Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx14 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai , ngày 14 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Ôn tập vần có âm đệm đã học I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần chứa âm đệm đã học. - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. -PC - Giáo dục HS tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động: Cho học sinh hát 1 bài 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm đệm đã học trong tuần (20, 21). ( nếu học nhớ chưa hết thì - GV bổ sung thêm). - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - GV hỏi về vị trí các âm của một số vần . - Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn - Đặt một số câu có vần vừa ôn 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Hoằng ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. - Gấu há cái miệng rỗng huếch. + cho HS đọc bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét giờ học 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ________________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 137: Vần ít gặp (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. b. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Biết chăm chỉ làm việc. AII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Bộ thực hành Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động : Chơi trò chơi Giới thiệu bài: oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần oong - GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ oong. - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / Tiếng xoong có vần oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. 2.2. Dạy vần ooc (như vần oong): HS nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần oong và vần ooc (vần ooc có âm c đứng cuối). / Đánh vần, đọc trơn: o (đọc kéo dài) - cờ - ooc / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc. Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. 2.3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - sắc - tuýp / đèn tuýp.. 2.4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. 2.5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. 2.6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - khuỷu/ khuỷu tay. * Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: (cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay). 2.7. Dạy vần oap, vần uâng (BT 2) - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap. - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - ngờ - uâng /uâng. - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần uâng). - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp (o - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lại). - HS tìm tiếng có vần oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp). - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng khuâng. GV giải nghĩa: bâng khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. Tiếng khuâng có vần uâng. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là gì? (Vần oap, vần uâng). / Các em vừa học các tiếng mới là gì? (ì oạp, bâng khuâng). ________________________________ TOÁN Phép cộng dạng 14 + 3 I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi Các băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô:. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: HS chơi trò chơi B. Luyện tập Bài 2 HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 Bài 3 Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: ơ bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lóp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. ________________________________ Thứ ba , ngày 15 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Bài 137: Vần ít gặp (Tiết 2,3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. b. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Biết chăm chỉ làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Bộ thực hành Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3. Luyện tập 3.1. Tập viết (bảng con - BT 4) 3.1.1. HS đọc các vần, tiếng được viết trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, (quần) soóc. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / oong, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vần oong vừa hướng dẫn: Vần oong được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và ng. Chú ý cách nối nét giữa các con chữ. / Làm tương tự với vần ooc được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và c. - HS viết bảng: oong, ooc (2 lần). - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái xoong, nói cách viết tiếng xoong. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o thứ hai. - HS viết: (cái) xoong, (quần) soóc (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e và o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết: uyp, oeo (2 lần). - HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo./ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. - HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo (2 lần). 3.1.2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì oạp, bâng khuâng. a) Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) khuỷu (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng (như đã hướng dẫn). - HS viết: oap, uâng (2 lần). / Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 lần). - Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học (SGK, chân trang 76); làm BT: Đánh dấu x vào ô trống thích hợp trong VBT. 