Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai , ngày 27 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 10. Ê- l (tiết 1,2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với
mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc (bài 9) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng
con các chữ cờ đỏ, cố đô.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và
chữ l.
- GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê.
- GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l.
- GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật); Đây là thứ quả rất thom ngon. Các em có
biết đó là quả gì không? (Quả lê).
- GV viết lên bảng lần lượt chừ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê.
- Phân tích (1 HS lấm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng
trước, âm ê đứng sau.
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc
trơn): lờ - ê - lê / lê.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ
mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?)
- GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con),
khế, lửa, lứa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không
nói được, GV nói hộ). / Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn).
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm
l: lửa, lúa, lặn.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm
l...
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...).
3.2.Tập đọc (BT 3)
a)Luyện đọc từ ngữ
- GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mồi hình. GV kết họp giải nghĩa từ: la
(con vật cùng họ lừa); lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành
mỏng); le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ
hơn, mỏ nhọn); đê (bờ ngăn nước lũ, bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa
to, nước sông dâng cao); lê la (đi hết chồ này chồ kia; hình trong bài: cậu bé
bò lê la theo quả bóng hết chồ này đến chỗ kia).
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
Tiết 2
b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la.
c)Thi đọc cả bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra
các nhóm làm việc:
- Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh.
* Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10.
3.3. Tập viết (bảng con - BT4)
- Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê.
- GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ê: cao 2 li. Nét l viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên
ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (A).
+ Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.
+ Tiếng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét
cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và
ê.
- HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 - 3 lần).
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm
nay
em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 11: b, bễ (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc
đúng tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài Tập đọc Ớ bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A. Bài cũ
2 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10) hoặc cả lớp viết các chữ ê, l, lê.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã - chữ bễ.
- GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b.
- GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ.
- GV giới thiệu chữ B in hoa.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Âm b và chữ b
- GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? ( Con bê)
- GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b,ê = bê. Cả lớp bê
- Phân tích tiếng bê
2.2.Tiếng bễ
- GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa
cho to horn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng
bê ở điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã.
GV đọc: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ.
GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc
trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ.
- GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay:
- Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê - bê - ngã - bễ.
1. * Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng
bễ. 3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?)
- GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bỏ, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh). /
GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật.
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với
hình chứa tiếng có b). / 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê,
bóng, bánh).
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm
b...
- HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bi,...).
3.2.Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?)
- Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn).
- Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả.
- Cả lớp nói: Tiếng vẽ có thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...).
3.3.Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên)
a)Giới thiệu bài
- GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những
con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho
cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần,
đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ
đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài
dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be
be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê).ép trên bảng cài chữ bễ.
. ________________________________
TOÁN
Bài 7. Số 1O. Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết được số 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.
- Phát triển các NL toán học.
II. Chuẩn bị
-Tranh tình huống.
- Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả
xoài”, “Có 6 quả cam”,...
Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
B.Hoạt động hình thành kiến thức
1.Hình thành số 10
a)HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”.
b)HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài.
c)HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm.
2.Viết số 10
- HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10. - HS thực hành viết số 10 vào bảng con.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ
vào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10.
Lưu ỷ: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm để
tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối
tượng cần đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình.
- Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi.
GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn.
Chẳng hạn:
Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ...
Bài 3
- HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại.
Lưu ý:
-GV có thể tổ chức thành trò chơi: tô màu vào 10 bông hoa, khoanh vào 10
chữ cái hoặc lấy cho đủ 10 que tính.
-Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng hạn:
Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ...
Hướng dẫn học sinh về nhà làm các bài tập của bài luyện tập.
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
-Đếm và nói cho bố, mẹ nghe về số bông hoa vừa đếm được, chẳng hạn: Chỉ
vào chậu hoa màu hồng, nói: “Có mười bông hoa”; đặt thẻ số 10.
