Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai , ngày 1 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 46: um, up (Tiết 1,2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
- Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).
II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV,bảng con, phấn ,vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Bài cũ
Tiết trước chúng ta học bài gì?
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: vần um, vần up
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1Dạy vần um
- HS đọc từng chữ u, m, vần um. / Phân tích vần um. / Đánh vần: u - mờ -
um /
um.
- HS nói: chum. / Phân tích tiếng chum. Đánh vần: chờ - um - chum / chum. /
Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum.
2.2.Dạy vần up (như vần um)
Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm,...
GV giải nghĩa: dtp (đồ mĩ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thế thao);
mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
- HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng
chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm,
xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp, núp,...).
3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê.
b)Viết vần: um, up
- 1 HS đọc, nói cách viết vần um.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nối nét
giữa u và m. / Làm tương tự với van up (p cao 4 li).
- HS viết: um, up (2 lần).
c)Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ
b (cao 5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.
- HS viết: chum, búp (bê).
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a)GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
b)GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu “ngộ quá
” là thế nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu).
c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê,
ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở
miệng,chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).
d)Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: giúp, búp
(bê).
e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã
hướng dẫn),
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trên VBT. /1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng
lớp). / Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm
tỉm.
- GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà
xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim).
- Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? ( Hà chăm chỉ, ngoan
ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả)
4. Củng cố, dặn dò:
-Về đọc bài Bà và Hà cho ông, bà,bố mẹ nghe.
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 47: uôm (Tiết 1,2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó.
- Viết đúng các vần uôm và các tiểng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV,bảng con, phấn ,vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
- 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
III. Các hoạt động dạy và học:
A.Bài cũ
Không thực hiện
B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: vần uôm.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. / Phân tích vần uôm. Đánh vần: uô - mờ -
uôm / uôm.
- HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền -
buồm / buồm.
- Đánh vần, đọc trơn: uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm /
buồm.
* Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?)
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: quả muỗm, sum họp,... / Giải nghĩa: quả muỗm
(quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một
cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc - cây cối um tùm trái nghĩa với
thưa thớt), nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
- HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả)
muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,...
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm (chuôm, cuỗm, luộm thuộm, nhuốm,...)
3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
- HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muôm.
- 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. / GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn:
viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều cao 2 li.
-1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm
sau, dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt
trên ô).
HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). Sau đó viết: buồm, (quả) muỗm.
3.3. Tập đọc (BT 3)
a)- GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì? (Quạ đen đang
ngậm một miếng mồi. Dưới mỏm đá có một chú chó đang nhìn lên quạ).
- GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ (miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một
chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn quạ. Không rõ chúng nói với nhau những gì.
Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li
lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 9 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. Chỉ liền 2 câu: “A, ca sĩ
... mê li lắm”. / - Quạ há to mỏ: Quà, quà...”
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt).
e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
- HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả.
Cả lớp đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ
ra. - GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc? (Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất mà
lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ ở trên cao. Quạ ngốc, ưa nịnh đã mắc mưu
chó).
4.Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 54 (ươm, ươp).
________________________________
TOÁN
Bài 25. Phép trừ trong phạm vi 6 (tiết 1,2)
I.Mục đích, yêu cầu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào
giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
- Phát triến các NL toán học.
II. Chuẩn bị
- Bộ thực hành Toán.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép
trừ. chăng hạn:
+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?
Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.
+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.
- Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn
lại 2 cốc chưa uống.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay
nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức.
- HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 khối lập phương.
Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 khối lập phương.
Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 -
4.
HS nói: 6 - 4 = 2.
2.HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép
trừ 5 - 3 = 2.
3.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã
uống hết) Còn...
4.Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn
HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm
bàn).
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 ( làm cột 1)
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể
dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ
trước lớp.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép trừ. GV có thể
nêu ra một vài phép trừ tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép
tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 2. ( làm cột 1,2)
Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê
dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
Lưu ỷ: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau
(có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV nên quan sát
cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống
xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy
miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.
HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu
chuyện.
D.Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm
vi 6.
E.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi
6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
________________________________
Thứ ba , ngày 2 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 54. ươm - ươp (tiết 1,2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết vần ươm, vàn ươp; đánh vần, đọc đủng tiếng có các vần ươm,
ưop.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ưop.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng
con). II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT).
- 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho.
- Bộ THTV, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Kiểm tra bài cũ
1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì
để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ?
B. Dạy bài mới
1Giới thiệu bài: vần ươm, ươp.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Dạy vần ươm
- HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước,
âm m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
- HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm -
bươm - sắc - bướm / bướm. / Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ - ươm -
bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
2.2.Dạy vần ươp (như vần ươm)
Đánh vần, đọc trơn: ươ - pờ - ươp / mờ - ươp - mươp - sắc - mướp / quả
mướp.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ươp.
- GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ
làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuồi để làm đồ trang sức).
- HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho).
- GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về
kho, nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV
dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). / Cả lớp nhắc lại:
Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
3.2. Tập .viết (bảng con - BT 4)
a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp.
b)Viết: ươm, ươp
- 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viếsau; các
con chừ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tưong tự với vần ươp.
- HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần).
c) Viết: bưóm, mướp (như mục b)
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên
ơ / mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ.
- HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mưóp.
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3) a)GV chỉ hình, giới thiệu bài ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp
lửa, đỏ đượm.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài có 6 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối.
- Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp).
e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiếu bài đọc
- HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. / HS làm bài trên VBT.
- 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý ưên bảng). / Cả
lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. / b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho
bà.
- GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động
vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà).
- GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu
tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
4.Củng cố, dặn dò:
Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài 55.
________________________________
TOÁN
Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. Chuẩn bị
- Các que tính và các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi
6.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Hoạt động khởi động
- HS thực hiện các hoạt động sau:
+ Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6.
+ Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép
tính cần lưu ý điều gì?
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói,
diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .
- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.
-GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia
sẻ cách tính nhẩm cho cả lớp nghe.
Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS
có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau
(có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên
quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của
phép tính.
Bài 3
Cá nhân HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi
số chỉ kết quả tương ứng.
Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn
ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép
tính” tương ứng.
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy
ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe
ô tô đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu
trong bến.
Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3.
HS làm tương tự với trường hợp b).
GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS
trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
C. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm
vi 6.
D. Củng cố, dặn dò
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua luyện tập thực hành tính trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được
phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình
huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ
hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
________________________________
Thứ tư , ngày 3 tháng 11 năm 2021
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI An toàn trên đường đi học
I. Mục tiêu
Sau bai hoc , HS đạt được
+ Về nhận thức khoa học :
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , các rủi ro có thể xảy ra trên
đường .
- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo
an toàn trên đường ,
- Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao
thông ,
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh .
– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm
trong một số tình huống giao thông .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách phòng
tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông , về biển báo và đèn tín
hiệu giao thông ...
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ
đồ : đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín
hiệu giao thông .
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
-Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe
đạp .
- Phiếu tự đánh giá ,
III. Các hoạt động dạy và học:
MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp :
- HS trả lời câu hỏi của GV :
+ Nhà em ở gần hay xa trường ?
+ Em thường đến trường bằng phương tiện gì ?
Một số HS trả lời câu hỏi .
GV dẫn dắt vào bài học : Để đảm bảo an toàn trên đường đi học , cũng như :
toàn trên đường , chúng ta cần thực hiện những quy định gì , bài học hôm nay
cả lớp cùng tìm hiểu .
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 : Phát hiện tình huống giao thông nguy
* Mục tiêu
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , nêu cách phòng tránh để đảm
bảo an toàn trên đường .
- Biết cách quan sát , đặt câu hỏi , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân ,
cách phòng tránh nguy hiếm trong một số tình huống giao thông . * Cách tiến
hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 58 , 59 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì ?
