Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An

docx23 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ 3, ngày 8 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 132 uênh uêch (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. b. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2). - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - PC : Giao dục các em biết giữ đúng lời hứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bác nông dân và con gấu (1). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uênh, vần uêch. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần uênh - GV viết: u, ê, nh/ HS: u - ê - nhờ – uênh. - HS nói: nói huênh hoang. (Tiếng huênh có vần uênh. Phân tích vần uênh. - Đánh vần, đọc trơn: u - ê - nhờ - uênh / hờ - uênh - huênh / huênh hoang. 2.2. Dạy vần uêch (như vần uênh): So sánh với vần uênh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - chờ - uêch / ngờ - uêch - nguêch - nặng - nguệch / nguệch ngoạc. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn; uênh, nói huênh hoang; uêch, vẽ nguệch ngoạc. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uênh? Tiếng nào có vần uêch?) - GV đưa lên bảng lớp nội dung BT, nêu YC. - GV chỉ từng từ, HS đánh vần, đọc trơn: xuềnh (xoàng), (bộc) tuệch,... - 1 HS đọc mẫu: Trống huếch, tiếng huếch có vần uêch. - HS đánh dấu tiếng có vần uênh, vần uêch trong VBT. - GV chỉ bảng, 1 HS nói kết quả, GV giúp HS đánh dấu: Tiếng có vần uênh (xuềnh, chuếnh). Tiếng có vần uêch (tuệch, tuếch, huếch, khuếch). - GV chỉ bảng, cả lớp: Tiếng xuềnh có vần uênh. Tiếng tuệch có vần uêch,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uênh, uêch, huênh (hoang), nguệch (ngoạc). b) Viết vần: uênh, uêch - 1 HS đọc vần uênh, nói cách viết. / GV viết vần uênh, hướng dẫn cách nối nét, viết dấu mũ trên ê. / Làm tương tự với vần uêch. - HS viết: uênh, uêch (2 lần). c) Viết tiếng: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) - GV vừa viết tiếng huênh vừa mô tả cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét giữa h và u./ Làm tương tự với nguệch, dấu nặng đặt dưới ê. - HS viết bảng con: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (2): Bác nông dân đang gom củ cải bỏ vào sọt. Con gấu đứng gần đó, một tay cầm những lá cải, một tay đang xoa lưỡi. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huênh hoang (thái độ khoe khoang, nói phóng lên, không đúng sự thật). c) Luyện đọc từ ngữ: thích lắm, miệng rộng huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, trắng nõn, nếm, đắng ngắt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2, 3 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. Đáp án: Ý b đúng. - Hỏi - đáp: + 1 HS: Vì sao gấu tức mà không làm gì được? + Cả lớp: (Ý b) Vì bác nông dân đã làm đúng lời hứa. 4. Vận dụng, sáng tạo - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 133 uynh uych (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. b. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. - Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - PC : Giao dục các em biết chăm chỉ học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG : 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bác nông dân và con gấu (2). B. DẠY BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: vần uynh, vần uych. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần uynh - GV viết: u, y, nh. / HS đọc: u - y - nhờ – uynh. - HS nói: họp phụ huynh. / Tiếng huynh có vần uynh. / Phân tích vần uynh, tiếng huynh. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nhờ - uynh / hờ - huynh - huynh / họp phụ huynh. 2.2. Dạy vần uych (như vần uynh): So sánh với vần uynh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - y - chờ - uych / hờ - uych - huych - nặng - huych / chạy huỳnh huỵch. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn: uynh, họp phụ huynh; uych, chạy huỳnh huỵch. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uynh? Tiếng nào có vần uych?) - GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: ngã huỵch, đèn huỳnh quang. - HS làm bài trong VBT, nói tiếng có vần uynh; vần uych. -GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng huých có vần uych. Tiếng huỳnh có vần uynh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đánh vần, đọc các vần, tiếng: uynh, uych, huỳnh huỵch. b) Viết vần: uynh, uych - 1 HS đọc vần uynh, nói cách viết. - GV viết vần uynh, hướng dẫn HS viết liền nét các chữ, không nhấc bút. / Làm tương tự với vần uych. Chú ý: viết u, y, lia bút viết tiếp ch; viết y - c không quá gần hoặc quá xa. - HS viết: uynh, uych (2 lần). c) Viết tiếng: huỳnh huỵch - GV viết tiếng huỳnh, hướng dẫn quy trình viết, dấu huyền đặt trên y. Làm tương tự với huỵch. Chú ý lia bút khi kết thúc y để viết ch; dấu nặng đặt dưới y. - HS viết: huỳnh huỵch (2 lần). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- Thứ 4 , ngày 9 tháng2 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 133 uynh uych (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. b. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. - Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - PC : Giao dục các em biết chăm chỉ học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Hà mã bay: Hà mã là con vật to lớn, rất nặng cân, đầu to, mõm rộng, ăn cỏ, sống ở sông, đầm. Thế mà chú hà mã nhỏ trong câu chuyện này lại mơ ước bay lên bầu trời. Đây là hình ảnh hà mã đang tập nhảy dù, thực hiện ước mơ. b) GV đọc mẫu GV đọc một số câu, kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Hà mã chọn một bãi rộng, khuỳnh chân lấy đà (khuỳnh chân: vòng rộng chân ra và gập cong lại - mời 1 HS nam làm động tác khuỳnh chân, lấy đà: tạo sức để chạy hoặc nhảy vọt lên). Nhưng luýnh quýnh mãi, chú vẫn chẳng bay được (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh). Để giảm cân, sáng sáng, hà mã chạy huỳnh huỵch (chạy huỳnh huỵch. chạy mạnh, phát ra âm thanh huỳnh huỵch). Sau một tháng, chú leo lên mỏm đá, nhảy vọt lên (giơ tay chỉ lên), nhưng lại rơi huỵch xuống đất (chỉ tay xuống đất). c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: bãi rộng, khuỳnh chân, luýnh quýnh, huỳnh huỵch, nhảy vọt, rơi huỵch, nhảy dù, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 10 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc 2 câu hỏi. - Cả lớp đọc lại. - 1 HS đọc lại câu hỏi b (Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào?), GV chỉ từng hình ảnh dưới câu hỏi, HS nói tên từng sự vật. (Khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ, tên lửa). - Từng cặp HS trao đổi để trả lời, làm bài trong VBT. - 2 HS thực hành hỏi - đáp: HS 1: a) Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách nào? HS 2: Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách ghi tên con vào lớp học nhảy dù. HS 1: (b) Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào? HS 2: Con người bay lên bầu trời bằng khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ,... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 70). 4. Vận dụng, sáng tạo - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 132, 133) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - PC : Giao dục các em tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện viết 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa) trên bảng: uênh, huênh hoang; uêch, nguệch ngoạc, uynh, uych; huỳnh huỵch. - GV hướng dẫn (viết mẫu và mô tả) (có thể chia 2 chặng - mỗi chặng viết 1 cặp vần, từ ngữ): + uênh: Điều chỉnh hướng bút khi viết xong u và viết sang e; viết liền nét các chữ e, n, h (không nhấc bút, dấu mũ đặt trên e để thành ê). + huênh hoang: Viết h rồi rê bút sang viết tiếp vần uênh thành chữ huênh. Viết xong h cần lia bút viết tiếp vần oang thành chữ hoang. Khoảng cách giữa 2 chữ huênh hoang bằng 1 con chữ o. + uêch: Viết xong u thì chuyển hướng viết tiếp ê, viết xong ê cần lia bút viết c - h (không nhấc bút từ c sang h). + nguệch ngoạc: Viết liền mạch chữ ng (từ n lia bút viết tiếp g) rồi viết tiếp vần uêch, thêm dấu nặng dưới ê thành nguệch. Viết ng xong, lia bút viết vần oac (giữa o sang a, a sang c viết liền, không để khoảng cách quá rộng, quá hẹp), thêm dấu nặng dưới a thành ngoạc, để khoảng cách hợp lý giữa nguệch và ngoạc. + uynh: Viết liền nét từ u sang y, từ y sang n - h. + uych: Viết liền nét từ u sang y, sau đó lia bút viết tiếp ch. + huỳnh huỵch: Viết h ở cả 2 chữ liền nét với uynh, uych; ghi dấu huyền trên y thành chữ huỳnh, ghi dấu nặng dưới y thành chữ huỵch. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ (cỡ nhỏ): nguệch ngoạc, phụ huynh. - GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ, chú ý độ cao các con chữ g, p, y, h. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm chữ cỡ nhỏ. 4. Vận dụng, sáng tạo - HS đọc lại một số câu, từ. - Tuyên dương những HS viết đẹp, sạch sẽ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- TOÁN Bài 54 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. -Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. II. CHUẨN BỊ - Ti vi - Bảng các số từ 1 đến 100. - Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Tiếp sức” theo dãy ngang: - Mỗi HS đếm ra 5 số bắt đầu từ 20 đến 100. - Nhận xét. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4 - HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình. - Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?. - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...) C. Hoạt động vận dụng Bài 6 - Cá nhân HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà. - HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp. D. Vận dụng ,sáng tạo. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì? - Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 10 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 134 KỂ CHUYỆN CHIM HOẠ MI (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện. b. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - PC : Giao dục yêu quý các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG : GV gắn lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Cá đuôi cờ, mời 2 HS tiếp nối nhau, mỗi HS kể chuyện theo 3 tranh. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 11. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ các tranh minh hoạ truyện Chim hoạ mi: Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có chim hoạ mi, nhà vua, những người hầu của vua, hoạ mi máy). GV: Các em thử đoán xem có chuyện gì xảy ra? (Khu vườn của nhà vua có một chú chim hoạ mi. Vua cầm trên tay chim hoạ mi máy, và hoạ mi thật bay qua cửa sổ...). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Chim họa mi kể về một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn, được nhà vua yêu quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạ mi thật hay hoạ mi máy đáng quý? Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với các từ ngữ tả vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng hót kì diệu của hoạ mi, sự khao khát của nhà vua khi lâm bệnh muốn được nghe tiếng hót của hoạ mi, phép thần của tiếng hót... GV kể chuyện 3 lần, kể rõ ràng từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Chim hoạ mi (1) Ngày xưa, có một ông vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp. Trong cung điện có khu vườn đầy hoa thơm cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn. (2) Lời ca ngợi chim họa mi đến tại vua. Nhà vua đòi người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe. Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Ngài giữ hoạ mi ở lại trong cung điện. (3) Ít lâu sau, có người tặng nhà vua một con hoạ mi chạy bằng máy. Hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt. Cả triều đình rất thích con chim giả. Hoạ mi thật buồn bã bay đi. (4) Vài năm sau, nhà vua lâm bệnh nặng. Nằm trên giường bệnh, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi. Nhưng chim máy dùng lâu đã hỏng và ngưng hot. (5) Giữa lúc đó, chim họa mi bé nhỏ từ rừng xanh bay về, đậu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe. Tiếng hót của hoạ mi không khác gì liều thuốc bổ, giúp vua khỏi bệnh. (6) Nhà vua tha thiết giữ hoạ mi ở lại. Nhưng hoạ mi xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi lần 2 với HS khác. - GV chỉ tranh 1, hỏi: Nhà vua sống ở đâu? (Nhà vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp). Nơi đó có khu vườn thế nào? Điều kì diệu nhất trong khu vườn là gì? (Nơi đó có khu vườn đầy hoa thơm, cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn). - GV chỉ tranh 2: Nhà vua làm gì để được nghe hoạ mi hót? (Vua đời người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe). Tiếng hót của hoạ mi làm vua cảm thấy thế nào? (Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Nhà vua giữ hoạ mi ở lại trong cung điện.) - GV chỉ tranh 3: Ít lâu sau, nhà vua được tặng một con chim máy có đặc điểm gì? (Vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt). Vì sao hoạ mi thật buồn bã bay đi? (Hoạ mi thật buồn bã bay đi vì cả triều đình rất thích con chim giả). - GV chỉ tranh 4: Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát điều gì? (Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi). Vì sao chim máy không hót được? (Chim máy không hót được vì dùng lâu đã hỏng). - GV chỉ tranh 5: Hoạ mi thật làm gì? (Hoạ mi thật từ rừng xanh bay về đâu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe). Tiếng