Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx28 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai , ngày 21 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Kể chuyện: Ba món quà I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái. - Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ti vi / hoặc 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu truyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái. Mời HS xem tranh để biết ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu chuyện còn có nhân vật nào. (HS: có sóc con). - GV chỉ từng cô: Cô cả mặc váy nâu. Cô út – váy xanh. Cô hai – váy hồng. 1.2. Giới thiệu câu chuyện Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo, yêu thương mẹ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện. GV kể chuyện 3 lần, giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2: kể chậm rãi. Đoạn 3, 4, 5 kể với nhịp độ nhanh hơn. Câu cuối: kể khoan thai. Lời của chị cả và chị hai: ngọt ngào. Lời sóc nói với chị cả và chị hai: cao giọng, mỉa mai; nói với cô út: nhẹ nhàng, âu yếm. Ba cô con gái (1)Xưa, có một người đàn bà nghèo sinh được ba cô con gái. Ba cô đều rất xinh đẹp. Khi các cô đi lấy chồng, bà mẹ ở nhà một mình. (2) Năm tháng trôi qua, bà mẹ ngày càng già yếu. Một lần bà bị ốm nặng, bà liền viết thư nhắn các con trở về. Bà nhờ sóc con đưa thư. (3) Sóc đến nhà cô chị cả. Đọc xong thư của mẹ, cô cả nói: - Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm mẹ ngay. Sóc con giận dữ: - Thế thì chị cứ ở nhà mà cọ chậu cả đời. Sóc vừa dứt lời, cô cả biến thành một con rùa to. (4) Sóc đến nhà cô thứ hai. Đọc thư mẹ, cô hai nói: - Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay. Sóc con bèn nói: - Thế thì chị cứ ở nhà mà xe chỉ suốt đời. Sóc vừa nói xong thì cô hai biến thành con nhện, suốt đời giăng chỉ. (5) Sóc con lại đi đến nhà cô út. Cô đang nhào bột. Đọc thư xong, cô hốt hoảng đi thăm mẹ ngay. Thấy vậy, sóc con âu yếm nói: - Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc. (6) Quả nhiên, cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý. 2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh - GV chỉ tranh 1: Bà mẹ có mấy cô con gái? (Bà mẹ có ba cô con gái). Vì sao bà phải ở một mình? (Vì các con gái đi lấy chồng nên bà phải ở một mình). - GV chỉ tranh 2: Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư cho các con? (Khi bị ốm, bà mẹ đã nhờ sóc đưa thư cho các con). - GV chỉ tranh 3: Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả nói gì? (Cô cả nói: Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm me ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô cả bị biến thành một con rùa). - GV chỉ tranh 4: Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai nói gì? (Cô hại nói: Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô. hai biến thành con nhện). - GV chỉ tranh 5: Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói gì? (Cô út tất tả đi thăm mẹ ngay), Sóc nói gì với cô? (Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc). - GVchỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế nào? (Cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2, 3 tranh, tự kể chuyện. b) 1 HS nhìn 6 tranh tự kể chuyện. Có thể lặp lại YC với HS 2, 3. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? HS: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm đến cha mẹ / phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ,... - GV: Câu chuyện khuyên các em phải biết yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ, quan tâm, chăm sóc khi cha mẹ đau ốm. - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “em” và tiết Tự đọc sách báo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ________________________________ TIẾNG VIỆT: Tập viết: Tô chữ hoa: L I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé ngoan) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A.KHỞI ĐỘNG Cho HS chơi trò chơi B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa L. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa L. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ L in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa L; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa L - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tố” theo từng nét): Chữ L viết hoa gồm 1 nét, là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô nét lượn dọc ở cả hai đầu, chuyển hướng tô tiếp nét lượn ngang (hai đầu), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng bút ở ĐK 2. - HS tổ chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng - Cả lớp đọc từ ngữ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé ngoan. - GV hướng dẫn cách viết: độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ, giữa chữ L và a, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ________________________________ TOÁN Luyện tập chung I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu ( , =). - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Hoạt động khởi động - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gan với gia đình em hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. HS chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lóp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bàil HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thế hiện trong các thẻ ghi phép tính). Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính với chú ý là phép tính không nhớ, rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. Bài 2 - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đon gian). - Nói cho bạn nghe quả bóng nào tuơng ứng với rổ nào. Bài 3. HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô ? C. Hoạt động vận dụng Bài 4 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 30 + 15 = 45. Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? ________________________________ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 17. Ôn tập và đánh giá chủ đề: Con người và sức khỏe I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: Sau bài học , HS đạt được * Về nhận thức khoa học : - Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ . - Nêu được sự cần thiết phải vận động và nghỉ ngơi hằng ngày . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Quan sát các hình ảnh để tìm ra những hoạt động nào nên thực hiện thường xuyên và những hoạt động nào nên hạn chế . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh . II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Em đã học được gì về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan? 1. Hoạt động 1: Hỏi – đáp về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan * Mục tiêu - Ôn lại những kiến thức đã học về: Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các việc sau: + Đặt các câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài cơ thể. + Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình ở trang 126 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm có thể lên làm các động tác (kịch câm) và chỉ định các bạn ở nhóm khác nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể đang hoạt động. - GV nhận xét, đánh giá kết quả ôn tập của HS cả lớp 2. Em cần làm gì để giữ cơ thể khỏe mạnh? 2. Hoạt động 2: Hỏi – đáp về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh * Mục tiêu - Ôn lại những kiến thức đã học về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS nói với nhau về những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ thể khỏe mạnh: + Vận động và nghỉ ngơi. + Giữ vệ sinh cơ thể. + Ăn uống hàng ngày. Bước 2: Làm việc cả lớp - Thay vì yêu cầu 1 số HS nói lại những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ thể khỏe mạnh, GV có thể phát cho mỗi HS 1 phiếu tự đánh giá về giữ gìn vệ sinh thân thể để HS tự đánh giá STT Em thực hiện Có Không 1 Đánh răng vào buổi sáng 2 Đánh răng vào buổi tối 3 Tắm gội thường xuyên 4 Rửa tay trước khi ăn 5 Rửa tay sau khi đi vệ sinh 6 Thay quần áo lót hàng ngày 7 Mặc quần áo sạch 8 Chải đẩu hàng ngày 3. Em sẽ thể hiện thái độ và việc làm của mình như thế nào trong các tình huống dưới đây? 3. Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống * Mục tiêu - Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Mỗi nhóm chọn 1 trong 2 tình huống được thể hiện qua hình vẽ trang 127 SGK ( GV cũng có thể đưa thêm 1 số tình huống khác). -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra các cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn một cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số xung phong nhận vai và trình bày trước lớp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em nên làm trong từng tình huống. - Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai. - GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. Từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân ( Không nên uống nước ngọt sau khi đã đánh răng và trước khi đi ngủ) và tự bảo vệ bản thân phòng tránh bị xâm hại. IV. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng các câu hỏi của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và sức khỏe trong VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ Ba , ngày 22 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tự đọc sách báo I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp. - Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích. II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Một số đầu sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học. - HS 1 đọc YC 1./ GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp (hoặc mượn ở thư viện). GV vẫn chấp nhận nếu quyển sách mang đến lớp không phải là thơ. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả tên các quyển thơ trong SGK): Thơ thiếu nhi chọn lọc, Thơ cho thiếu nhi, Thơ nhi đồng Việt Nam và thế giới chọn lọc,... - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài thơ Khi bố đi công tác (M): Đây là bài thơ. Y vẻ tình cảm gia đình. Khi sáng tác bài thơ này, tác giả chỉ lớn hơn các em và - Không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài thơ này. (Nếu tất cả HS có sách mang đến lớp: Bài thơ Khi bố đi công tác rất hay. Vì vậy, cô (thây) phân Vol18 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài thơ này). - HS 4 đọc yêu cầu 4. 2.2. Giới thiệu tên quyển thơ Một vài HS giới thiệu tên quyển thơ (bài thơ) mình sẽ đọc trước lớp. VD: Đây là quyên góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Tập thơ này rất hay. Tôi tin là bạn nào đọc cũng sẽ rất thích. Bố tôi mua cho tôi quyền thơ này. Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 9 – 10 phút. 2.3. Tự đọc thơ - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS đọc thơ, nhắc HS đọc kĩ một bài thơ yêu thích để tự tin, đọc to, rõ bài thơ trước lớp. Có thể cho phép 1 – 2 nhóm chọn chỗ ngồi đọc sách ngoài lớp. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài thơ sẽ đọc trước lớp. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một bài thơ em thích - HS đứng tại chỗ (hướng về các bạn), hoặc đứng trước lớp đọc bài thơ mình yêu thích. Ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước. HS đọc xong, các bạn và thầy, cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. . - Cả lớp bình chọn bạn chọn thơ hay, đọc thơ hay. - GV nhắc các nhóm trao đổi sách báo cho nhau. HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết Tự đọc sách báo tuần sau. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Tìm và mang đến lớp một quyển sách cung cấp kiến thức hoặc kĩ năng sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ________________________________ TIẾNG VIỆT Tập đọc: Cái kẹo và con cánh cam (Tiết1) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. Phẩm chất: Tình cảm yêu thương gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 1 A.Khởi động Cho HS chơi trò chơi B.Bài mới 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Trò chơi Đoán chữ trên lưng a) Cách chơi (theo cặp). - Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a) Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn A(VD: d). Nếu bạn A cũng đoán đúng (d) thì kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả sẽ là 1 – 0. - Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng”. b) Sau khoảng 5 phút, GV cho HS báo cáo kết quả rồi nhận xét chung. 1.2. Giới thiệu bài a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh. - Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo, Trong suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam). - GV giải nghĩa: cánh cam (con vật cánh cứng, màu sắc lấp lánh trông rất đẹp, thường ăn lá cây); hỏi HS: Trong lớp có bạn nào đã biết con cánh cam; thích chơi với cánh cam? 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu các câu hỏi (Khi đi học... những gì?); câu kể (Em còn mang kẹo... nữa ạ.); câu cầu khiến (Nhưng kẹo thì nên ăn ngoài sân. Con cánh cam thì nên để ở nhà). b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. Giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì). c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). ____________________________________________ Thứ Tư , ngày 23 tháng 3 năm 2022 TOÁN Các ngày trong tuần lễ I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay. - GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lófp. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày - HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”. - GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”. 2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng. - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”. - HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”. - Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch. - HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”. - HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”. - HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, ngày 12 tháng tư”. b) Thực hành xem lịch HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư. c. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: a) Ke tên các ngày trong tuần lễ. b) Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 2 - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 3 - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. + Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu; + Ngày 1 tháng 6 là thứ ba; + Ngày 19 tháng 8 là thứ năm; + Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy. - GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi (Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm). - Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ________________________________ TIẾNG VIỆT Tập đọc: Cái kẹo và con cánh cam (Tiết2) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. Phẩm chất: Tình cảm yêu thương gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Học liệu điện tử (chiếu nội dung các BT). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? / HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì? + GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? /HS: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? / HS cả lớp giơ thẻ: Ý b. GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? / Cả lớp: Vì Trung rất thật thà. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu). - GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những HS tích cực. - Chia sẻ bài đọc với bạn bè và người thân trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... TIẾNG VIỆT: Chính tả: Tập chép – Cô và mẹ. Viết tiếng bắt đầu bằng c,k. I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Rèn luyện tính cẩn thận.Yêu cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ti vi (chiếu nội dung các BT). - Bảng phụ viết bài tập chép. - Phiếu khổ to viết 4 câu văn ở BT 3. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A.Khởi động Cho HS chơi trò chơi B.Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của tiết học. - GV hoặc cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. 2. Luyện tập 2.1. Tập chép - GV đọc bài Cô và mẹ./ Cả lớp đọc lại bài thơ. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai, cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo). - HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. - HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. - GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập chính tả (Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?) - 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). - GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 HS. - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. - GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào bắt đầu bằng k? (kẻ, kẹo, kéo). - Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những HS viết đẹp, nắn nót. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ Năm , ngày 24 tháng 3 năm 2022 ĐẠO ĐỨC BÀI 13: PHÒNG TRÁNH BỊ THƯƠNG DO CÁC VẬT SẮC NHỌN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được những vật sắc nhọn và hành động, việc làm có thể làm trẻ em bị thương do các vật sắc nhọn. - Thực hiện được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn và cách sơ cứu vết thương bị chảy máu. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Một số vật sắc nhọn như: dao, kéo, tuốc nơ vít, bút chì,... để chơi khởi động. - Một bản sơ đồ ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 66 được phóng to trên tờ A0 hoặc A1 để chơi trò “Mê cung – Tìm đường đi an toàn”. - Đồ dùng để thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu. - Một số đồ dùng để phục vụ đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Chơi trò “Mê cung – Tìm đường đi an toàn”. * Mục tiêu: - HS biết tìm đường đi an toàn, tránh những quãng đường có vật sắc nhọn. - HS được phát triển óc quan sát và năng lực sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV treo bản sơ đồ phóng to lên trên bảng và giới thiệu cách chơi và luật chơi trò “Mê cung -Tìm đường đi an toàn”. - HS thảo luận theo nhóm để tìm đường đi an toàn. - Mời một số nhóm lên trình bày đường đi của nhóm. - Cả lớp bình chọn nhóm tìm được đường đi an toàn và nhanh nhất. - GV khen thưởng cho nhóm được bình chọn và nhắc nhở HS cần cẩn thận, Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 66 và nêu nội dung tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS trình bày ý kiến. - GV giải thích rõ nội dung từng tình huống: + Tình huống 1: Các bạn chơi trò trốn tìm. Bạn Linh rủ bạn Tâm trốn sau bụi tre. Theo em, Tâm nên làm gì? Vì sao? + Tình huống 2: Huy rủ Chính dùng đũa nấu ăn để chơi đấu kiếm. Theo em, Chính nên làm gì? Vì sao? - Phân công mỗi nhóm HS thảo luận, xử lí một tình huống. - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Mỗi tình huống, GV mời một nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống 1: Tâm nên bảo bạn đừng trốn sau bụi tre để tránh bị gai tre đâm vào người, gây thương tích. + Tình huống 2: Chính nên từ chối và khuyên Huy không nên dùng đũa nấu ăn để chơi đấu kiếm vì rất nguy hiểm, dễ làm hai bạn bị thương, nhất là khi vô tình chọc phải mắt hoặc người nhau. Lưu ý: - GV có thể thay hại tình huống này bằng các tình huống phổ biến hơn đối với HS ở địa phương. - Các nhóm HS có thể nêu cách xử lý tình huống hoặc trình bày kết quả bằng tiểu phẩm đóng vai. - GV có thể hỏi thêm HS về các trò chơi khác có thể làm các em bị thương, chảy máu do các vật sắc nhọn. Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu * Mục tiêu: - HS có kĩ năng sơ cứu vết thương chảy máu. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại các bước sơ cứu vết thương chảy máu. - HS thực hành theo cặp hoặc theo nhóm bốn bước sơ cứu vết thương chảy máu đã được học. - GV mời 2 – 3 nhóm HS lên thực hành trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS, nhóm HS đã thực hành tốt. VẬN DỤNG Vận dụng trong giờ học: Cùng bạn xác định những bàn, ghế, đồ dùng trong lớp học có góc, cạnh sắc nhọn cần cẩn thận khi di chuyển hoặc sử dụng. Vận dụng sau giờ học: - Nhờ cha mẹ hướng dẫn cách sử dụng dao, kéo an toàn. - Cùng cha mẹ bọc lại các góc nhọn, sắc ở kệ, bàn trong gia đình. - Thực hiện: Không dùng vật sắc nhọn để chơi, nghịch; không chạy nhảy, chơi đùa gần những vật sắc nhọn; không đi lại khi trên sàn nhà có những mảnh thuỷ tinh, sành, sứ vỡ. Tổng kết bài học - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Các vật sắc nhọn dễ làm em bị thương, chảy máu. Vì vậy, em cần cẩn thận trong sinh hoạt hằng ngày và học cách sử dụng dao kéo an toàn. - GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 67. - Yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại lời khuyên. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ______________________________ TIẾNG VIỆT Tập đọc: Giờ học vẽ (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo PC. Biết giúp đờ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Cái kẹo và con cánh cam. HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD: (1) Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. (Là cái gì? – Bút chì) (2) Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. (Là cái gì? – Cục tẩy). (3) Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. (Là viên gì? – Viên phấn) (4) Có tôi đường kẻ thẳng băng Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay. (Là cái gì? – Thước kẻ) (5) (5) Chỉ lớn hơn quyển sách Nhưng chưa biết bao điều Sông núi lẫn mây trời Mở ra là thấy đó Cùng các bạn trò nhỏ Cầm tay hay khoác vai. (Là cái gì? - Cặp sách) (6) Tên cũng gọi là cây Không mọc lên từ đất Chữ xếp hàng thẳng tắp Khi có bàn tay tôi. (Là cây gì? – Cây bút, cây viết) - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng). 1.2. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu. c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. - HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS). TIẾT 2 d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./ Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ. + GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn. /... + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a. GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? - Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. - (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau). - GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai). - 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. - 1 tốp nữa đọc lại. - Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 3. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Khen ngợi những HS tích cực. - Đọc lại bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ______________________________ TIẾNG VIỆT Tập viết Tô chữ hoa M, N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo PC. Rèn luyện tính cẩn thận, yêu cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu/ viết chữ viết hoa M, N; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa L đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N. - GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ hoa M, N - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. (GV vừa mô tả, vừa tô theo từng nét): + Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2. + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5. - HS tô các chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... TẬP VIẾT (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo PC. Rèn luyện tính cẩn thận, yêu cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx
Giáo án liên quan