Bài 2. HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của bố, mẹ
Bài 3
- HS đếm để tìm số còn thiếu trong mỗi ô trống, chẳng hạn:
+ Đếm 3, 4, 5.
+ Gắn thẻ số 4 vào ô ?
- Đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách tìm số còn thiếu.
Bài 4. HS quan sát hình vẽ các con vật, đếm số chân của mỗi con vật.
HS có thể về đố bố, mẹ: Con gì có 2 chân? Con gì có 4 chân?
Con gì có 6 chân? Con gì có 8 chân? Con gì có 0 chân? (không có chân).
Bài 5. HS quan sát dãy các hình, tìm hình còn thiếu rồi làm bài.
Lưu ý: GV có thể cho HS dùng các hình trong bộ đồ dùng học Toán 1 đế xếp
thành chuỗi các hình theo quy luật trên. GV khuyến khích HS xếp tiếp các hình theo quy luật đó.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
-Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
____________________________________________
Thứ ba , ngày 28 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 11:b, bễ (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy học:
Như tiết 1
III. Các hoạt động dạy và học:
d)Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV
đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu).
- (Đọc rõ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước
chỉ. / GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau
đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn
lại.
- (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp):
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1
(đầu bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể
lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
+ 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1
tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
c)Thi đọc cả bài (theo cặp / tổ)
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi
thi. GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em
cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em
mới đọc đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng .
- 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa).
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi
đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn.
g) Tìm hiểu bài đọc
Gợi ý các câu hỏi:
- Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê).
- Dê gặp nhữngcon gì? (Dê gặp con dế, con bê).
- Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”),
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 3.4.Tập viết (bảng con - BT 5)
a)HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3).
b)Viết: b, bê, bễ
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú
ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá; nét thắt (vòng
xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt
trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~).
- HS viết bảng con b, bễ (2 lần).
- Viết các chữ số: 2, 3
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét - nét 1 là kết họp của hai nét cơ bản: cong trên và
thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang.
+ Số 3: cao 4 li. Gồm 3 nét - nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong
phải.
- HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần).
2. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc
Ở bờ đê', xem trước bài 12 (g, b).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 12: g, h (1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h
với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê.
- Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Ti vi (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ
2-3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11).
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h.
- GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. / Làm tưong tự với chữ h.
- GV giới thiệu chữ G, H in hoa.
2.Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1Âm g và chữ g
- GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga). - GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a - ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga
/ nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
- Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau.
- GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga.
2.2.Âm h và chữ h: Thực hiện như âm g và chữ g. / HS nhận biết: h, ô, dấu
huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ.
* Củng cố: HS nói 2 chữ / 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ.
3.Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?)
- GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng
sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
- Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các
tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng,
hành).
- GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,...
- HS nói thêm 3-4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi,
hội, húi,...).
3.2.Tập đọc (BT 3)
a)GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà,
bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh:
Tranh
1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà).
Câu 2(Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà.
b)GV đọc mẫu từng lời, kết họp giới thiệu từng tình huống
- Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng.
Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
- Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp:
Dạ.
- Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà
giơ hai tay, muốn ba bế Hà.
- Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả
bé Lê).
Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã
gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Tiết
2
d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc
thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. / Tiếp tục với câu 1 (lời Hà
dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2).
- (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp):
+ 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp.
+ 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp.
e)Thi đọc cả bài (theo cặp / tổ)
- (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiếu bài đọc (lướt nhanh)
GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. / Hà rất
yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. / Mọi người trong gia
đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12.
3.2Tập viết (bảng con - BT 4)
a)HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ.
b)GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình
- Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ o) và 1 nét khuyết ngược.
- Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu.
- Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a.
- Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô.
c)HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần).
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân
nghe; xem trước bài 13.
________________________________
TOÁN
Nhiều hơn - Ít hơn - Bằng nhau
I. Mục đích, yêu cầu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.
- Phát triển các NL toán học.
II. Chuẩn bị
- Các thẻ bìa: 7 cái cốc, 6 cái đĩa, 5 cái thìa, 6 cái bát; thẻ đúng, thẻ sai.