+ Theo em , những người nào có hành động không đảm bảo an toàn ? Vì sao ?
+ Em khuyến một số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- HS khác nhận xét , đặt câu hỏi , bổ sung câu trả lời . GV bình luận , hoàn
thiện các câu trả lời .
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế
* Mục tiêu
Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
- Mỗi HS nêu ít nhất một lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn ,
- Thảo luận nhóm và tổng hợp các ý kiến của các thành viên .
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận , hoàn thiện các câu
trả lời .
Gợi ý : Nêu những lưu ý khi đi bộ hoặc đi trên phương tiện giao thông phù
hợp vởi ngữ cảnh địa phương .
2. Một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 3 : Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông
* Mục tiêu
Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông .
Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về biển báo và đèn tín hiệu giao
thông .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6
- HS quan sát các hình ở trang 60 , 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi :
+ Có những biển báo và đèn tín hiệu giao thông nào ?
+ Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao thông đó , em phải làm gì ?
+ Ngoài những biến báo đó , khi đi trên đường em nhìn thấy những biển báo
nào ? Chúng cho em biết điều gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp ( mỗi nhóm trình
bày một câu ) .
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận và hoàn thiện các trả
lời .
Gợi ý : Biển báo trong hình : cấm đi ngược chiều , cấm người đi bộ , cấm xe
đạp người đi bộ sang ngang,Đèn tín hiệu giao thông chính ba màu xanh ,
vàng , đỏ và đèn tín hiệu hai màu điều khiển giao thông đối với người đi bộ .
Ngoài các biển báo như trong hình , có thể nhìn thấy biển đá lở ( chủ yếu ở vùng núi ) , biên bến phà , nhiều nơi có biển giao nhau với đường sắt không
có rào chắn , ...
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “ Đố bạn biết : Đèn tín hiệu giao thông
“ nói ” gì ? ”
* Mục tiêu
- Nhớ được ý nghĩa của tín hiệu đèn hiệu giao thông .
- Phát triển kĩ năng lắng nghe và phản ứng nhanh .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi
– Mỗi HS năm hai tay và khoanh tay trước ngực .
- Khi GV nói đèn xanh hoặc giơ tấm bìa tròn màu xanh , hai nắm tay của HS
chuyển động trước ngực , khi GV nói đèn đỏ hoặc giơ tấm bia tròn màu đỏ ,
hai năm tay HS phải dừng lại .
Bước 2 : Tổ chức chơi trò chơi GV gọi hai HS lên quan sát xem bạn nào thực
hiện đúng / không đúng theo hiệu lệnh của GV . Bạn nào làm sai thì sẽ nhắc
lại ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông .
Bước 3 : Nhận xét và đánh giá
– Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – được khen thưởng .
- GV mở rộng thông tin cho HS : Tín hiệu đèn xanh : cho phép người và xe
đi . Tín hiệu đèn vàng : cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu , báo hiệu người
điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và
phải dừng lại ở trước vạch sơn “ Dừng lại ” theo quy định . Trong trường hợp
người điều khiển phương tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải
nhanh chóng vượt qua khỏi giao lộ để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và
người tham gia giao thông khác . Tín hiệu đèn đỏ : dừng lại .
3 , Đi bộ qua đường KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 5 : Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường
* Mục tiêu
- Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua
đường
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Nhóm chẵn : HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi
bộ đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ .
- Nhóm lẻ : HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ
| đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi
bộ .
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV chốt thông tin :
+ Qua đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ :
* Dừng lại trên hè phố , lề đường hoặc sát mép đường .
• Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh . * Quan sát bên trái , bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn
không có chiếc xe nào đang đến gần .
Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ , giơ cao tay để các
xe nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn .
+ Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người
đi bộ :
*Dừng lại trên hè phố , lề đường hoặc sát mép đường .
* Quan sát bên trái , bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn
an toàn .
