Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx28 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai , ngày 11 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 27: Ôn tập I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng bài tập đọc Ở nhà bà. - Điền đúng chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Tập chép đúng chính tả câu văn (chữ cỡ nhỡ). II. Đồ dùng dạy học: Ti vi, Bộ THTV Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một III. Các hoạt động dạy và học: 1Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập 2.1.BT 1 (Tập đọc) a)GV chỉ tranh, giới thiệu: Bài Ở nhà bà kể về suy nghĩ của Bi khi nghỉ hè ở nhà bà. (Chỉ hình Bi đứng bên cửa sổ nhà bà ở quê, nghĩ về cảnh gia đình đầm ấm có cả bà, cả bố mẹ và bé Li). b)GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: quê, nghỉ hè, nhà bà, xa nhà, giá, ra phố, đỡ nhớ. d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS: Câu 4 dài, cần nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy. e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình như các bài trước). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? HS phát biếu. GV: Bi rất yêu bà, yêu bố mẹ. Bi muốn sống cùng cả bà, cả bố mẹ, gia đình luôn bên nhau. 2.2.BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - GV viết bảng các chữ cần điền; nêu YC; giới thiệu mẫu: (mèo) ngó. - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả ng / ngh. - HS làm bài trên VBT. (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả: 1) ngủ. 2) nghỉ. 3) ngã. GV chốt lại đáp án. Cả lớp đọc lại kết quả. Sửa bài (nếu làm sai). 2.3.BT 3 (Tập chép) GV giới thiệu bài tập chính tả mới: bài tập chép. Nêu YC, mời cả lớp nhìn bảng đọc to, rõ câu văn cần chép. - HS đọc thầm câu vãn, chú ý những từ các em dễ viết sai (VD: phố, nhớ, quê). - HS nhìn mẫu, chép câu văn vào vở hoặc VBT - cỡ chữ vừa. - HS viết xong, tự rà soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: TIẾNG VIỆT: Bài 28. t, th (tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. II. Đồ dùng dạy học: - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). - Bộ THTV - Bảng con, phấn (bút dạ). - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Ở nhà bà (bài 27). (Hoặc kiểm tra HS làm lại BT 2: Em chọn chừ nào: ng hay ngh?). B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái t, th. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân trang 2 của bài đọc. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Âm t, chữ t - HS nhìn hình, nói: tổ chim. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. - Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi. - Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ. 2.2.Âm th và chữ th (làm như t): HS đọc: thỏ. / Phân tích tiếng thỏ. / Đánh vần: thờ - o - tho - hỏi - thỏ / thỏ. 3.Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn .từ (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?) - Làm như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh: Tiếng tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,... - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm t (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, thái, thèm, thềm, thảo,...). * Củng cố: 1 HS nói 2 chữ mới học, 2 tiếng mới học. GV chỉ mô hình các tiếng, cả lớp đánh vần , đọc trơn.HS cài bảng tổ, thỏ 3.2. Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua. GV giải nghĩa từ: lỡ (như nhỡ, tí tí (hết sức ít); khà khà: cười vui. Tiết 2 d)Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh (9 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể đọc liền 2 câu (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à? ”), liền 3 câu (lời dưới tranh 4). - Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng cặp). e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ). g)Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn chuyện, hổ, thỏ) - (Làm mẫu): GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS (vai hổ, thỏ), làm mẫu. - Từng tốp (3 HS) phân vai luyện đọc trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). h)Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS nối các vế câu trong VBT (hoặc làm miệng). - HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp nhắc lại kết quả: a - 2) Hổ nhờ thỏ kê ti vi. / b - 1) Thỏ lỡ xô đổ ghế, bị hổ la. - GV: Hổ la thế nào? (Hổ la: -Thỏ phá nhà ta à?”) - GV: Nghe thỏ nói - Tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì? (Hổ khà khà: -À, tớ nhờ thỏ kia mà. Bỏ qua!”). GV: Lúc đó, hổ mới nhớ là nó đang nhờ thỏ giúp mà lại la mắng thỏ. Như thế là bất lịch sự, nên cười - khà khà”, và nói bỏ qua chuyện đó. 3.3.Tập viết (bảng con - BT 4) a)Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b)GV vừa viết mẫu vừa hướng dần - Chữ t: cao 3 li; viết. 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. - Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). Chú ý viết t và h liền nét. - Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. - Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên 0. - HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ. 