- Một số tình huống đơn giản liên quan đến: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Hoạt động khởi động
- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức
tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn, trên bàn có 6
cái bát, có 7 cái cốc, ...
- HS nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ, rồi nói:
+ Có một số bát (GV gắn các thẻ bát lên bảng, HS đặt các thẻ bát trước mặt).
+ Có một số chiếc cốc (GV gắn các thẻ cốc lên bảng, HS đặt các thẻ cốc trước
mặt).
- HS trao đổi theo cặp, nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn hay số cốc nhiều
hơn.
- Nghe GV hướng dẫn cách xác định số cốc nhiều hơn (GV vẽ đường nối
tương ứng thẻ bát và cốc, HS làm tương tự). - GV nhận xét: Thừa ra một chiếc cốc. Vậy: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít
hơn số cốc.
- HS nhắc lại: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số cốc.
- HS thực hiện tương tự với số bát và số thìa, số bát và số đĩa. Qua đó rút ra
nhận xét:
+ Số thìa ít hơn số bát; số bát nhiều hơn số thìa.
+ Số bát bằng số đĩa; số đĩa và số bát bằng nhau.
. Tương tự như trên, HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm với các bát và
thìa. Đặt tương ứng mỗi bát với một thìa, rút ra nhận xét: số bát nhiều hơn số
thìa hay số thìa ít hơn số bát.
Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Quan sát tranh, sử dụng các từ: nhiều hơn, ít
hơn,bằng nhau để nói về bức tranh. Chắng hạn: Số cốc ít hơn số thìa; số thìa
và số đĩa bằng nhau, ...
- HS đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau nghe nhận xét về số cốc, số thìa, số
đĩa trong bức tranh rồi chia sẻ kết quả trước lóp.
Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Quan sát tranh, nói và chỉ vào cây có nhiều
quả hơn.
GV khuyến khích HS nói, diễn đạt cách các em xác định cây bên nào có nhiều
quả hơn.
C.Hoạt động vận dụng
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- GV đọc từng câu hỏi, HS giơ thẻ đúng hoặc thẻ sai.
- HS giải thích tại sao lại chọn đúng hoặc chọn sai.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Khuyến
khích HS quan sát tranh đặt các câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các
từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau rồi mời bạn khác trả lời.
D.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy tìm tinh huống thực tế liên quan đến so sánh số lượng sừ
dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc đặt tương ứng 1 - 1 để so sánh số lượng của hai nhóm
đối tượng, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy
và lập luận toán học.
- Thông qua việc quan sát tranh tinh huống, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý
kiến, sử dụng các từ ngừ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so
sánh số lượng của hai nhóm đối tượng, HS có cơ hội được phát triển NL giao
tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
____________________________________________
Thứ tư , ngày 29 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT: Bài 13: i, ia (1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình
“âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li.
- Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con).
II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ
2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ
cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1Âm i và chữ i .
- GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bi).
- GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi.
- Phân tích tiếng bi. / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi.
2.2.Âm ia và chữ ia
- GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa.
- GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia.
- Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia.
* HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia.
3.Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?)
- GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm
bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm ỉ: bí, ví, chỉ, khỉ. Tiếng có âm ia: mía,
đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm
ia...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia,
kia, phía, tỉa,...).
3.2.Tập đọc (BT 3)
a)GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi).
b)GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống
Tranh 1: Bé Li bi bô: - Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh.
Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm).
Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy —ạ” anh đi).
Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn —ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh).
Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em).
c)Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn các từ ngữ
(được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé.
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh
- GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau
đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh.
- (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cập tiếp nối nhau
đọc lời dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc
HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy.
b)Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ)
- Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. /
Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau).
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28).
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a)Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5.
b)Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia
- GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn:
+ Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu
nét móc.
+ Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a.
+ Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i.
+ Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia.
- HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần).
c)Tập viết các chữ số: 4, 5
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng
đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3
cong phải.
- HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần).
4.Củng cố, dặn dò
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Tập viết ( sau bài 10,11, 12, 13)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, g,i, ia các tiếng lê, bễ, ga, hồ, bi, bia -
chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đũng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3, 4, 5.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các chữ mẫu ê, l, b, g,i, ia, các chữ số 2, 3, 4, 5 đặt trong khung chữ, có
đánh số TT vào các dòng kẻ ngang và các dòng kẻ dọc trên khung chữ mầu.
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2.Luyện tập
a)Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, b, g,i, ia lê, bễ, ga, hồ, bi,
bia, 2, 3, 4, 5.
b)Tập tô, tập viết:
- GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, b, g,i, ia lê, bễ, ga, hồ, bi, bia, vừa hướng
dẫn quy trình:
c)Tập tô, tập viết: ê, l, b, g,i, ia lê, bễ, ga, hồ, bi, bia
- GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn:
Ví dụ:+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét
thắt. Cách viết:Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa
bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược
và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3.
+ Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê.
+ Tiếng bễ: viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không
quá gần hoặc quá xa ê)
- HS viết: b, bê, bễ (2 lần).
c)Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3,4,5
Thực hiện tương tự (Tập tô, tập viết: ê, l, b, g,i, ia lê, bễ, ga, hồ, bi, bia)
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS.
4.Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn học sinh chưa hoàn thành về nhà viết tiếp.
____________________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 14:Kể chuyện Hai chú gà con
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn
nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khởi phải xấu hổ, ân hận.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to).
III.Các hoạt động dạy và học:
A.Bài cũ : GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chồn con đi học, mời
HS 1 kể chuyện theo tranh 1, 2, 3. HS 2 nói lời khuyên của câu chuyện.
B.Dạy bài mới: 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1.Quan sát và phỏng đoán
GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh, đoán nội dung truyện. (Có 2 chú
gà con, chú lớn là anh, chú bé hơn là em. Trước mặt hai anh em có con gì đó
như là con giun. Hai anh em vẻ mặt căng thẳng như đang cãi nhau. Trong
truyện còn có 1 con chuột).
1.2.Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hai chủ gà con kể về hai anh em gà.
Nom chúng thật đáng yêu nhưng không rõ vì chuyện gì đó mà chúng cãi
nhau.
2.Khám phá và luyện tập
2.1.Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm: Các đoạn 1, 2, 3, 4
(hai anh em gà cãi nhau): giọng căng thẳng; ngạc nhiên khi kể về con giun
thoắt hiện thoắt biến. Đoạn 5: Giọng chuột vui vẻ, hả hê khi chê bai hai anh
em gà con. Đoạn 6: Hai chú gà ân hận, giọng kể chậm, thấm thìa.
GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh, HS nghe toàn bộ câu
chuyện. Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh.
Kể lần 3 (như lần 2) để HS khắc sâu nội dung câu chuyện.
Hai chú gà con
(1) Hai anh em gà con ra vườn kiếm ăn. Cả hai cùng nhìn thấy trong một
hốc đất nhỏ có một con gì đó nom giống như một con giun to.
(2) Đang đói bụng, hai chú gà cùng lao vào vồ mồi.
(3) Nhưng con giun đột ngột biến mất. Gà em nghi ngờ gà anh đã chén con
giun. Còn gà anh thì nghi ngờ gà em đã chén con giun. Thế là hai anh em cãi
nhau.
(4) Bỗng con giun lại xuất hiện. Hai anh em lại lao vào bắt. Nhung, con
giun lại biến mất.
Chợt một chú chuột vọt ra từ cái hốc gần đó. Chuột ta cười to:
- Đó đâu phải là con giun mà là cái đuôi của ta. Hai anh em ngươi thật ngốc!
(1) Hai chú gà ngơ ngác nhìn nhau. Chúng rất ân hận và xấu hổ. Chỉ vì hấp
tấp và không biết nhường nhịn nhau nên chúng đã tranh nhau một cái đuôi
chuột.