. - GV hướng HS đến thông điệp : “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy
định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người
khác ”
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 6 : Tập đi bộ qua đường an toàn
* Mục tiêu
Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường
* Cách tiến hành
Hướng dẫn phụ huynh cho con thực hành ở nhà
IV . ĐÁNH GIÁ
* Đánh giá kết quả học tập bài học : GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1
2 , 3 , 4 của Bài 9 ( VBT ) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS .
* Tự đánh giá việc thực hiện những quy định về an toàn giao thông
- Mỗi HS được phát một Phiếu tự đánh giá ( Phụ lục ) .
- HS về nhà sẽ tự đánh giá việc thực hiện những quy định về an toàn giao
thông trên đường đi học .
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 55: an, at
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết van an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp.
- Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con).
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi (chiếu nội dung các BT).
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy và học:
A.Kiểm tra bài cũ
1 HS đọc lại bài Ủ ấm cho bà (bài 54).
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: vần an,at.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Dạy vần an
- HS đọc: a, n, vần an. / Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an. - HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn /
bàn. / Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn.
2.2.Dạy van at (như vần an)
Đánh vần, đọc trơn: a - tờ - at / hờ - at - hat - sắc - hát / nhà hát.
* Củng cổ: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,...
- HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết
quả. / GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng bát có vần
at,...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at
(cát, mát, ngát, nhạt,...).
4.Tập viết (bảng con - BT 4)
a)HS đọc các vần, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát.
b)Tập viết vần an, at
- 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at.
- GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ
đều 2 li. / Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li.
- HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần).
Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn - chữ b cao 5 li, dấu huyền
đặt trên a / hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a
- HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát.
3.3. Tập đọc (BT 3)
a)GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ
hát, tụ họp, sớm ra quả.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn
mướp nhà Hà /vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế /mà mùa hè năm đó,
/giàn mướp sớm ra quả.
e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý.
- HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai.
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng
lớp, chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng. / Ý b (Hà
khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. / Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra
quả) - Sai.
* HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần vừa học trong tuần (chân trang 102).
4.Củng cố, dặn dò
GV dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc Giàn
mướp nhà bạn Hà. ________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 50:Kể chuyện Sói và Sóc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe hiểu câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách
thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con
người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui.
II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử
- Có thể chuẩn bị mũ giấy hình sóc hoặc sói để 3 HS (vai sóc, sói, người dẫn
chuyện) kể chuyện phân vai (YC không bắt buộc).
III.Các hoạt động dạy và học:
A.Bài cũ : GV chỉ 2 tranh minh hoạ truyện Vịt và sơn ca (bài 50), nêu câu
hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4, 5.
B.Dạy bài mới:
1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1.Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Sói và sóc.
Các em hãy xem tranh, đoán xem sói và sóc đang làm gì? (Sói bắt sóc. / Sóc
thoát khỏi sói).
1.2.Giới thiệu câu chuyện: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi
trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu
chuyện diễn biến thế nào, các em hãy lắng nghe.
2.Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1:
giọng kể chậm rãi, hồi hộp khi sóc rơi trúng đầu sói. Đoạn 2 (sói định chén
thịt sóc): kể nhanh, giọng căng thẳng. Đoạn 3 (sói ra điều kiện để thả sóc): lời
sói trịch thượng nhưng buồn chán. Lời sóc khẩn khoản nhưng khôn ngoan.
Đoạn 4 (sóc thoát nạn, trả lời thông minh): giọng vui; lời sóc rành rẽ, đầy tự
tin.
Sói và sóc
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a)Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? (Sóc
đang chuyền trên cành cây bồng sẩy chân, rơi trúng đầu lão sói đang nằm
dưới gốc cây, ngái ngủ).
- GV chỉ tranh 2: Sói định làm gì sóc? Sóc van nài thế nào? (Sói định ăn thịt
sóc. Sóc van nài xin thả nó ra).
- GV chỉ tranh 3: Sói hỏi sóc điều gì? Sóc nói gì? (Sói hỏi: Vì sao bọn sóc các
ngươi lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán?