hótt của nó giúp nhà vua thế nào? (Tiếng hót của nó như liều thuốc bổ, giúp nhà vua khỏi bệnh). - GV chỉ tranh 6: Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin vua điều gì? Nó hứa gì? (Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. Có thể tổ chức trò chơi Ai tài kể chuyện? GV làm 6 phiếu ghi số TT 6 tranh. HS bốc thăm trúng số nào sẽ kể lại theo tranh đó. Cả lớp bình chọn HS có tài kể chuyện (kể đúng và hay). c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về chim họa mi thật? (Hoạ mi có tiếng hót kì diệu khiến nhà vua cảm động và khỏi được bệnh tật. / Hoạ mi có tiếng hót mê hồn, đem niềm vui đến cho nhà vua. / Hoạ mi là bạn thân thiết của nhà vua. / Hoạ mi thật mới có tình cảm với nhà vua. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót). - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (Hoạ mi rất yêu quý nhà vua. / Họa mi sống rất tình cảm. / Không nên bỏ rơi bạn khi có bạn mới,...). GV: Câu chuyện ca ngợi chim hoạ mi có tiếng hót kì diệu đem lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi giả vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót, không có tình cảm. Câu chuyện cũng là lời khuyên: Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ). 3. Vận dụng, sáng tạo - GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. - Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 135 ÔN TẬP (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - PC : Giao dục các em biết khiêm tốn không nên tự kiêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá to, cá nhỏ: Cá to đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó huênh hoang cho là: kẻ yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng khi một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em hãy nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống rỗng, như rộng ngoác). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 5 và 6, câu 9 và 10) cho cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . - 1 HS đọc nội dung BT. / Cả lớp làm bài. - HS nói kết quả. Đáp án: Ý b đúng, ý a sai. - Cả lớp đọc: Khi lưới được kéo lên – b) Lũ cá nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to bị mắc lại. 2.2. BT 2 (Điền chữ c hay k? – Tập chép) - GV viết bảng câu văn để trống chữ cần điền: Con ...á to ...iêu ngạo, huênh hoang, bị mắc lưới; nêu YC; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c/k. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1. - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. - GV viết hoàn chỉnh câu văn: cá to, kiêu ngạo. / Cả lớp sửa bài theo đáp án. - Cả lớp đọc lại câu văn, chú ý các từ: kiêu ngạo, huênh hoang, lưới. - Cả lớp chép lại vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ C hoa đầu câu. - HS tự sửa bài; đổi bài cho bạn, cùng sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS; nhận xét. 3. Vận dụng, sáng tạo - Chỉ cho HS đọc lại 1 số từ ngữ. - Tuyên dương những bạn viết sạch đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- TOÁN Bài 55 EM VUI HỌC TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động: - Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số. - Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS). - Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ). - Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số” - HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK. - HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. - HS tiếp tục xoay cốc đọc các số. B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn HS hoạt động theo nhóm: - Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK. - Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân. - Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình. - GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào? C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật HS hoạt động theo nhóm: - Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,... - Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật. - Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng. - Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được. D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí - GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...). HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau: - Phân công nhiệm vụ. - Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây. - Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ. - Ghi lại kết quả và