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn (vài lượt): boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền các câu cuối bài) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. 4. Vận dụng - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ___________________________________ TOÁN Phép trừ dạng 17 - 2 ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Bộ học Toán thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Hoạt động khởi động 1.HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. 2.HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích hợp (bảng con). + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy tất cả có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. Tớ viết phép trừ: 17-2= 15”. HS chia sẻ trước lớp (tổ chức cho HS trong 1 hoặc 2 bàn phát biểu ý kiến). - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15? B.Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 17-2 = 15. - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính. 1.HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt) - Đếm: 16, 15. - Nói kết quả phép trừ 17-2=15. 2.HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ... - HS chia sẻ cách làm. ____________________________________________ Thứ tư , ngày 16 tháng 2 năm 2022 TOÁN Phép trừ dạng 17 - 2 ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Như tiết 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Bộ học Toán thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tuơng ứng; Chia se trước lớp. - GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Bài 2 - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có thế nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12. - GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D.Hoạt động vận dụng HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ________________________________ TIẾNG VIỆT: Tập viết ( sau bài 136,137) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Rèn luyện tính cẩn thận,, biết yêu cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, từ ngữ (cỡ vừa, cỡ nhỏ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oai, xoài; oay, xoay; uây, khuấy; oong, cái xoong. / GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết). Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (xoài, khuấy). HS viết 2 chặng để được nghỉ tay. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ): ooc, quần soóc; oap, ì oạp. - HS viết từng vần, từ ngữ (cỡ nhỏ). Chú ý độ cao các con chữ q, p, s. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm (cỡ chữ nhỏ). 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. - HS nêu lại độ cao của các con chữ mà GV đưa ra. - Chỉ một số từ cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ___________________________________________ TIẾNG VIỆT: Ôn tập giữa học kì 2 ( tiết 1 ) ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. Chuẩn bị: Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. 2. Kiểm tra Cách thực hiện: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc lớp 1; hoặc một đoạn văn bản ngoài SGK (vì đến lúc này, HS đã học xong các vần tiếng Việt). - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để đánh giá lại. ____________________________________________ Thứ năm , ngày 17 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Ôn tập giữa học kì 2 ( tiết 2,3 ) ( Cách thực hiện như tiết 1) ___________________________________________ TIẾNG VIỆT: Ôn tập giữa học kì 2 ( tiết 4 ) ĐỌC HIỂU, VIẾT (Bài luyện tập) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - Vở Luyện viết 1, tập hai. HS làm bài Đọc trong VBT, làm bài viết trong vở Luyện viết 1. GV cũng có thể làm phiếu photo bài đánh giá kĩ năng đọc hiểu, viết của HS (theo đề bài trong SGK) phát cho từng HS. Với bài Tập chép, cần viết mẫu tên bài và 4 dòng thơ, có dòng kẻ ô li dưới bài thơ, giúp HS chép thẳng hàng. Các chữ cái đầu câu được viết hoa sẵn để HS tô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV giới thiệu: Bài đánh giá kiểm tra khả năng đọc thành tiếng / khả năng đọc hiểu, viết của HS. 2. Tìm hiểu đề bài PHẦN A - ĐỌC - GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từ ngữ với hình. 1 HS làm mẫu: nối từ suối chảy với hình 5. - GV nêu YC của BT 2. / HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ thích hợp để hoàn thành 2 câu văn. Báo cáo: Các con của thỏ mẹ rất ngoan / hiếu thảo. Thỏ mẹ rất cảm động / hạnh phúc. ____________________________________________ Thứ sáu , ngày 18 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Ôn tập giữa học kì 2 ( tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - Vở Luyện viết 1, tập hai. HS làm bài Đọc trong VBT, làm bài viết trong vở Luyện viết 1. GV cũng có thể làm phiếu photo bài đánh giá kĩ năng đọc hiểu, viết của HS (theo đề bài trong SGK) phát cho từng HS. Với bài Tập chép, cần viết mẫu tên bài và 4 dòng thơ, có dòng kẻ ô li dưới bài thơ, giúp HS chép thẳng hàng. Các chữ cái đầu câu được viết hoa sẵn để HS tô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHẦN B – VIẾT - GV nêu yêu cầu của BT 1 (Điền chữ ng hay ngh?