Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8
Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
um up
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.Nhìn
chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
- Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn luyện phẩm chất
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần um, vần up.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần um
- HS đọc từng chữ u, m, vần um, / Phân tích vần um./ Đánh vần: u - mờ - um /
um.
- HS nói: chum. / Phân tích tiếng chum. Đánh vần: chờ - um - chum / chum. /
Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum.
2.2. Dạy vần up (như vần um) Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up -
bup - sắc - búp / búp bê.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm, ... GV
giải nghĩa: cúp (đồ mỹ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thể thao); mũm
mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
- HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,...);
vần up (chụp, đúp, húp, núp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê.
b) Viết vần: um, up
- 1 HS đọc, nói cách viết vần um.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nôi nét giữa
u và m. / Làm tương tự với vần, up (p cao 4 li).
- HS viết: um, up (2 lần).
c) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao
5 li), vần up sau, dấu sắc đặt trên u.
- HS viết: chum, búp (bê). ..
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá!”. Em hiểu “ngộ quá” là
thế nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu).
c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm,
chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ
cử động đôi môi một cách kín đáo).
d) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: (giúp, búp bê).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng
dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trên VBT. - 1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp).
- Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm.
- GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà xếp đồ ở
tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim).
- GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? (Hà chăm chỉ, ngoan
ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả).
4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 53 (uôm).
----------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 9: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường.
- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an
toàn trên đường.
- Nói được tên và ý nghĩa của 1 số biển báo và tín hiệu đèn giao thông.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong
1 số tình huống giao thông.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh
nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao
thông,
- Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: Đoạn đường không có đèn tín hiệu giao
thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh, đỏ).
- Phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp: - HS trả lời câu hỏi của GV:
+ Nhà em ở gần trường hay xa trường?
+ Em thường đến trường bằng phương tiện gì?
- Một số HS trả lời câu hỏi
GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như an
toàn trên đường, chúng ta cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả lớp
cùng tìm hiểu.
1. Trên đường đến trường
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy hiểm
* Mục tiêu
- Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh để đảm bảo an
toàn trên đường.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách
phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 58, 59 (SGK) để trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì?
+ Theo em, những người nào có hành động không đảm bảo an toàn? Vì sao?
+ Em khuyên 1 số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các
câu trả lời.
Gợi ý: Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô; 1
bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm. Hình 2 trang 59: 2 HS đi ra giữa
đường; Hình 3 trang 59: 1 HS đứng trên thuyền, 1 HS thò tay nghịch nước.
- HS có thể làm câu 1 Bài 9 (VBT)
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu
- Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Mỗi HS nêu ít nhất 1 lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn.
- Thảo luận nhóm và tổng hợp ý kiến của các thành viên.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
Gợi ý: Nêu những lưu ý khi đi bộ hoặc đi trên phương tiện giao thông phù
hợp với ngữ cảnh địa phương.
2. Một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông
* Mục tiêu
- Nói được tên và ý nghĩa của 1 số biển báo và tín hiệu đèn giao thông
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về biển báo và đèn tín hiệu giao
thông.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 6
- HS quan sát các hình ở trang 60, 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Có những biển báo và đèn tín hiệu giao thông nào?
+ Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao thông đó, em phải làm gì?
+ Ngoài những biển báo đó, khi đi trên đường em nhìn thấy những biển báo nào?
Chúng cho em biết điều gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. ( Mỗi nhóm trình bày 1
câu)
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời.
Gợi ý : Biển báo trong hình: Cấm đi ngược chiều, cấm người đi bộ, cấm xe
đạp, đường người đi bộ sang ngang. Đèn tín hiệu giao thông chính 3 màu: xanh,
vàng , đỏ và đèn tín hiệu 2 màu điều khiển giao thông đối với người đi bộ. Ngoài
các biển báo như trong hình, có thể nhìn thấy biển đá lở ( chủ yếu ở vùng núi), biển
bến phà, nhiều nơi có biển giao nhau với đường sắt không có rào chắn,
- HS có thể làm câu 2 Bài 9 (VBT)
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
4. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “ Đố bạn biết: Đèn tín hiệu giao thông “ nói” gì?”