4.Củng cố, dặn dò GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. Dặn HS về nhà làm lại BT cùng người thân; xem trước bài 29 (tr,ch). ________________________________ ĐẠO ĐỨC: CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT NỀN NẾP BÀI 2. Gọn gàng, ngăn nắp I. Mục tiêu Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. - Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học. II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi, SGK Đạo đức 1. - Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần Luyện tập (nếu có điều kiện). - Một bộ quần, áo/1 HS cho phần Vận dụng trong' giờ học. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động - GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao? - HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng. - GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ. - GV giới thiệu bài học mới. B. Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh” Mục tiêu: - HS trình bày được nội dung câu chuyện. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh. - HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh. - GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài. Lưu ý: Khi kể lại câu chuyện GV cố gắng sử dụng các câu từ, cách diễn đạt ngây thơ, trong sáng của HS để chia sẻ. Hoạt động 2: Thảo luận Mục tiêu: - HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”. 1) Vì sao bạn Minh đi học muộn? 2) Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì? - HS thảo luận theo nhóm. -Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp. Lưu ý: GV có thê yêu câu HS bô sung những tác hại của việc sông không gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau: 1) Bạn trong tranh đang làm gì? 2) Việc làm đó thể hiện điều gì? 3) Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác? - HS làm việc theo nhóm đôi. - Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến. - GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo. Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc. Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định. Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp). Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định. Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà. - GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá. C. Luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét hành vi Mục tiêu: - HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau: 1) Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp? 2) Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao? 3) Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì? - GV nêu nội dung các bức tranh: Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gội đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn. Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học. Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố mẹ. Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp. - HS thảo luận theo nhóm. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: + Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt, bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi. + Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/lớp. + Tình huống 3: xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm vướng đường đi bong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Vỉệc làm của Tùng đáng khen. + Tình huống 4: sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt, giữ gìn sách vở không thất lạc. Đó là việc em nên làm hằng ngày. Vì vậy trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến người khác, giữ đồ dùng thêm bền đẹp. Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng Mục tiêu: - HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp. - HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh và tìm cách sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lí. - GV có thể hỏi gợi ý: 1) Quần áo sạch nên xếp ở đâu? 2) Quần áo bẩn nên để ở đâu? 3) Giày dép nên để ở đâu? 4) Đồ chơi nên xếp ở đâu? 5) Sách vở nên xếp ở đâu? - Các nhóm HS cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng. - Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng. Các nhóm khác nhận xét kết quả sắp xếp căn phòng. - GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp. Lưu ý: GV cho các nhỏm thực hành trước lớp nếu có hình động trong tranh. GV có thể tổ chức triển lãm mô hình các phòng sau khi sắp xếp và lựa chọn căn phòng gọn gàng, ngăn nắp nhất và được yêu thích nhất. GV có thế giao cho mỗi nhóm HS một căn phòng với đồ vật khác. Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: - HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau: 1) Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp? Bạn đã làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp? 2) Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp? - HS làm việc theo nhóm đôi. - Một sổ nhóm HS chia sẻ trước lớp. - GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện. D. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: - Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách. Vận dụng sau giờ học: - GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (tự gấp trang phục của mình, sắp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng chỗ sau khi sử dụng). - GV phân công HS giám sát việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở lớp. - GV đề nghị phụ huynh học sinh hướng dẫn, khuyến khích, động viên và giám sát việc thực hiện của con khi ở nhà. - HS tự đánh giá việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở nhà và ở lớp bằng cách mồi ngày thả 1 viên sỏi vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng tự đánh giá. Việc tốt Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Kết quả Gọn gàng, ngăn nắp ở nhà Gọn gàng, ngăn nắp ở trường Tổng kết bài học - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi. - GV hướng dẫn cách sử dụng “Giỏ việc tốt” để theo dõi việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. - GV cùng HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 12. - GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả. ____________________________________________ Thứ Ba , ngày 12 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 29 tr,ch (tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiêng: tr, ch, tre, chó. II. Đồ dùng dạy học: - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). - Bộ THTV - Bảng con, phấn (bút dạ). - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Lỡ tí ti mà (bài 28). Hoặc kiểm tra HS viết, đọc các chữ tổ, thỏ. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái tr, ch. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1Âm tr, chữ tr: HS nói: cây tre. / Đọc: tre. / Phân tích tiếng tre. / Đánh vần: trờ - e - tre / tre. 2.2.Âm ch, chữ ch: HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học: tr, ch; 2 tiếng mới: tre, chó. GVchỉ mô hình các tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: tr, ch. 3.Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?) - Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp:Tiếng trà có âm tr. Tiếng chõ có âm ch,... - HS nói thêm 3-4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha, chả, cháo, chim, chung,...). 3.2.Tập đọc (BT 3) a)GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhè. Tiết 2 d)Luyện đọc câu -GV : Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng ( 1HS, cả lớp). HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc nối tiếp từng câu. e)Thi đọc đoạn bài. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang khóc mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.) - HS làm bài trong VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp. / Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. / Hình 2: Chị Trà dỗ bé Chi. / GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”). 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a)HS đọc các chữ, tiếng vừa học. b)GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn - Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r. - Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h. - Tiếng tre: viết tr trước, e sau. - Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. c)HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). / Viết: tre, chó. 4.Củng cố, dặn dò GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. Dặn HS về nhà làm lại BT cùng người thân; xem trước bài 29 (tr,ch). ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 30:u,ư (Tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu: Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm ư. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử. II. Đồ dùng dạy học: - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). - Bộ THTV - Bảng con, phấn (bút dạ). - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học: A.Bài cũ 2 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ (bài 29). (Hoặc cả lớp viết: tre, chó). B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: âm và chữ cái u, ư, chữ in hoa U, Ư. GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1Âm u, chữ u: HS nói: tủ. / Nhận biết: t, u, dấu hỏi = tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ. 2.2.Âm ư, chữ ư: HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư = sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. / Phân tích các tiếng sư, tử. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử. * HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ư; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô hình các tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư. 3.Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) -1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... - HS tìm tiếng có u,có ư nói kết quả - GV chỉ từng từ in đậm cả lớp đọc - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm u,ư 3.2 Tập đọc a) GV chỉ hình giới thiệu bài b) GV đọc mẫu c) luyện đọc từ ngữ d)Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? / GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). b)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 3 câu) (theo cặp / tổ). c)Thi đọc theo vai - (Làm mẫu): GV (người dẫn chuyện) cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu. - Từng tốp 3 HS luyện đọc theo 3 vai. - Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biếu cảm. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). d)Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT. - HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc ghi ý mình chọn lên thẻ. - GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV: + Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử). + Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sư tử nên mới hỏi đầy đe doạ: - Mi mà là sư tử à?”). - HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a)Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. b)GV vừa viết mẫu vừa hưởng dẫn - Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét móc ngược 2. Chữ ư: như u nhưng thêm 1 nét râu như ơ (không nhỏ quá hoặc to quá). - Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. - Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. c)HS viết báng con: u, ư (2 - 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử. 1. Củng cố, dặn dò GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. Dặn HS về nhà làm lại BT cùng người thân; xem trước bài 31 (ua,ưa). ________________________________ TOÁN Bài 16. Phép cộng trong phạm vi 6 (tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. Chuẩn bị - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Hoạt động khởi động - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”. + Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38. - GV nói: Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn; Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1 chấm tròn. Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1. - HS nói: 3 + 1=4. 2.HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6. 3.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Có... có tất cả... 4.Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết quả. Lưu ý: - Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hỗ trợ việc tính ra kết quả. - Tùy theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS suy nghĩ tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: Không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả, ví dụ: 5 + 1 = ?; 2 + 2 = ?; 2+1 =?; C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính. - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là GV huớng dẫn HS cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tim ra kết quả của phép cộng. Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính). - HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài. Lưu ỷ: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5. D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh -Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc thao tác với các que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. ____________________________________________ Thứ Tư , ngày 13 tháng 10 năm 2021 Bài 17. Phép cộng trong phạm vi 6 ( tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. Chuẩn bị - Ti vi, bộ Học Toán TH - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học. B.Hoạt động hình thành kiến thức HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính; bạn B nêu kết quả phép tính đó (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4. Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhâm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thế dùng ngón tay, que tính, ... đế tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ... - Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ... Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tínhcho trong bài. Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài có số 0 trong phép cộng ( một số cộng với 0 có kết quả bằng chính số đó). GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm ví dụ phép cộng với số 0. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. a)Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. b)Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tắt cả 5 bạn. D.Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đến 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6,HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học. ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 31: ua, ưa (Tiết 1,2) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. - Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Thỏ thua rùa (1). - Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi , bộ THTV - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 A.Bài cũ 2 HS đọc bài Tập đọc Chó xù (bài 30). B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: âm và chữ ua, ưa. GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1.Âm ua và chữ ua HS, nhìn hình, nói: Con cua. / Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. / Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua. 2.2.Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa. 3.Luyện tập 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào cỏ âm ưa?) - Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ưa. Tiếng rùa có âm ua... -HS nói thêm 3- 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, chứa, hứa, nứa, vựa,...). * Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn. HS tìm ua, ưa trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả. 3.2.Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất chậm. Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, phi như gió. Tiết 2 d)Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. - Đọc nối tiếp từng câu. e) Thi đọc đoạn, bài - Các cặp ,tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn - Các cặp ,tổ thi đọc cả bài g) Tìm hiểu bài đọc 3.3.Tập viết a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học b) GV vừa viết mẫu trên bảng vừa hướng dẫn - ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. - ưa chỉ khác ua ở nét râu trên ư. - cua: viết chữ c trước, ua sau. Chú ý nét nối giữa c và ua. - ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu nặng đặt dưới ư c)HS viết: ua, ưa ( 2 lần)./ Viết cua, ngựa. 4.Củng cố dặn dò ____________________________________________ Thứ Năm , ngày 14 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Tập viết ( sau bài 28, 29,30,31) I.Mục đích, yêu cầu: Tô đúng, viết đúng các chữ t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa và các tiếng tổ, thỏ, tre, chó, tủ, sư tử, cua, ngựa ở bài 28, 29, 30, 31 - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II.Đồ dùng dạy học: Các chữ mẫu. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập a)Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa, tổ, thỏ, tre, chó, tủ, sư tử, cua, ngựa. b)Tập tô, tập viết: t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa, tổ, thỏ, tre, chó, tủ, sư tử, cua, ngựa. - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: c)Tập tô, tập viết: : t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa, tổ, thỏ, tre, chó, tủ, sư tử, cua, ngựa. (như mục b) -GV hướng dẫn: . + ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. + cua: viết c trước, ua sau. + ưa: là chữ ghép từ hai chừ ư và a. + ngựa: viết ng, ưa, dấu nặng đặt dưới ư. - HS tập tô, tập viết: t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa, tổ, thỏ, tre, chó, tủ, sư tử, cua, ngựa,( em nào chưa hoàn thành dặn về viết ở nhà và hoàn thành phần Luyện tập thêm.) 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn học sinh về hoàn thành trong vở Tập viết ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 32: Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi đàn dê con thông minh, ngoan ngoãn, biết nghe lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác. II. Đồ dùng dạy học: Ti vi,Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to). III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ : GV đưa lên bảng 4 tranh minh hoạ truyện Kiến và bồ câu (bài 26), kiểm tra: HS 1 kể chuyện theo tranh. HS 2 nói lời khuyên của truyện. B. Dạy bài mới 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ: Dê mẹ có một đàn con đông đúc. Các em hãy xem tranh, đoán nội dung câu chuyện. (Dê mẹ dặn dò con trước khi ra khỏi nhà. Sói muốn đàn dê mở cửa nhưng dê không mở)... 1.2.Giới thiệu chuyện: Bầy dê con trong câu chuyện Dê con nghe lời mẹ rất ngoan. Chúng luôn ghi nhớ lời mẹ dặn. Nhờ nghe lời mẹ, bầy dê đã tránh được tai hoạ. Các em hãy lắng nghe để biết sự việc đã diễn ra thể nào. 2.Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kế chuyện với giọng diễn cảm. Kể 3 lần. Đoạn 1 (lời dê mẹ dặn con, bài hát của dê mẹ): giọng kể ấm áp, nhẹ nhàng. Đoạn 2 (sói rình ngoài cửa, giả làm dê mẹ lừa bầy dê con): giọng kể hồi hộp.Đoạn 3,4 (đàn dê con khôn ngoan, không bị mắc lừa, khiến sói phải lủi mất): giọng hào hứng. Đoạn 5 (dê mẹ trở về, khen đàn con): giọng kể thong thả, vui. Dê con nghe lời mẹ (1) Dê mẹ phải vào rừng kiếm cỏ. Nó dặn đàn con: - Mẹ đi vắng, các con ở nhà phải dè chừng lão sói đấy. Lão sói nói giọng khàn khàn, chân lão đen sì. Khi nào về, mẹ sẽ gõ cửa và hát thế này nhé: “Các con ngoan ngoãn. Mau mở cửa ra. Mẹ đã về nhà. Cho các con bú (2) Lão sói đứng rình ngoài cửa đã nghe hết lời dặn của dê mẹ. Đợi dê mẹ đi rồi, lão rón rén đến, vừa gõ cửa, vừa giả giọng dê mẹ hát bài hát mà lão vừa nghe lỏm. (3) Bầy dê con nhận ra ngay giọng hát khàn khàn, không trong trẻo như giọng mẹ. Chúng còn thấy một cái chân đen sì dưới khe cửa. Thế là cả bầy cùng nói to: “Sói đi đi!”. Thấy vậy, sói đành cụp đuôi, lủi mất. (4) Dê mẹ trở về, gõ cửa và hát. Đàn dê con nhận ngay ra giọng mẹ. Chúng mở cửa và tranh nhau kể cho mẹ nghe chuyện không mắc lừa sói. Dê mẹ khen các con thật khôn ngoan và biết nghe lời mẹ. Theo Truyện cổ Grim (Hoàng Minh kể) 2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Trước khi đi, dê mẹ dặn các con điều gì? (Dê mẹ dặn các con phải đề phòng lão sói. Lão sói nói giọng khàn, chân đen sì. Khi nào về, mẹ sẽ gõ cửa và hát bài hát làm hiệu, các con hãy mở cửa). - GV chì tranh 2: sói làm gì khi dê mẹ vừa ra khỏi nhà? (Sói đứng rình ngoài cửa nghe hết lời dặn của dê mẹ. Đợi dê mẹ đi rồi, lão rón rén đến, vừa gõ cửa, vừa giả giọng dê mẹ hát bài hát mà lão vừa nghe lỏm). - GV chí tranh 3: Vì sao bầy dê con không mở cửa, đồng thanh đuổi sói đi? (Vì bầy dê con nhận ra giọng sói khàn khàn, không trong trẻo như giọng mẹ. Chúng còn thấy một cái chân đen sì dưới khe cửa). GV: Bầy dê rất khôn ngoan. Nhớ lời mẹ dặn, chúng rất cảnh giác, đề phòng sói. Chúng để ý giọng hát khàn khàn của sói, quan sát chân sói đen sì dưới khe cửa. - GV chỉ tranh 4: Thấy vậy, sói làm gì? (Sói đành cụp đuôi, lủi mất). - GV chỉ tranh 5: Dê mẹ về nhà khen các con thế nào? (Dê mẹ trở về, đàn con nhận ra giọng mẹ, mở cửa và kể cho mẹ nghe chuyện không mắc lừa sói. Dê mẹ khen các con khôn ngoan, biết nghe lời mẹ). b) Mồi HS trả lời liền các câu hỏi của thầy / cô theo 2 hoặc 3 tranh. c) 1 HS trả lời cả 5 câu hỏi theo 5 tranh. 2.3.