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để làm bài đúng. Mời 1 HS làm mẫu: Cô thỏ làm việc vất vả, chẳng nghỉ ngơi. - GV nêu YC của BT 2 (Tập chép); nhắc HS: Cần chép lại không mắc quá 1 lỗi chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ 4 dòng (16 chữ) của bài thơ Ngủ rồi. - HS làm xong bài. - GV chữa bài cho HS. Có thể đưa sản phẩm một số HS lên màn hình cho cả lớp nhận xét. ______________________________ TIẾNG VIỆT: Ôn tập giữa học kì 2 ( tiết 6 ) ĐỌC HIỂU, VIẾT (Bài kiểm tra) -Phát đề cho từng HS. - GV chỉ giải thích đề, hướng dẫn khi có HS thắc mắc vì chưa hiểu đề. - HS làm bài kiểm tra. / Cuối giờ GV thu bài, chấm bài. ______________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15: Các giác quan ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Như tiết 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Như tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 5 : Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt * Mục tiêu Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt . - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt . - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mắt . + Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi sau : 1 ) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc , bảo vệ mắt . Lưu ý : + Với câu hỏi này , HS có thể tham khảo các hình trang 104 ( SGK ) và kể thêm những việc nên và không nên làm khác . + Với mỗi việc được nêu ra , HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc , bảo vệ mắt , 2 ) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc , bảo vệ mắt , đặc biệt để phòng trảnh cận thị ? Vì sao ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận , các bạn khác bổ sung . - GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mắt lên bảng ( GV có thể tham khảo về các việc nên và không nên làm để chăm sóc , bảo vệ mắt ở Phụ lục 1 ) , Hoạt động 6 : Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ tại * Mục tiêu - Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tại . - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ tại . - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ tại . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi sau : 1 ) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc , bảo vệ tại . Lưu ý : Với câu hỏi này , HS có thể tham khảo các hình trang 105 ( SGK ) và kể thêm những việc nên và không nên làm khác , – Với mỗi việc được nêu ra , HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc , bảo vệ tai 2 ) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc , bảo vệ tai ? Vì sao ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận , các bạn khác bổ sung - GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ tại lên bảng . ( GV có thể tham khảo về các việc nên và không nên làm để chăm sóc , bảo vệ tại ở Phụ lục 2 ) . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ____________________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Vệ sinh nhà cửa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được một số công việc khi vệ sinh nhà cửa và đồ dùng cần thiết để thực hiện công việc đó. - Thực hiện được một số việc làm cụ thể như lau dọn nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng gọn gàng để vệ sinh nhà cửa. - Có ý thức và thái độ làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dùng để HS thực hành vệ sinh nhà cửa như: chổi quét nhà, chổi lau nhà, khan lau, gang tay, nước rửa kính. - Tranh ảnh về các dụng cụ, đồ dùng trong nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kể tên dụng cụ lau dọn nhà a. Mục tiêu HS kể tên được một số đồ dùng, dụng cụ dùng để vệ sinh nhà cửa. Kể tên được những công việc cụ thể để vệ sinh nhà cửa. b. Cách tiến hành - GV cho HS các nhóm nhận bộ tranh về các dụng cụ, đồ dùng trong gia đình (có thể dùng hình ảnh trong SGK) - Thảo luận với bạn trong nhóm để phân loại tranh thành 2 nhóm: tranh vẽ đồ dùng để lau dọn nhà và tranh không vẽ đồ dùng lai dọn nhà. - Nói với các bạn trong nhóm về tên gọi và công dụng của mỗi đồ dùng được vẽ trong tranh. - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. c. Kết luận Để vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng chúng ta cần sử dụng nhiều loại đồ dùng, dụng cụ khác nhau như: chổi quét nhà, chổi lau nhà, khăn lau bàn ghế, nước lau nhà, nước rửa kính. Hoạt động 2: Tập làm vệ sinh nhà cửa a. Mục tiêu - HS biết kể tên những công việc nhà và biết một số đồ dùng, dụng cụ lao động được dùng khi làm việc nhà. - HS biết những công việc nhà mình có thể làm để giúp đỡ bố mẹ và để tự phục vụ bản thân. b. Cách tiên hành - GV hướng dẫn HS: + Vẽ tranh ngôi nhà của em + Đánh dấu (x) vào những vị trí cần dọn trong nhà. + Nói với bạn bên cạnh em những việc cần làm khi dọn nhà. - GV sắp xếp các góc lớp thành các góc mô phỏng một gia đình, đồ dùng chưa được sắp xếp gọn gàng. - GV hướng dẫn HS: + Chia thành các nhóm + Mỗi nhóm đóng vai là các thành viên trong gia đình. + Các thành viên trong gia đình phân công nhau để dọn dẹp nhà cửa + Sauk hi dọn dẹp xong, HS giới thiệu về công việc em đã làm để nhà của em trở nên gọn gàng, sạch đẹp. c. Kết luận Để vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng em cần thực hiện các công việc sau: Quét nhà, lau nhà, lau bàn ghê, cửa kính. Khi dọn nhà em cần lưu ý: đeo khẩu trang, đi găng tay để bảo vệ sức khỏe của bản thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ____________________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx
Giáo án liên quan