Sóc đáp: Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói).
- GV chỉ tranh 4: Ở trên cây, sóc trả lời sói thế nào? (Sóc nói: Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui
vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả).
b)Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi của GV theo 2 tranh.
c)1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 4 tranh.
2.3.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a)Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b)1 - 2 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.
* Kể chuyện phân vai (YC không bắt buộc): GV mời 3 HS giỏi (đã được dặn
chuẩn bị từ tuần trước) vào vai: người dẫn chuyện, sóc (đội mũ giấy của sóc),
sói (đội mũ giấy của sói), kể chuyện theo vai. / Có thể lặp lại với 3 HS khác.
2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về sóc? (Sóc rất thông minh, gặp tình huống nguy hiểm
vẫn biết cách thoát thận. / Sóc tốt bụng, đáng yêu. / Sóc tốt bụng nên luôn vui
vẻ).
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (Lòng tốt làm con người vui vẻ,
hạnh phúc. Sự độc ác không mang lại niềm vui, hạnh phúc).
3.Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người
thân câu chuyện về chú sóc thông minh.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Sư tử và chuột nhắt.
- Hướng dẫn HS tự học bài 57- Ôn tập.
____________________________________________
Thứ năm , ngày 4 tháng 11 năm 2021
ĐẠO ĐỨC
BÀI 2. Gọn gàng, sạch sẽ
I. Mục đích, yêu cầu:
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh
hoạt.
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
- Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
- GDKNS: Kĩ năng tự phục vụ.
- VSMT: Giữ gìn trường lớp, môi trường sạch, đẹp, văn minh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần
Luyện tập (nếu có điều kiện).
- Một bộ quần, áo/1 HS cho phần Vận dụng trong' giờ học.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Khởi động
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang
7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
- HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng. - GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
- GV giới thiệu bài học mới.
B. Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung câu chuyện.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn
Minh trong từng tranh.
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh.
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo
vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa.
Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội
vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được.
Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim
hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học.
Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng
nghe cô giảng bài.
Lưu ý: Khi kể lại câu chuyện GV cố gắng sử dụng các câu từ, cách diễn đạt
ngây thơ, trong sáng của HS để chia sẻ.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu:
- HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và
sinh hoạt.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh
- Chuyện của bạn Minh”.
1) Vì sao bạn Minh đi học muộn?
2) Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh
chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.
Lưu ý: GV có thê yêu câu HS bô sung những tác hại của việc sông không gọn
gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập
và sinh hoạt.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1,
trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
1) Bạn trong tranh đang làm gì? 2) Việc làm đó thể hiện điều gì?
3) Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp. Các nhóm khác lắng
nghe và trao đổi ý kiến.
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh:
Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo.
Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc.
Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định.
Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp).
Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định.
Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.
- GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và
sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập
vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo
bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp
vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá.
C. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
- HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp
trong học tập và sinh hoạt.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những
câu hỏi sau:
1) Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp?
2) Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao?
3) Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
- GV nêu nội dung các bức tranh:
Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gội đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới
xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn.
Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học.
Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng
bố mẹ.
Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và
ướt, bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên
cất bình tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi.
+ Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực
hiện đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà
nên nhặt giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/lớp. + Tình huống 3: xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không
làm vướng đường đi bong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Vỉệc làm của Tùng
đáng khen. + Tình huống 4: sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học
giúp Ngọc học tốt, giữ gìn sách vở không thất lạc. Đó là việc em nên làm
hằng ngày.
Vì vậy trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng,
ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến
người khác, giữ đồ dùng thêm bền đẹp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng
Mục tiêu:
- HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
- HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và tìm cách
sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lí.
- GV có thể hỏi gợi ý:
1) Quần áo sạch nên xếp ở đâu?
2) Quần áo bẩn nên để ở đâu?
3) Giày dép nên để ở đâu?
4) Đồ chơi nên xếp ở đâu?
5) Sách vở nên xếp ở đâu?
- Các nhóm HS cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng.
- Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng. Các nhóm khác nhận xét kết
quả sắp xếp căn phòng.
- GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp.
Lưu ý: GV cho các nhỏm thực hành trước lớp nếu có hình động trong tranh.
GV có thể tổ chức triển lãm mô hình các phòng sau khi sắp xếp và lựa chọn
căn phòng gọn gàng, ngăn nắp nhất và được yêu thích nhất. GV có thế giao
cho mỗi nhóm HS một căn phòng với đồ vật khác.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu:
- HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân
và có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
1) Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp? Bạn đã
làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
2) Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn
nắp?
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Một sổ nhóm HS chia sẻ trước lớp.
- GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và
nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện. D. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
-Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách.
Lưu ý: GV có thể mời HS đã biết gấp quần áo hướng dẫn cách gấp cho các
bạn trong lớp.
Vận dụng sau giờ học:
- GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (tự
gấp trang phục của mình, sắp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng chỗ sau khi sử
dụng).
- GV phân công HS giám sát việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở lớp theo
chế độ trực tuần luân phiên. GV phân công HS quản lí các khu vực cụ thể với
các tiêu chí theo dõi rõ ràng (tủ HS, bình và cốc uống nước, bàn GV,...). Ví
dụ tủ lớp: đồ được xếp gọn, cửa tủ luôn khép kín. HS có nhiệm vụ theo dõi và
nhắc các bạn làm sai, báo cáo kết quả giám sát tuần ưong giờ sinh hoạt lớp.
Sau một tháng, khi HS đã có thói quen gọn gàng, ngăn nắp, giảm số lượng
bạn giám sát dần cho đến khi chỉ còn một bạn phụ trách chung, cũng theo chế
độ luân phiên.
- GV đề nghị phụ huynh học sinh hướng dẫn, khuyến khích, động viên và
giám sát việc thực hiện của con khi ở nhà.
- HS tự đánh giá việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở nhà và ở lớp bằng cách
mồi ngày thả 1 viên sỏi vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi
vào bảng tự đánh giá.
Việc tốt Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Kết quả
Gọn gàng, ngăn nắp ở nhà
Gọn gàng, ngăn nắp ở
trường
Tổng kết bài học
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi.
- GV hướng dẫn cách sử dụng “Giỏ việc tốt” để theo dõi việc thực hiện
gọn gàng, ngăn nắp.
- GV cùng HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 12.
- GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương
những HS học tập tích cực và hiệu quả.
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 58: ăn, ăt (Tiết 1,2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng).
- Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con).
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi (chiếu nội dung các BT). - Bộ THTV,bảng con, phấn ,vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Bài cũ
2 HS đọc bài Tóm cổ kẻ trộm (bài 57). 1 HS trả lời câu hỏi: Ai có công tóm
cổ tên quạ kẻ trộm?
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: vần ăn, ăt.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Dạy vần ăn
- HS nhận biết: ă - nờ - ăn. Cả lớp đọc: ăn. / Phân tích vần ăn. Đánh vần và
đọc: ă - nờ - ăn / ăn.
- HS nói: chăn. / Phân tích tiếng chăn. / Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn /
chăn. Đánh vần, đọc trơn: ă - nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn.
2.2. Dạy vần ăt (như vần ăn)
Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ - ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt.
3.Luyện tập.
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?)
- HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,... GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim
ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như
cắt).
- HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ:
Tiếng (chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần ăn...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt
(hắt, ngắt, sắt, tắt,...).
3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
a)HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ăn, chăn, ăt, mắt.
b)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần ăn: viết ă trước, n sau. vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n đều
cao 2li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. chăn: viết ch trước, ăn sau.
- mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết:
chăn, mắt.
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a)GV giới thiệu bài Ở nhà Hà nói về gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà
có những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mồi người trong nhà Hà đều có công
việc trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy
nghe.
b)GV đọc mẫu - đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người.
c)Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 9 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e)Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2/3/4 câu); thi đọc cả bài.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tha.docx