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS chỉ 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi xung phong kể chuyện. (YC không bắt buộc). Sau mỗi bước, cá lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng; bạn kể chuyện to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (Phải nhớ lời mẹ dặn. / Phải luôn đề phòng kẻ xấu. / Phải khôn ngoan, thông minh, không mắc lừa kẻ xấu). - GV: Câu chuyện khuyên các em phải khôn ngoan, có tinh thần cảnh giác, biết nghe lời mẹ như bầy dê con mới không mắc lừa kẻ xấu. - Cả lớp bình chọn những bạn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. 4.Củng cố, dặn dò (như các tiết KC trước) GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết KC Chú thỏ thông minh. ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 33: Ôn tập I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, hiểu ý nghĩa của bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2). - Chép đúng 1 câu văn trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi - Bộ THTV - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy và học:0 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài. Mời 1 HS đọc bài Thỏ thua rùa (1) để kết nối với Thỏ thua rùa (2). 2.Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) a)GV giới thiệu: Bài Thỏ thua rùa (2) sẽ cho các em biết: Vì sao thỏ tự kiêu cho mình có tài phi nhanh như bay lại thua rùa chậm chạp. b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: sẽ thua, la cà, nhá dưa, lơ mơ ngủ, tự nhủ, giữa trưa. GV giải nghĩa: la cà (đi chỗ này chỗ kia, không có mục đích rõ ràng). d)Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. (GV đánh số TT cho từng câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Đọc liền 2 câu: Rùa tự nhủ: - “Ta sẽ cố”. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). e)Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn: 2/4 câu). Quy trình đã hướng dẫn. g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...) - GV nêu YC; chỉ từng câu cho cả lớp đọc. / HS làm bài trong VBT (đánh số TT trước mồi câu văn). - 1 HS viết số TT lên 3 thẻ trên bảng. GV chốt đáp án. / Cả lớp đọc kết quả theo TT (12-3): (1) Thỏ rủ rùa thi đi bộ. (2) Thở la cà, rùa cố bò. (3) Thỏ thua rùa. - GV: Vì sao thỏ thua rùa? (Vì thỏ chủ quan, nghĩ là rùa sẽ thua nên la cà). - GV: Vì sao rùa thắng thỏ? (Vì rùa hết sức cố gắng). GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Thỏ chủ quan nên đã thua rùa). GV: Câu chuyện là lời khuyên: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Nếu chủ quan, kiêu ngạo thì - phi nhanh như thỏ” cũng có thể thua rùa trong cuộc thi chạy. Nếu biết mình yếu và gắng sức thì —chậm như rùa” cũng có thể lập kì tích thắng thỏ 2.2. BT 2 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép; chỉ từng chữ cho HS đọc to, rõ. HS nhìn mẫu chữ trên bảng hoặc VBT, chép lại câu văn - HS viết xong, soát lại bài; đối bài với bạn để sứa lồi cho nhau. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể với người thân bài học mà em hiểu ra sau khi đọc truyện Thỏ thua rùa ________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 5:Lớp học của em I. Mục tiêu Sau bài học , HS đạt được : * Về nhận thức khoa học : - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học . - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ . - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học ; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học , các thành viên và hoạt động trong lớp học . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học , hoạt động ở lớp học . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch , đẹp . - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập trong lớp . II. Đồ dùng dạy học: - Ti vi. Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . - Phiếu tự đánh giá cá nhân . . III. Các hoạt động dạy và học: MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp : - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học ( ví dụ bài : Lớp chúng mình ) . - HS trả lời câu hỏi : Bài hát nói với các em điều gì về lớp học ? GV dẫn dắt vào bài học : Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong lớp . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình . 2. Giới thiệu lớp học của em 3. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Tìm hiểu lớp học của bạn An * Mục tiêu - Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An . Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Lớp bạn An có những ai ? Họ đang làm gì ? + Trong lớp có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . HS nói được : + Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS . Thầy / cô giáo hướng dẫn HS học tập , HS hát , vẽ , ... + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như : bảng , bàn ghế GV và HS , quạt trần , tủ đồ dùng , ... LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Giới thiệu về lớp học của mình * Mục tiêu - Nêu được tên lớp học và một số đồ dùng trong lớp học của mình . - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ . - Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau : + Nêu tên lớp học của chúng mình . + Lớp học có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? + Nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ ) . Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp . HS khác nhận xét , bổ sung . GV bình luận , hoàn thiện các hỏi và câu trả lời của HS . - GV hỏi cả lớp : Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học ? - Một số HS trả lời , HS khác bổ sung , GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tha.docx
Giáo án liên quan