Theo LÊ THỊ QUẾ
2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh
a)Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy gì? (Ra vườn
kiếm ăn, anh em gà con thấy con vật gì đó giống như một con giun).
- GV chỉ tranh 2: Đang đói bụng, hai chú gà làm gì? (Đang đói bụng, hai chú
gà cùng lao vào vồ con giun).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao hai anh em gà cãi nhau? (Vì con giun đột ngột biến
mất, hai anh em người nọ nghi ngờ người kia đã chén mất con giun nên cãi
nhau).
- GV chỉ tranh 4: Khi lại thấy con mồi, anh em gà làm gì? (Con giun lại xuất
hiện, hai anh em gà lại lao vào bắt / vồ con giun. Nhưng con giun lại biến
mất).
- GV (chuyển tiếp): Con giun lại biến mất và con gì vọt ra từ cái hốc gần đó? (Một con chuột). GV chỉ tranh 5: Chuột xuất hiện và nói điều gì? (Chuột nói:
“Đó đâu phải là con giun mà là cái đuôi của ta. Hai anh em ngươi thật
ngốc!”).
- GV chỉ tranh 6: Vì sao hai anh em gà ân hận, xấu hổ? (Anh em gà ân hận,
xấu hổ bởi vì chúng hấp tấp và không biết nhường nhịn nhau nên đã tranh
nhau một cái đuôi chuột, bị chuột chê cười).
*Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các
em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời thành câu. Với HS vùng khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số, có thể hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo cách nói nối
tiếp. VD: GV: Chuột xuất hiện và nói điều gì? / GV: Chuột xuất hiện và nói:
Đó đâu phải là... HS: ... con giun mà là cái đuôi của ta... Nhưng không nên
kéo dài cách làm này.
b)Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh.
c)1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh.
Với những HS ở vùng khó khăn, có thể dừng ở YC trả lời câu hỏi theo tranh.
GV có thể quay vòng 2-3 lượt cho HS trả lời câu hỏi theo tranh.
2.3.Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi)
a)Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b)HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
*GV cất tranh, 1 HS xung phong kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Câu chuyện khuyên: Anh em phải
yêu thương nhau. / Anh em tranh giành nhau sẽ phải ân hận, xấu hổ).
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Anh em phải yêu thương nhau; tranh giành,
nghĩ
xấu về nhau sẽ phải xấu hố, ân hận.
- Cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa của câu chuyện
3.Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện về hai anh em gà
con đã biết ân hận, xấu hổ vì tranh nhau một cái đuôi chuột.
Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết KC Đôi bạn tuần tới
__________________________________
TOÁN
Lớn hơn, dấu >. Bé hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu =
I. Mục đích, yêu cầu
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và
các dấu (>, <, =) để so sánh các số.
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Phát triển các NL toán học.
II. Chuẩn bị
Các thẻ số và các thẻ dấu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Hoạt động khởi động
- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức
tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn
thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...
- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi
bạn.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
1.Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có
1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.
- Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn
1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”.
- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn
1”
-Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.
HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5
> 3
2.Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả
bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả
bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé
hơn”.
-HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.
3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =
- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả
bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng
nhau”.
Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”.
- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với
số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập
phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập
phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và
viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 2
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc
xô.
Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô.
Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3. - HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3
>2; 2 = 2.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:
nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
Bài 3
a)HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con.
b)Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết
kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách
làm.
Lưu ỷ: Khi đặt dấu (>, <) vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số
bé hơn.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi
chia sẻ với các bạn.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?
Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bẻ hơn, bằng nhau
và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán
học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc sử dụng các thẻ số, thẻ dấu (>, <, =) để thể hiện quan hệ
lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng
công cụ và phương tiện học toán.
____________________________________________
Thứ năm , ngày 30 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 15: Ôn tập
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết ghép các âm đã học (âm đầu l, b, h, g, âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia)
thành tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính +
thanh”.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bể cá.
- Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mô hình ghép âm (BT 1).
- Hình ảnh và các thẻ từ để HS làm BT 3 (gắn từ dưới hình) trên bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐYC của bài học.
2. Luyện tập
2.1.BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc lớp - nhanh)
- GV mở học liệu lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu YC.
- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: l, b, h, g.
- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia.
- GV chỉ chữ, mời từng tô tiếp nối nhau ghép từng tiếng theo cột ngang: la, lo,
lô, lơ, le, lê, li, lia / ba, bo, bô, bơ, be, bê, bi, bia / ha, ho, hô, hơ, he, hê, hi, hia
/ ga, go, gô, gơ (không có ge, gê, gi, gia).
- GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh đọc lại.
2.2.BT 2 (Tập đọc)
a)GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, hỏi: Đây là cái gì? (Đây là bể cá cảnh). GV:
Các em cùng đọc bài Tập đọc để biết bể cá cảnh này có những con vật gì.
b)GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: cò đá (cò làm bằng đá); le le gỗ (le le
đẽo bằng gỗ).
c)Luyện đọc từ ngừ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vân (nếu cần), đọc trơn các từ
ngữ được tô màu hoặc gạcLuyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 4 câu).
- (Đọc vỡ từng câu) Cả lớp đọc thầm tên bài và câu 1 theo thước chỉ của GV.
Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc đồng thanh. Làm tương tự với câu 2,
3, 4.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).
e)Thi đọc cả bài
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.h chân trong bài: bể cá, có cò, cò đá, le le gỗ.
- Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
2.3.BT 3 (Tìm từ ứng với hình)
- GV đưa lên bảng lớp 5 hình ảnh, 5 thẻ từ. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: bí, lê,
hổ, gà, đĩa.
- 1 HS làm bài trên bảng: gắn từ dưới hình tương ứng.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) gà, 2) bí, 3) đĩa, 4) lê, 5) hổ.
- HS làm vào VBT hoặc viết vào vở tên 5 sự vật theo TT hình của SGK.
3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà chỉ hình, nói cho người thân nghe những sự
vật em mới biết qua bài Tập đọc; xem trước bài gh
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 16. gh (1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
- Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
- Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
II. Đồ dùng dạy học:
- Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT).
- Bộ THTV
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá (bài 15
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là
gờ kép để phân biệt với chữ g là gờ đơn).
GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ. HS (cá nhân, cả lớp): gờ.
GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ gờ kép.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ).
- GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng ghế).
- GV chỉ: ghế. HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau,
dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghê -
sắc – ghế
3. Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh?)
- GV chỉ từng chữ dưới hình, HS đọc: gà gô, ghi, gõ,... GV giải nghĩa từ: gà
gô (loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần
rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng dài).
- HS làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ đơn):
gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá. HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): ghi, ghẹ.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”...
3.2.Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu quy tắc chính tả g / gh, giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh
(gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ
đơn (g); khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh).
- GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá
nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghê - sắc - ghế / gờ - i - ghi.
- GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g
đơn. HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ -
ô - gô ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,...
- Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
3.3Tập đọc (BT 4)
a)GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà).
Mồi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. b)GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà),
ghế da (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ).
Tiết 2
c) Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm;
sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. / Tiếp tục với câu 2, 3, 4.
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
e)Thi đọc đoạn, bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh).
- Các cặp, tố thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
- Hà có ghế gì? (Hà có ghế gồ).
- Ba Hà có ghế gì? (Ba Hà có ghế da).
- Bờ hồ có ghế gì? (Bờ hồ có ghế đá).
- Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? (Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá).
* Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16.
3.4.Tập viết (bảng con)
a)Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
b)GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín,
1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu).
- Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và
ê.
- Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
- Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín.
-Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng
ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
c)HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần).
4.Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 17: gi, k (1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu
gi / k + âm chính.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
- Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,...
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
- Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tha.docx