báo cáo. - Cử đại diện nhóm trình bày. E. Vận dụng và sáng tạo. - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo thành các số có hai chữ số từ hai chiếc côc, lắp ghép tạo hình mới bằng nhiều vật liệu khác nhau, đo đạc trong thực tế và giái quyết các vấn đề phát sinh, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Thông qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác. LƯU Ý GV có thể chọn lựa một trong các hoạt động trên để triển khai cho phù hợp với đối tượng HS và quỳ thời gian của nhà trường. GV cũng có thể dựa vào các hoạt động đã gợi ý để thiết kế các hoạt động trải nghiệm phù hợp với đối tượng hơn nhằm tạo cơ hội cho HS trải nghiệm để phát triển NL, phẩm chất. ---------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC BÀI 11: TRẢ LẠI CỦA RƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Giải thích được vì sao nên trả lại của rơi khi nhặt được. - Xác định được một số người phù hợp, đáng tin cậy có thể giúp đỡ em trả lại của rơi khi nhặt được ở trường, ở ngoài đường và những nơi công cộng khác. - Thực hiện trả lại của rơi mỗi khi nhặt được. - Đồng tình với những hành vi thật thà, không tham của rơi, không đồng tình với những thái độ, hành vi không chịu trả lại của rơi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - PC : Giao dục các em không tham lam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Ti vi - SGK Đạo đức 1. - Băng đĩa CD bài hát “Bà Còng đi chợ” – Nhạc và lời: Phạm Tuyên. - Các câu chuyện, clip về những bạn nhỏ thật thà trả lại của rơi. - Một số đạo cụ để sử dụng khi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - HS vừa xem đĩa CD, vừa hát tập thể bài hát “Bà Còng đi chợ”. - Thảo luận chung: 1) Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát đã làm gì? 2) Việc làm của hai bạn có đáng khen không? Vì sao? - GV hướng dẫn HS nhớ lại và chia sẻ theo cặp đôi: 1) Em hoặc người thân của em đã bao giờ bị mất tiền hoặc mất đồ chưa? 2). Khi bị mất tiền hoặc mất đồ, em và người thân của em cảm thấy như thế nào? 3) Em đã bao giờ trở lại của rơi chưa? Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? - GV dẫn dắt vào bài mới: Khi bị mất tiền hoặc mất đồ do đánh rơi hoặc để quên ở đâu đó, chúng ta thường cảm thấy tiếc, thậm chí đau khổ, nếu đấy là số tiền lớn hoặc món đồ đắt tiền. Vậy, chúng ta nên làm gì khi nhặt được của rơi? Bài học hôm nay thầy/cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu về điều này. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh * Mục tiêu: - HS giải thích được vì sao cần trả lại của rơi khi nhặt được. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, tư duy sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 56 và chuẩn bị kể chuyện theo tranh (có thể cá nhân hoặc theo nhóm). - HS kể chuyện trước lớp (có thể cá nhân hoặc theo nhóm). - GV kể lại nội dung chuyện: Sáng nay, Lan thấy mẹ đi siêu thị về với vẻ mặt rất buồn. Mẹ kể với Lan là mẹ đã đánh rơi ví ở siêu thị. Trong ví có nhiều tiền cùng giấy tờ quan trọng. Bỗng có tiếng gõ cửa. Đứng trước cửa là một người đàn ông trẻ tuổi cùng con trai nhỏ. Người đàn ông chào mẹ Lan và hỏi thăm: - Xin lỗi, đây có phải là nhà bà Tâm không ạ? - Vâng, tôi là Tâm đây. Anh hỏi có việc gì ạ? Người khách kể: - Con trai tôi nhặt được chiếc ví ở siêu thị. Xem giấy tờ trong ví, tôi biết được địa chỉ nhà nên đưa cháu đến trả lại ví cho chị. - Dạ, ví của cô đây ạ! Cậu bé vui vẻ đưa chiếc ví cho mẹ Lan. Nhận lại được chiếc ví, mẹ Lan rất vui mừng và rối rít nói: - Cảm ơn cháu! Cháu đúng là một cậu bé thật thà! - GV cho HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: 1) Mẹ của Lan cảm thấy như thế nào khi bị mất ví? 2) Việc làm của cậu bé trong câu chuyện đã mang lại điều gì? - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình, trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người yêu mến, quý trọng. Hoạt động 2: Tìm những người phù hợp có thể giúp em trả lại của rơi * Mục tiêu: HS biết xác định những người phù hợp, đáng tin cậy, có thể giúp em trả lại của rơi cho người mất khi nhặt được. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tìm được người mất để trả lại của rơi. Vậy những ai là người phù hợp, đáng tin cậy, có thể giúp em trả lại của rơi? - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS và hướng dẫn các em tham khảo hình vẽ mục c SGK Đạo đức 1, trang 57. - HS làm việc theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. Chú ý yêu cầu HS phải nêu rõ người phù hợp, đáng tin cậy có thể giúp đỡ khi các em nhặt được của rơi trong từng tình huống cụ thể. Ví dụ: ở trường, trong siêu thị, trên xe buýt, ở ngoài đường,... - GV kết luận: Khi nhặt được của rơi, nếu không biết đó là của ai để tự trả lại, em có thể nhờ những người tin cậy để nhờ giúp đỡ: Ví dụ: Nếu nhặt được của rơi ở trường thì có thể nhờ thầy/cô giáo; nếu nhặt được của rơi trong siêu thị thì có thể nhờ nhân viên siêu thị; nếu nhặt được của rơi ở trên xe buýt thì có thể nhờ người lái xe; nếu nhặt được của rơi ở ngoài đường thì có thể nhờ chú công an; nếu nhặt được của rơi ở khu vui chơi thì có thể nhờ bác bảo vệ khu vui chơi,... Và trong mọi trường hợp, bố mẹ, thầy cô giáo luôn là những người đáng tin cậy, có thể hỗ trợ, giúp đỡ các em trả lại của rơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 11 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 136 oai oay uây (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. b. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG - 1 HS đọc bài Cá to, cá nhỏ. - 1 HS nói tiếng trong bài có vần uynh (luýnh quýnh), uêch (rộng huếch), uênh (huênh hoang). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần oai, vần oay, vần uây. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần oai - GV viết: o, a, i./ HS: o - a - i - oai. / Phân tích vần oai: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm i đứng sau. / Đánh vần: o - a - i - oai / oai. - HS nói: điện thoại. / Tiếng thoại có vần oai: / Phân tích tiếng thoại, / Đánh vần, đọc trơn: o - a - i- oai / thờ - oai – thoai - nặng - thoại / điện thoại. 2.2. Dạy vần oay (như vần oai): So sánh: Vần oai có i ngắn đứng cuối. Vần oay có y dài đứng cuối. Đánh vần, đọc trơn: o - a - y - oay / xờ - oay - xoay / ghế xoay. 2.3. Dạy vần uây (như vần oai, oay): Phân tích vần uây: gồm âm u, âm a và y (dài)./ Đánh vần, đọc trơn: u - â - y - uây / khờ - uây - khuây - sắc – khuấy / khuấy bột. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn: oai, điện thoại, oay, ghế xoay; uây, khuấy bột. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần oai, oay, uây) - HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại,... - HS tìm tiếng có vần oai, vần oay, vần uây; nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng xoài có vần oai,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy. b) Viết vần: oai, oay, uây - HS đọc vần oai, nói cách viết. - GV viết vần oai, hướng dẫn cách nối nét giữa o, a và i. / Làm tương tự với vần oay (khác oai ở âm y dài đứng cuối), vần uây. - HS viết: oai, oay, uây (2 lần). c) Viết tiếng: xoài, xoay, khuấy. - GV viết mẫu tiếng xoài, hướng dẫn. / Làm tương tự với xoay, khuấy. - HS viết: (quả) xoài, (ghế) xoay, khuấy (bột) (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc Thám tử mèo: Hình ảnh nhà vua sắp trao huân chương cho thám tử mèo. Các thám tử chó đứng xung quanh. Giải nghĩa từ thám tử: người làm nghề điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nguây nguẩy (bộ điệu tỏ ý không bằng lòng, không đồng ý bằng những động tác như vung vẩy tay chân, lắc đầu, nhún vai,...); trúng tuyển (thi đỗ); buột miệng (tự nhiên nói ra, không kịp nén lại). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hoá trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội trưởng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 11 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu: Đúng lúc... “Meo!”). e) Thi đọc 2 đoạn (đoạn 5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc YC./ HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý b. - Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài. 4. Vận dụng, sáng tạo - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................- ----------------------------------------------------- TOÁN Bài 56 PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học,năng lực tính toán.. II. CHUẨN BỊ - 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1). - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm vi 10. 2. HS hoạt động theo nhóm đôi và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (ti vi). - HS thảo luận nhóm đôi: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích họp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS tính 14 + 3 = 17 - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. 2. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. - Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.docx
Giáo án liên quan