Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx23 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai , ngày 25 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 44:Kể chuyện Ba chú lợn con I. M ục đích, yêu cầu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiếu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to III.Các hoạt động dạy và học: A.Bài cũ : GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh (bài 38), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. HS 3 trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? B.Dạy bài mới: 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1.Quan sát và phỏng đoán GV chỉ tranh, mời HS xem tranh, nói tên các nhân vật (truyện có ba anh em lợn và một con sói). Các em hãy thử đoán ba chú lợn con đang làm gì, con sói làm gì? HS: Ba chú lợn, mỗi chú làm một ngôi nhà. Sói phá nhà lợn, muốn ăn thịt lợn). (Lướt nhanh). 1.2.Giới thiệu truyện: Ba chú lợn con trong truyện này vốn sống trên một bãi đất trống trong rừng. Vì luôn bị một con sói gian ác rình rập nên ba anh em lợn đã quyết định mỗi chú làm một ngôi nhà. Chú lợn nào thông minh, cảnh giác, làm được ngôi nhà vững chắc, chống lại con sói ác? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. 2.Khám phá và luyện tập 2.1.Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2 (anh em lợn quyết định mỗi người làm một ngôi nhà để chống lại sói): giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ nói về hành động xấu của sói (rình rập), về vật liệu làm 3 ngôi nhà. Đoạn 3, 4, 5 (sói tấn công lần lượt 3 ngôi nhà): giọng kể hồi hộp. Đoạn 6 (sói bị trừng trị, anh em lợn từ đó sống bình yên): giọng vui, hể hả. 2.2Trả lời câu hỏi theo tranh a)Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao ba chú lợn phải làm nhà ở? (Ba chú lợn phải làm nhà ở vì chúng luôn bị sói rình rập). - GV chỉ tranh 2: Mỗi chủ lợn làm nhà bằng gì? (Lợn anh làm một túp lều cỏ. Lợn nhỡ dựng một căn nhà gỗ. Lợn út thì xây một ngôi nhà bằng gạch vững chắc). - GV chỉ tranh 3: Điều gì xảy ra khi sói đến nhà lợn anh? (Sói cào vách lều cỏ. Lợn anh đuổi sói. Sói huých mạnh, túp lều đổ sập. Lợn anh hốt hoảng chạy sang nhà lợn nhỡ). - GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi sói đến nhà lợn nhỡ? (Sói mò sang căn nhà gỗ, đập cửa, hai chú lợn không mở. Sói tức giận đạp mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út). - GV chỉ tranh 5: Sói có phá được nhà của lợn út không? (Sói lấy hết sức, lao cả thân vào, ngôi nhà gạch vẫn trơ trơ). Vì sao sói không phá được nhà lợn út? (Vì ngôi nhà làm bằng gạch rất vững chãi). - GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế nào? (Sói không phá đổ được ngôi nhà, bèn trèo lên mái, chui vào nhà theo đường ống khói. Lợn út đã đặt dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi. Từ đó, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình yên). a)Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. b)1 HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV theo 6 tranh. 2.3.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a)Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b)HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c)1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không nhìn tranh. (YC không bắt buộc). 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyên - GV: Em nhận xét gì về lợn út? (Lợn út thông minh, cẩn thận, biết làm ngôi nhà bằng gạch vững chắc để chống lại con sói gian ác. / Lợn út cảnh giác, biết lo xa, đề phòng sói leo vào nhà bằng đường ống khói đã để dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi. GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (Phải thông minh, cảnh giác đề phòng mới thắng được kẻ xấu). GV: Để chống lại kẻ xấu, kẻ ác, cần phải thông minh, cảnh giác. 3.Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện vừa học. ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 45: Ôn tập I.Mục đích, yêu cầu: - Biết ghép các âm đã học thành vần; tìm đúng tiếng có vần đó. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đêm ở quê. - Tập chép đúng câu văn (chữ cỡ vừa). II.Đồ dùng dạy học: Học liệu điện tử III.Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập 2.1.BT 1 (Củng cố) (hoạt động lớp, làm nhanh) - GV gắn / chiếu lên bảng lớp bảng ghép vần; nêu YC. - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột dọc; cả lớp đọc: a, ă, â, e, ê, i. - GV chỉ từng chữ (âm cuối) ở cột ngang; cả lớp: m, p. - 1 HS làm mẫu: ghép 1 âm thành vần (VD: a + m = am); nói 1 tiếng có vần đó (VD: trám). - GV chỉ từng chữ ở cột dọc và cột ngang, cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần: am, ap/ ăm, ăp / âm, âp / em, ep / êm, êp / im, ip. - HS tiếp nối nhau nói tiếng chứa vần tim được. VD: cam - cáp / chăm - chắp / cầm - cấp / kem - kép / nêm - nếp / kìm - kịp,... - HS làm bài trong VBT. 2.2.BT 2 (Tập đọc) a)GV giới thiệu: Bài đọc Đêm ở quê kể về những âm thanh ban đêm rất đặc biệt mà chỉ ở làng quê mới nghe thấy. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: quả là, êm ả, ì ầm, xe lửa, gió thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp, nấp, đám cỏ, íp bịp. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Có chú bìm bịp nấp ở đám cỏ / cứ “íp bịp, / íp bịp e)Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi đoạn 2 câu). g) Tim hiểu bài đọc GV: Ở thị xã, cả đêm ì ầm những âm thanh gì? (Ở thị xã, cả đêm ì ầm tiếng ô tô, xe lửa). Đêm ở quê có thể nghe thấy những âm thanh gì? (Ở quê, có thể nghe thấy tiếng gió thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp kêu “íp bịp”). GV: Đêm ở quê rất yên tĩnh nên có thể nghe thấy những âm thanh của gió, tre, tiếng dế, tiếng chim. 2.3.BT 3 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép; chỉ từng chữ cho HS đọc; nhắc HS chú ý viết đúng những từ mình dễ viết sai. - HS mở vở / VBT, nhìn mẫu chữ trên bảng / vở, chép câu văn. - HS viết xong soát lại bài; đổi bài với bạn để sửa lồi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà chỉ hình, nói cho người thân nghe những sự vật em mới biết qua bài Tập đọc; xem trước bài 46: iêm, yêm, iêp. ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 46: iêm, yêm, iêp (Tiết1) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). - Bộ THTV,bảng con, phấn ,vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A.Bài cũ 2 HS đọc bài Tập đọc Đêm ở quê (bài 45). B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: vần iêm, vần yêm, vần iêp. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần iêm - GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). 1 HS: iê - mờ - iêm. Cả lớp: iêm. / Phân tích vần iêm. / Đánh vần: iê - mờ - iêm / iêm. - HS nhìn tranh, nói: diêm. / Phân tích tiếng diêm. / Đánh vần: dờ - iêm - diêm / diêm. / Đánh vần, đọc trơn lại: iê - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm. 2.2.Dạy vần yêm - HS: yê - mờ - yêm. vần yêm có âm yê đứng trước, âm m đứng sau. / Đánh vần: yê - mờ - yêm / yêm. (Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn). - HS nhìn tranh, nói: yếm. / Phân tích tiếng yếm (có vần yêm, thanh sắc đứng trên âm ê). / Đánh vần: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. - Đánh vần, đọc trơn lại: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. 2.3.Dạy vần iêp (như iêm, yêm) - Vần iêp có âm iê đứng trước, âm p đứng sau. / Đánh vần: iê - pờ - iêp. / Đánh vần tiếng thiếp: thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp. - Đánh vần, đọc trơn: iê - pờ - iêp / thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp / tấm thiếp. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. 3.Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm,... GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đồ đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc). - Từng cặp HS làm bài. -2 HS báo cáo kết quả. GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng xiêm có vần iêm... Tiếng liếp có vần iêp,... - HS nói thêm 3 4 tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); có vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...). 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. b)Viết vần iêm, yêm, iêp - 1 HS đọc các vần, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét giữa iê và m, iê và p. - HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). c)Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê). - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp. ________________________________ TOÁN Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. II. Chuẩn bị - Các thẻ phép tính như ở bài 1. - Một số tình huống đơn giản đẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sằn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích họp. Bài 2 - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng tỉnh nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thế đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. a)Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5. Lưu ý: Đây chính là bài toán giúp HS tập dượt thao tác “tạo thành 10” – một thao tác cơ bản trong thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ (trong phạm vi 20) mà HS sẽ được học ở lớp 2. b)Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Vỉ dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu? Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu. Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. D.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diền tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. ____________________________________________ Thứ ba , ngày 26 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 46: iêm, yêm, iêp (Tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: Như tiết 1 II. Đồ dùng dạy học: Như tiết 1 III. Các hoạt động dạy và học: 3.3.Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì. b)GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiêm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). / GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi). / GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu sau khi học bài Gà nhí nằm mơ, xem trước bài 47 ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 47: om, op (Tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp(tổ)(trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). - Bộ THTV,bảng con, phấn ,vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học: B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: vần om, vần op. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần om - HS đọc: o - mờ - om. / Phân tích vần om. / Đánh vần: o - mờ - om / om. - HS nói: đom đóm. / Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om - đom / đom. (Làm tương tự với đóm). - HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. 2.2.Dạy vần op - Phân tích vần op. / Đánh vần: o - pờ - op / op. / Đánh vần tiếng họp: hờ - op - hop - nặng - họp / họp. - Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. - Ghép vần om, op, tiếng đom, họp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. 3.Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?) - HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). - Từng cặp HS làm bài. / 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. b)Viết vần om, op - 1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, 0 và p không xa quá hay gần quá. / HS viết: om, op (2 lần). c)Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b). - GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p 4 li, dấu nặng đặt dưới o). - HS viết: đom đóm, họp (tổ). 3.3. Tập đọc (BT 3) a)GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa. Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). d)Luyện đọc câu - GV bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu( cá nhân,từng cặp) e)Thi đọc nối tiếp 2 đoạn ( 4 câu /2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu yêu cầu chỉ từng ý a,b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. - HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. - Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... Ỷ b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...). GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. 4.Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 48. ôm - ôp (tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi (chiếu nội dung các BT). - Bộ THTV, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học: A.Kiểm tra bài cũ 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp. 2.Chia sẻ và khám phá(BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần ôm - HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm. / Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm / ôm. - HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. 2.2.Dạy vần ôp (như vần ôm) - Phân tích vần ôp. / Đánh vần: ô - pờ - ôp. / Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. - Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. - Ghép vần ôm, ôp, tiếng tôm, hộp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ôp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. 3. Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) - HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). - HS tìm tiếng có vần ôm, vần ôp; làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... - Tìm tiếng ngoài bài có vần ôm, ôp. 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. b)Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. / GV viết mẫu, hướng dần: viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp. HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). c)Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) - GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. - GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. - HS viết bảng: tôm, hộp (sữa). ____________________________________________ Thứ tư , ngày 27 tháng 10 năm 2021 TOÁN : Bài 23. Khối hộp chữ nhật – Khối hộp lập phương I.Mục đích, yêu cầu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Phát triển các NL toán học. II. Chuẩn bị - Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Hoạt động khởi động Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. - Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. 2.HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện theo cặp: HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Bài 2 a)Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. b)Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. C.Hoạt động vận dụng Bài 3. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. D.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc quan sát, nhận dạng hình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học. - Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Thông qua việc lắp trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đà học, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 48. ôm - ôp (tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: Như tiết 1 II. Đồ dùng dạy học: Như tiết 1 III. Các hoạt động dạy và học: 3.3. Tập đọc (BT 3) a)GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Nhưng bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ /Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài vè trở nên thú vị. b)GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiếu cách nói ngược: - “Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới liếm thức ăn. - “Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp - anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thom ngon. - “Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp. - “Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, không thể la to. Trẻ em mới la to. - “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ phi rất nhanh. c)Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 dòng thơ. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân / mồi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). e)Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng / 6 dòng). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc gl. Nói ngược (như SGK) GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. g2.Nói đúng thực tế. *Cuối cùng, cả lớp đọc lại bài tập đọc Chậm như thỏ ( đọc nhỏ) 4.Củng cố, dặn dò GV dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc Chậm như thỏ xem trước bài 49 (ơm, ơp) ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 49: ơm, ơp I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. -Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi (chiếu nội dung các BT). 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). III. Các hoạt động dạy và học: B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: vần ơm, ơp. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ơm - HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm. / Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ - ơm / ơm. - HS nói: cơm. / Phân tích tiếng cơm. / Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm. 2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm) - Phân tích vần ơp. Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp. / Đánh vần: chờ - ơp - chơp - sắc - chớp. - Đánh vần, đọc trơn: ơ - pờ - ơp / chờ - ơp - chơp - sắc - chớp / tia chớp. - Ghép vần em, ep, tiếng cơm, chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. 3. Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) - HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá). - HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...). 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. b)Viết vần ơm, ơp -1HS đọc, nói cách viết vần ơm. -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp. - HS viết: ơm, ơp (2 lần). c) Viết: cơm, tia chóp (như mục b) - GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ơ (chớp). / HS viết: cơm, (tia) chớp 3.3. Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT. /1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng). - Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ. / b - 1) Bi cho là chị Thơm nhầm. - GV: Chị Thơm có nhầm không? (Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ). - GV: Câu chuyện có gì vui? (Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn cho là chị Thơm nhầm). GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế. 4.Củng cố, dặn dò GV dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc Ví dụ; xem trước bài 50. ____________________________________________ Thứ năm , ngày 28 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Tập viết ( sau bài 46,47,48,49) I. Mục đích, yêu cầu: Viết đúng iêm, iêp, om, op, thiếp, họp tổ, ôm, ôp tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. a)HS đánh vần, đọc trơn: iêm, iêp, om, op, thiếp, họp tổ, ôm, ôp tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp b)Tập viết: iêm, iêp, om, op, thiếp, họp tổ, ôm, ôp tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp -1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng thiếp,họp, tổ, chớp. - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - Hướng dẫn học sinh viết ở nhà phần chưa xong và hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3.Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 50:Kể chuyện Vịt con và sơn ca I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm. II. Đồ dùng dạy học: Học liệu điện tử III.Các hoạt động dạy và học: A.Bài cũ : GV chỉ 3 tranh đầu của truyện Ba chú lợn con (bài 44), nêu từng câu hỏi, mời 1 HS trả lời. Làm tương tự với HS 2 và tranh 4, 5, 6. B.Dạy bài mới: 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1.Quan sát và phỏng đoán GV chỉ tranh minh hoạ, HS quan sát, nói truyện có những con vật nào? (Vịt, sơn ca, bồ câu, gà con). Vịt làm gì ở mỗi tranh? (Vịt lắng nghe sơn ca hót. Vịt học hát. Vịt lao xuống hồ cứu gà con). (Lướt nhanh). 1.2.Giới thiệu câu chuyện: Thấy sơn ca hót hay, vịt nhờ sơn ca dạy hát nhưng vịt không hát được như sơn ca. Tuy thế, vịt lại có ưu điểm mà các bạn khác không có. Đó là ưu điểm gì? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. 2.Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần: Đoạn 1: giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Đoạn 2: kể gây ấn tượng với các từ ngữ thể hiện cố gắng học hát của vịt; nỗi buồn của vịt khi nghĩ mình vô tích sự. Đoạn 3 (gà con gặp nạn): giọng kể hồi hộp. Đoạn 4: kể nhanh, hồi hộp; vui khi vịt đã cứu được gà. Đoạn 5: giọng kể chậm rãi, thán phục. 2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh a)Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy sơn ca hót rất hay, vịt làm gì? (HS 1: Thấy sơn ca hót rất hay, vịt mê quá. Nó năn nỉ nhờ sơn ca dạy hát). Nếu HS 1 không trả lời được thì có thể gọi HS 2. / HS 1 trả lời đúng, vẫn có thể mời 1 HS khác nhắc lại. - GV chỉ tranh 2: Vịt học hát như thế nào? Vì sao nó nghĩ mình vô tích sự? (HS 2: Sơn ca hót làm mẫu, vịt làm theo. Vịt nghĩ mình vô tích sự, dù rất cố gắng thì nó cũng chỉ thốt lên được mấy tiếng Cạc! Cạc!). - GV chỉ tranh 3: Vì sao vịt và các bạn đều lao tới hồ sen? (HS 3: Vì ở phía hồ sen có tiếng gà con Chiếp! Chiếp! kêu cứu). - GV chỉ tranh 4: Vịt cứu gà con như thể nào? (HS 4: Vịt nhào xuống hồ, bơi gấp đến chỗ gà con, đưa được gà lên bờ). - GV chỉ tranh 5: Các bạn đã làm gì sau khi vịt cứu gà con? (HS 5: Các bạn thán phục vịt con, cùng cất tiếng hát vang ngợi khen vịt bơi giỏi và tốt bụng). b)Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. c)1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 5 tranh. 2.3.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a)Mồi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. b)HS kể chuyện theo tranh bất kì (HS bốc thăm hoặc chơi trò chơi Ô cửa sổ). c)1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. * GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện. (YC không bắt buộc). 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về vịt con? (Vịt hát không hay nhưng dũng cảm và tốt bụng. Thấy gà con gặp nạn, vịt nhảy ào xuống hồ cứu gà con). - GV: Vịt không biết hát nhung có ưu điểm riêng: dũng cảm, sẵn sàng cứu bạn. Vịt biết giúp đỡ bạn bè nên được các bạn yêu quý. Ai biết giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về chú vịt dũng cảm. Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Sói và sóc, dặn dò 3 HS được chọn KC phân vai. ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 51: Ôn tập I.Mục đích, yêu cầu: - Thực hiện đúng trò chơi: dỡ từng mặt hàng vào thùng hàng chứa vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà. - Nghe viết đúng câu văn (chữ cỡ vừa). II.Đồ dùng dạy học: Học liệu điện tử III.Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập 2.1.BT 1 (Củng cố - Dỡ hàng...) - GV nêu YC; chỉ tên từng mặt hàng trên mỗi toa tàu, HS đọc: 1) diêm, 2) yếm,... - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối tên từng mặt hàng ở mỗi toa vào một thùng hàng chứa vần tương ứng). - HS báo cáo. GV dùng kĩ thuật vi tính, chuyển tên từng mặt hàng vào thùng. - GV chỉ tên mặt hàng ở từng toa, cả lớp: 1) xếp diêm vào thùng vần iêm. 2) xếp yếm vào thùng vần yêm... 2.2.BT 2 (Tập đọc) a)GV chỉ hình minh hoạ: hình 1 (rùa đội trên lưng một cái mai); hình 2 (rùa đội trên lưng 1 mái nhà); giới thiệu: Bài đọc kể chuyện rùa nhí đi t ìm nhà nhưng rùa đã có nhà rồi. Nhà của rùa ở đâu? Các em hãy nghe. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: rùa nhí, nơm nớp lo, thú dữ, lập bập, khà khà, rì rà rì rà, ngớ ra. d)Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 10 câu. Hai câu —Rì rà rì rà. Đem nhà đi phố. ” vốn là lời của 1 bài hát đồng dao nguyên văn: —Rì rà rì rà / Đội nhà đi chơi / Tối lặn mặt trời / úp nhà đi ngủ.” SGK phải thay đổi lời vì HS chưa học các vần ôi, ơi. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Có thể chỉ liền 3 câu: Rì rà rì rà... ra chưa?, liền 2 câu: Rùa ngớ ra: ừ nhỉ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc: GV: Đố em: Nhà rùa đâu? (Nhà rùa là cái mai rùa đội trên lưng. / Nhà rùa chính là cái mai trên lưng rùa). GV: Hình ảnh cái mai rùa như căn nhà di động trên lưng rùa là hình ảnh rất thú vị trong câu chuyện này. 2.3.BT 3 (Nghe viết) - GV viết lên bảng câu văn (chữ cỡ nhỡ), chỉ từng chữ cho HS cả lớp đọc. - GV: Hôm nay, các em sẽ làm một bài tập chính tả khó hơn: Nghe thầy (cô) đọc và viết lại 1 câu văn. Để viết đúng chính tả, các em hãy đọc thầm câu văn; chú ý các từ mình dễ viết sai. VD: nơm nớp, lo là những từ dễ viết lần n /1. - HS gấp SGK. (GV sẽ đọc 2, 3 tiếng một [Rùa nhí - nơm nớp lo.] cho HS viết vào vở / VBT). HS viết xong Rùa nhí (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: nơm nớp lo. (Đọc mồi cụm từ 2 hoặc 3 lần). - HS viết xong, GV đọc lại câu văn cho HS soát lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lồi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà đọc hoăc kể cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 52. ____________________________________________ Thứ sáu , ngày 29 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Ôn tập giữa học kỳ I (Tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu: - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - 10 thẻ để thực hiện trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. - Bảng quy tắc chính tả g /gh. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A.Bài cũ 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập 2.1BT 1 (Trò chơi Hỏi vần đáp tiếng) (chơi nhanh) - GV đưa lên bảng hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần, tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chóp, êm, iêp. - (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 vừa nói to ăm vừa giơ thẻ vần ăm. / HS 2 đáp chăm, giơ thẻ tiếng chăm. - Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: + HS 1 giơ thẻ vần (VD: âp), nói âp. / HS 2 đáp (nấp), giơ thẻ tiếng nấp. + HS 1 giơ thẻ vần (VD: ơp), nói ơp. / HS 2 đáp (chớp), giơ thẻ tiếng chớp. - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. + HS 2 giơ thẻ tiếng đêm, nói đêm. / HS 1 đáp êm, giơ thẻ vần êm... + HS 2 giơ thẻ tiếng tiếp, nói tiếp. / HS 1 đáp iêp, giơ thẻ vần iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra: 2 tổ dự thi. + 2 tổ trưởng “oằn tù tì” để chọn nhóm được hỏi trước. + HS1 (tổ 1)ra vần (VD: om). / HS 2 (tổ 2) nói tiếng bom. + HS 3 (tổ 1)ra vần (VD: iêm). / HS 4 (tổ 2) nói tiếng chiếm... Thay đổi, hỏi tiếng kìm. / HS 6 (tô 1) nói vần im. + HS 7 (tổ 2)ra tiếng cặp. / HS 8 (tổ 1) nói vần ăp... - GV khen cặp / tổ làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 2.2.BT 2 (Tập đọc) a)GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua. b)GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. c)Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, nắm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). Tiết 2 d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. / GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui). 2.3.BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) - GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g / gh. - GV chỉ bảng quy tắc chính tả g / gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,... - HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. /1 HS lên bảng điền chữ vào chồ trống. / Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gắp, 3) ghi. / HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lồi (nếu sai). 2.4.BT 4 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). - HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài tập đọc Họp lớp cho người thân nghe. ________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 6: Nơi em sống ( tiết 1) I. Mục tiêu Sau bài học , HS đạt được : * Về nhận thức khoa học : - Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống . của công việc đó cho xã hội . - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng . - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương . Bày tỏ được sự gắn bó , tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình . II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 , - Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp ( dân ca Nùng ) . - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình ( nếu có điều kiện ) . III. Các hoạt động dạy và học: MỞ ĐẦU Hoạt động cả lớp : - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : Quê hương tươi đẹp . - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như : + Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương ? + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương ? GV dẫn dạt vào bài học : Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp có đồng lúa xanh , núi rừng , ngàn cây và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương . Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình , bạn bè ... Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống , ở đó có những gì và có những ai . Lưu ý : GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương , địa phương của mình . Cách vào bài và phân tích nội dung bài hát tương tự như gợi ý trên . 1. Quang cảnh nơi em sống KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nơi sống của bạn An * Mục tiêu - Bước đầu hình thành kĩ năng quan sát tranh vẽ và kĩ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức tử bức tranh . - Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống , * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc cả lớp Hướng dẫn HS về cách quan sát một bức tranh : quan sát tổng thể rồi mới quan sát chi tiết . Đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Bước 2 : Làm việc theo cặp HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên , một HS hỏi , HS khác trả lời . Sau đó đổi lại . ( HS được sáng tạo khi quan sát chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực , phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở bước 1. ) Bước 3 : Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống . - HS khác góp ý , nhận xét . - GV nhận xét , kết luận . LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà * Mục tiêu - Áp dụng kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng đặt câu hỏi đã học ở Hoạt động 1 đê quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà . - Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà , một HS hỏi , HS khác trả lời . Sau đó đổi lại . Bước 2 : Làm việc cả lớp HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời ; nếu HS này trả lời đúng sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh ) . ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kiến thức : GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 6 ( VBT ) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà ” của HS . * Đánh giá kĩ năng : GV có thể dựa vào gợi ý Phiếu đánh giá các kĩ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh ( Xem Phụ lục 1 ) để đánh giá quả trình học tập của HS .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tha.docx
Giáo án liên quan