* Mục tiêu
- Nhớ được ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông. - Phát triển kỹ năng lắng nghe và phản ứng nhanh.
* Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
- Mỗi HS nắm 2 tay và khoanh tay trước ngực.
- Khi GV nói đèn xanh hoặc giơ tấm bìa tròn màu xanh, 2 nắm tay của HS chuyển
động trước ngực, khi GV nói đèn đỏ hoặc giơ tấm bìa tròn màu đỏ, 2 nắm tay của
HS phải dừng lại.
Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi
- GV gọi 2 HS lên quan sát xem bạn nào thực hiện đúng/ không đúng theo hiệu
lệnh của GV.
- Bạn nào làm sai thì sẽ nhắc lại ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông.
Bước 3: Nhận xét và đánh giá
- Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – được khen thưởng.
- GV mở rộng thông tin cho HS: tín hiệu đèn xanh cho phép người và xe đi. Tín
hiệu đèn vàng: cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu, báo hiệu người điều khiển
phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại trước
vạch sơn “ Dừng lại” theo quy định. Trong trường hợp người điều khiển phương
tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải nhanh chóng vượt qua khỏi giao
lộ để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông khác. Tín
hiệu đèn đỏ: Dừng lại.
- HS có thể làm câu 3 của Bài 9 (VBT)
3. Đi bộ qua đường
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường
* Mục tiêu
- Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua đường.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm chẵn: HS quan sát các hình ở trang 62 (SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua
đường ở các đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ.
- Nhóm lẻ: HS quan sát các hình ở trang 62 ( SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua
đường ở các đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV chốt thông tin:
+ Qua đường ở đoạn đường có tín hiệu đèn giao thông dành cho người đi bộ:
Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường.
Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh.
Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn
không có chiếc xe nào đang đến gần.
Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, giơ cao tay để các
xe nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn.
+ Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi
bộ:
Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường,
Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn an
toàn.
Đi qua đường giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn quan sát an toàn.
- GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy định
về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác”.
- HS có thể làm câu 4 của Bài 9 (VBT)
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
6. Hoạt động 6: Tập đi bộ qua đường an toàn ( Giao bài về nhà bố mẹ hướng dẫn)
* Mục tiêu
- Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường.
* Cách tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị thực hành
- GV và HS làm 1 số tấm bìa có hình tròn màu xanh và màu đỏ; hình xe máy, ô tô,
xe đạp.
- GV vẽ trước ở sân trường đoạn đường có vạch kẻ và đoạn đường không có vạch
kẻ ( số lượng đoạn đường theo số nhóm).
Bước 2: Thực hành đi bộ qua đường trong nhóm
- Các nhóm sẽ phân vai ( 1 người đóng vai đèn tín hiệu, 1 số người đi bộ, 1 người
đóng ô tô/ xe máy/ xe đạp).
- Mỗi nhóm thực hành đi bộ qua cả hai đoạn đường (HS trong nhóm đổi vai cho
nhau).
Bước 3: Thực hành đi bộ qua đường trước lớp
- Đại diện 1 số nhóm thực hành đi bộ qua đường trước lớp. - HS khác/ Gv nhận xét, hoàn thiện cách đi bộ qua đường của các bạn ( theo đúng
yêu cầu đi bộ qua đường).
----------------------------------------------------------
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
- Phát triến các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ.
chăng hạn:
+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?
Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.
+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.
- Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2
cốc chưa uống.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói
một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức.
- HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.
Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.
Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4. HS nói: 6 - 4 = 2.
2. HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép
trừ 5 - 3 = 2.
3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã
uống hết) Còn...
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS
tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng
các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ
trước lớp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép trừ. GV có thể
nêu ra một vài phép trừ tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính
rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS
có thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác
nhau (có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV nên quan sát
cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy
ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy
miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.
HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.
D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
...................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
uôm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.Nhìn chữ, tìm và đọc
đúng tiếng có vần uôm.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó. Viết đúng các vần uôm và các tiếng
buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn luyện phẩm chất
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52)
- 1 HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần uôm.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. / Phân tích vần uôm. Đánh vần: uô - mờ - uôm /
uôm.
- HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền -
buồm / buồm.
- Đánh vần, đọc trơn; uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm.
* Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?)
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: quả muỗm, sum họp,... / Giải nghĩa: quả muỗm (quả
giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc – cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt);
nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
- HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm
có vần uôm... Tiếng sum có vần um,...
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm (chuôm, cuỗm, luộm thuộm, nhuốm,...)
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
- HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muỗm.
- 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm.
- GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều
cao 2 li.
- 1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm sau,
dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên ô).
- HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). Sau đó viết: buồm, (quả) muỗm.
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì? (Quạ đen đang
ngậm một miếng mồi. Dưới mỏm đá có một chú chó đang nhìn lên quạ).
- GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ (miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một chú
chó dưới mỏm đá. Chó nhìn qua. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em
hãy lắng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm,
há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 9 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. Chỉ liền 2 câu: “A, ca sĩ ...
mê li lắm”. / “Quạ há to mỏ: Quà, quà...”
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
- HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp
đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra.
- GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc? (Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất mà lấy
được miếng mỡ từ mỏ quạ ở trên cao. Quạ ngốc, ưa nịnh đã mắc mưu chó).
4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 54 (ươm, ướp).
---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT
ươm ươp
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm,
ươp.Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng
con).
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn luyện phẩm chất
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu.
- 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu
hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ươm, ươp.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ươm
- HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm
m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
- HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm
- sắc - bướm / bướm./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ -
ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ -
ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm,
mướp. 3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp.
- GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm
bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức).
- HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho).
- GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. nói
kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật
vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho).
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp.
b) Viết: ươm, ươp
- 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m
sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ươp.
- HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần).
c) Viết: bướm, mướp (như mục b)
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/
mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ.
- HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ
đượm.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 6 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối.
- Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu.
- HS làm bài trên VBT. - 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý trên bảng). Cả lớp
đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà.
- GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì
cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà).
- GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình
cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà cho người thân nghe.
Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
an at
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. Nhìn chữ, tìm
và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp.
- Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con).
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn luyện phẩm chất
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc lại bài Ủ ấm cho bà (bài 54).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần an, at.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần an
- HS đọc: a, n, vần an.
- Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an. - HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn.
/ Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn.
2.2. Dạy vần at (như vần an) Đánh vần, đọc trơn: a - tờ – at /hờ – at - hat -
sắc - hát / nhà hát.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,...
- HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng hát có vần at,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at (cát,
mát, ngát, nhạt,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT4)
a) HS đọc các vận, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát.
b) Tập viết vần an, at
- 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at.
- GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: Vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ đều
2 li. Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li.
- HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần).
c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn – chữ b cao 5 li, dấu huyền
đặt trên a/ hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a.
- HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát.
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, tụ
họp, sớm ra quả.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn
mướp nhà Hà / vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó, giàn
mướp sớm ra quả.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý. - HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai.
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp,
chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng./Ý b (Hà khẽ hát cho
giàn mướp nghe) - Đúng. Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra quả) - Sai..
* HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần vừa học trong tuần (chân trang 102).
4. Củng cố, dặn dò
- GV tuyên dương những bạn tích cực.
----------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
SÓI VÀ SÓC
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe hiểu câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát
khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ;
sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui.
