ dặn ạ. / Mẹ ơi, hôm nay nằm trên bờ hồ khô cạn, con rất sợ. Con biết lỗi rồi ạ. Từ nay con sẽ luôn nghe lời mẹ ạ. / Xin mẹ hãy tha lỗi cho con, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin lỗi của HS: lễ phép, thể hiện sự chân thành nhận lỗi... - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải biết nghe lời mẹ. / Rô con bướng bỉnh, không nghe lời mẹ nên đã gặp nạn). 2.3. BT 3 (Tập chép) - HS đọc câu văn cần tập chép. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: vọt, gặp. - HS viết bài trong vở / VBT. / Viết xong tự sửa bài, đổi bài với bạn để sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò: HS giơ thẻ, báo cáo kết quả: Ý thứ hai đúng (ý thứ nhất sai). ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 70:ôn, ôt I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi (chiếu nội dung các BT). - 5 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. Các hoạt động dạy và học: B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: vần in, it. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần ôn - HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn. Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. - HS nói: thôn xóm / thôn. / Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn. - Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn / thôn xóm. 2.2.Dạy vần ôt (như vần ôn) Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ôt - côt - nặng - cột / cột cờ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. 3.Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) (Lướt nhanh) - GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc. /Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại lá dùng làm gia vị, quấn thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cây cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),... - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. - thôn: viết th trước, ôn sau. - cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. b)HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). 3.3. Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu bài b)GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). c)Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc: ạ) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. * Cả lớp đọc lại bài 70. 4.Củng cố, dặn dò: ________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Cây xanh quanh em I.Mục đích, yêu cầu: Sau bài học,HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh . Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh. * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả , cây hoa , ... ) . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh . II. Đồ dùng dạy học: - Một số cây thường gặp ở địa phương ( cây đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất , có đủ thân , rễ , lá . Một số cây đang có hoa và quả tuỳ thực tế ) . - Các hình trong SGK . - Bộ tranh ảnh gồm các loài cây rau , cây hoa , cây bóng mát , ... đặc biệt là các loài cây có ở địa phương , - Bảng phụ / giấy A2 . - Một số bài hát , bài thơ nói về tên các loài cây ; các bộ phận của cây ; lợi ích của cây ; các loại cây cho rau , hoa , quả , bóng mát , ... - Bộ thẻ từ gồm các bộ phận của cây : thân , rễ , lá , hoa , quả ( nếu có ) . Một số đồ vật làm từ thực vật phổ biến ở địa phương : rổ , rá , quạt nan , đĩa , giỏ bằng mây , tre . Một số hình ảnh : Hoa trang trí nhà , đám cưới , bữa tiệc , giường tủ , ... ; đồ ăn nước sinh tố , ... và các vật dụng khác được làm ra từ thực vật ở các vùng miền khác III. Các hoạt động dạy và học: MỞ ĐẦU Hôm nay chúng ta học bài: “ Cây xanh quanh em ” . KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Nhận biết một số cây * Mục tiêu -Nêu được tên một số cây . - Đặt được câu hỏi về tên cây , hoa , quả và chiều cao , màu sắc của cây . - So sánh được chiều cao , độ lớn của một số cây . * Cách tiến hành Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát hình vẽ ở các trang 68 , 69 SGK . – Hỏi : Kể tên các cây có trong bức tranh ( cây dừa , hoa cúc , cây rau bắp cải , rau xà lách , cây cam , cây chuối , cây bèo tây , cây hoa sủng ) . + Cây nào đang có hoa , cây nào đang có quả ? Hoa và quả của chúng có màu gì ? + So sánh các cây trong bức tranh , cây nào cao , cây nào thấp ? ( Cây cao như : cây dừa , cây bàng , cây cam , cây chuối ; Cây thấp như : hoa cúc , cây rau bắp cải , xà lách , ... ) . Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các cây có trong SGK và hình ảnh mà HS mang đến : tên cây , cây cao hay thấp , cây đang có hoa , đang có quả không ? ... - 1 HS đặt câu hỏi về các đặc điểm của cây , HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau : + Cây này là cây gì ? Nó có đặc điểm gì ? + Cây này cao hay thấp ? Cây có hoa , quả không ? – Nhà bạn hoặc vườn trường có những cây gì ? Bước 3 : Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về tên một số loại cây xanh Bước 4 : Tổ chức làm việc cả lớp Chọn đại diện HS giới thiệu về tên các cây của nhóm . Các HS của nhóm khác sẽ đặt câu hỏi về đặc điểm của cây và nhận xét phần trả lời của bạn . LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Thi gọi tên một số cây * Mục tiêu - Khắc sâu , mở rộng vốn từ và hiểu biết về các loài cây mà HS đã học . - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát , bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non , nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt , Âm nhạc vào môn học Tự nhiên và Xã hội . * Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 – 6 HS . Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm . Bước 2 : Hoạt động nhóm Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số loài cây bằng tranh ảnh hoặc vật thật theo các nhóm , bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc . Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV chọn hai nhóm một trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét , đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất . Bước 4 : Củng cố - HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này , em rút ra được điều gì ? ( Gợi ý : Trong tự nhiên , có rất nhiều cây xung quanh ta , có nhiều loại cây , có những cây rất to , có những cây rất nhỏ , ... ) . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các cây có xung quanh nhà , khu vực nơi em sống và vườn trường . Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau . 1. Một số bộ phận bên ngoài của cây KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3 : Nhận biết một số bộ phận của cây * Mục tiêu - Quan sát và nhận biết được một số bộ phận chính của cây : thân , rễ , lá , hoa và quả . - Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây thông qua quan sát . - Viết hoặc vẽ lại các bộ phận chính của cây và giới thiệu với các bạn trong nhóm / lớp . * Cách tiến hành Bước 1 : Tổ chức làm việc theo cặp , hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình trang 70 ( SGK ) và chỉ ra được các bộ phận của cây có trong hình . - Cho HS quan sát một số cây có đủ thân , rễ , lá và có thể có cây có hoa , quả . Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau : + Cây gồm những bộ phận gì ? ( Hầu hết các cây đều có : thân , rễ , lá , hoa , quả ) . + Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa ? Tại sao lại có cây không thấy có hoa ? Cây này có hoa và quả không ? Hoa của chúng có màu gì ? Quả của chúng có màu gì ? ( Gợi ý : Hầu hết cây xanh quanh em đều có : thân ,rễ , lá , hoa và quà . Tuy nhiên , hoa và quà ở cây xanh không phải lúc nào cũng có , Một số loài cây chỉ có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định . Ví dụ : Quả vải chỉ cóvào mùa hè ( tháng 5 , 6 ) ; Hoa đào thường nở vào mùa xuân , hoa cúc thường nhờ vào mùa thu ...) - HS quan sát cây trong chậu , GV hỏi : Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ cây ? ( Rễ cây thường ở dưới đất , chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoảng để nuôi cây ) . -GV cho HS quan sát rõ thật của một số cây ( có thể là cây rau cải hoặc cây dại ) . Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hoàn thành . - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) . Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp Một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây . Cử một có HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn . LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4 : Trò chơi “ Tìm hiểu về các bộ phận của cây ” * Mục tiêu Khắc sâu kiến thức về các bộ phận của cây . * Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 – 6 HS . Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm . Bước 2 : Hoạt động nhóm Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào tranh ảnh hoặc vật thật mà GV và HS đã chuẩn bị . Các thành viên trong nhóm nhận xét , bổ sung . Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV chọn hai nhóm một trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét , đánh giá , ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất . Bước 4 : Củng cố - HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này , em rút ra được điều gì ? ( Gợi ý : Hầu hết cây xanh đều có thân , rễ , lá , hoa , quả . ) - GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của cây có ở xung quanh nhà , trường và địa phương hoặc qua sách bảo , Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm / lớp , khuyến khích HS có thể nhờ sự trợ giúp của người thân . Lợi ích của cây KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 5 : Tìm hiểu lợi ích của cây đổi với con người và động vật * Mục tiêu - Nêu được một số lợi ích của một số cây đối với con người và động vật . - Có tình yêu và ý thức bảo vệ cây xanh . * Cách tiến hành Bước 1 : Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình trang 71 ( SGK ) . -GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích của cây đối với đời sống con người và động vật qua các hình trong SGK . GV cần gợi mở để khai thác sự hiểu biết của các em , một hình mô tả được nhiều lợi ích của thực vật trong đời sống . Gợi ý : + Các cây trong Hình 1 , 2 , 3 : Là thức ăn của người và động vật . + Các cây trong Hình 4 : Dùng trang trí nhà cửa , làm đẹp nơi công cộng , ... + Cây trong Hình 5 : Là nơi ở của một số động vật , cho bóng mát , sản xuất ra đồ dùng hằng ngày cho con người . - HS tóm tắt lợi ích của cây vào bảng hoặc giấy A2 hoặc bằng sơ đồ , hình vẽ ( khuyến khích cao nhất khả năng của tất cả HS trong lớp học ) . Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm - Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình . - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) . Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp . Chọn đại diện của nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm về lợi ích của cây . Cử một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn Hoạt động 6 : Trò chơi “ Tìm hiểu về lợi ích của cây ” * Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về những lợi ích của cây . - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát , bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non , nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt , Âm nhạc vào môn học Tự nhiên và Xã hội .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tha.docx
Giáo án liên quan