- giáo dục cho các em yêu quý cái đẹp, cái tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Có thể chuẩn bị mũ giấy hình sóc hoặc sói để 3 HS (vai sóc, sói, người dẫn
chuyện) kể chuyện phân vai (YC không bắt buộc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ 2 tranh minh hoạ truyện Vịt và sơn ca (bài
50), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4, 5.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Sói và
sóc. Các em hãy xem tranh, đoán xem sói và sóc đang làm gì? (Sói bắt sóc. / Sóc
thoát khỏi sói).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi
trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu chuyện
diễn biến thế nào, các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1:
giọng kể chậm rãi, hồi hộp khi sóc rơi trúng đầu sói. Đoạn 2 (sói định chén thịt
sóc): kể nhanh, giọng căng thẳng. Đoạn 3 (sói ra điều kiện để thả sóc): lời sói trịch
thượng nhưng buồn chán. Lời sóc khẩn khoản nhưng khôn ngoan. Đoạn 4 (sóc
thoát nạn, trả lời thông minh): giọng vui; lời sóc rành rẽ, đầy tự tin.
Sói và sóc
(1) Một chú sóc đang chuyền trên cành cây bông rơi trúng đầu một lão sói đang
ngái ngủ.
(2) Sói chồm dậy, định chén thịt sóc. Sóc van nài:
- Xin hãy thả tôi ra.
(3) Sói nói:
- Được, ta sẽ thả. Nhưng người hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn sóc các ngươi lúc
nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán?.
Sóc đáp:
- Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói.
(4) Sói thả sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao rồi nói vọng xuống:
- Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào
cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? (Sóc đang
chuyền trên cành cây bỗng sẩy chân, rơi trúng đầu lão sói đang nằm dưới gốc cây,
ngái ngủ).
- GV chỉ tranh 2: Sói định làm gì sóc? Sóc van nài thế nào? (Sói định ăn thịt sóc.
Sóc van nài xin thả nó ra).
- GV chỉ tranh 3: Sói hỏi sóc điều gì? Sóc nói gì? (Sói hỏi: Vì sao bọn sóc các
người lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán? Sóc
đáp: Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói).
- GV chỉ tranh 4: Ở trên cây, sóc trả lời sói thế nào? (Sóc nói: Anh buồn vì anh độc
ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi
tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả).
b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi của GV theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 4 tranh.
* Với HS vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, có thể cho nhiều HS trả lời lặp lại
1 câu hỏi hoặc quay vòng kể chuyện 2 – 3 lượt theo cách trả lời câu hỏi. Tiết kể chuyện được xem là đạt yêu cầu nếu HS trả lời được các câu hỏi của GV theo từng
tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) 1- 2 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.
* Kể chuyện phân vai (yêu cầu không bắt buộc): GV mời 3 HS giỏi (đã được dặn
chuẩn bị từ tuần trước) vào vai: người dẫn chuyện, sóc (đội mũ giấy của sóc), sói
(đội mũ giấy của sói), kể chuyện theo vai./ Có thể lặp lại với 3 HS khác.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về sóc? (Sóc rất thông minh, gặp tình huống nguy hiểm vẫn
biết cách thoát thân. / Sóc tốt bụng, đáng yêu. / Sóc tốt bụng nên luôn vui vẻ).
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (Lòng tốt làm con người vui vẻ, hạnh
phúc. Sự độc ác không mang lại niềm vui, hạnh phúc).
3. Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
câu chuyện về chú sóc thông minh.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Sư tử và chuột nhắt. (Báo cho 3 HS giỏi
được chọn kể phân vai câu chuyện Sư tử và chuột nhắt để các em có sự chuẩn bị).
----------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính và các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
+ Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6. + Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính
cần lưu ý điều gì?
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn
đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1:
+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .
- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.
- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ
cách tính nhẩm cho cả lớp nghe.
Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS
có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác
nhau (có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên
quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép
tính.
Bài 3
- Cá nhân HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số
chỉ kết quả tương ứng.
- Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá
nhân. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ
“phép tính” tương ứng.
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô
đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong
bến.
Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3.
HS làm tương tự với trường hợp b).
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
C. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
D. Củng cố, dặn dò
- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thanh.docx



