Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 20
Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm đệm ( 2 tiết)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm đệm.
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm đệm đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - -
GV bổ sung thêm):
, - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Gà nhí ngủ thiếp đi.
- Hà viết chữ biển thật đẹp.
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............
----------------------------------------------------------
TOÁN
ĐO ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước
chân, que tính, ...
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:
- Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm
gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).
- Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng
cái gi để đo?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:
GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn
xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay.
2. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:
- Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều
dài bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp.
- HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
- GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi
giúp HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng
cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B). Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:
- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược.
- Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ
dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau
(chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy).
D. Hoạt động vận dụng
Bài 3. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn'
“cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một sổ đồ
dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn
học của em dài mấy que tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............
----------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được tên, chức năng của các giác quan.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của 5 giác quan và
tầm quan trọng của 5 giác quan.
- Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan.
- Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống
hàng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU
* GV giới thiệu bài học : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
1. Năm giác quan của cơ thể
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giác quan
* Mục tiêu
- Xác định các bộ phận cơ thể ( mắt, tai, mũi, lưỡi, da) và các chức năng của
chúng.
- Tìm hiểu về những thông tin mà các giác quan cung cấp cho chúng ta.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 100, 101 SGK.
+ Các bạn trong hình có thể nhìn, nghe được gì?
+ Các bạn đó đã nhìn và nghe bằng những bộ phận nào của cơ thể?
+ Bà, mẹ và các bạn trong hình đang làm gì?
+ Những bộ phận nào của cơ thể giúp nhận biết được: vỏ mít xù xì, mùi thơm,
vị ngọt của múi mít?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- Tiếp theo, HS trả lời câu hỏi: Em nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung
quanh bằng những bộ phận nào trên cơ thể.
- Kết thúc hoạt động này, GV chốt lại nội dung chính: Chúng ta có 5 giác
quan là: nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ.
Tùy vào trình độ của HS mà GV có thể giới thiệu mở rộng cho HS: tên khoa
học chính xác của 5 giác quan là: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc
giác tương ứng với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Làm bài tập
* Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về chức năng của các giác quan và các bộ phận thực hiện
của các giác quan.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS quan sát hình và đọc thông tin trong các khung hình ở trang 102 SGK để
làm bài tập: “Hãy nói tên các bộ phận cơ thể phù hợp với những thông tin
trong hình dưới đây.”
Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Gợi ý đáp án:
- Chúng ta nghe được các âm thanh khác nhau bằng tai.
- Chúng ta nhìn được hình dạng, màu sắc của vật bằng mắt
- Chúng ta nhận biết được các vị đắng, chua, cay, ngọt, mặn bằng lưỡi.
- Chúng ta ngửi được các mùi khác nhau bằng mũi.
- Chúng ta cảm nhận được nóng, lạnh, trơn, nhẵn, xù xì của vật bằng da.
Kết thúc hoạt động này, GV dành thời gian cho HS đọc lại kiến thức
chủ yếu trang 102 SGK để khắc sâu vai trò của 5 giác quan trong việc nhận
biết thế giới xung quanh
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022
KỂ CHUYỆN
CÁ ĐUÔI CỜ
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe hiểu câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn
sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích
kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ
vào đuôi.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu /6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới
thiệu chuyện Cá đuôi cờ: Các em hãy xem tranh để biết chuyện có những
nhân vật nào? / GV (chỉ hình cá săn sắt): Truyện có cá săn sắt (cả lớp nhắc
lại: cá săn sắt). GV (chỉ hình cá rô, chị chim sẻ): Truyện có cá rô, chị chim sẻ.
Ngoài ra còn có cua, ếch, các loài cá khác. / GV: Hãy đoán điều gì xảy ra
trong câu chuyện? (Các loài cá mở hội thi bơi. Có chuyện gì đó đã xảy ra với
chim sẻ...).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cuộc thi bơi giữa các
loài cá. Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước nhưng giữa đường, cá săn sắt lại
dừng cuộc thi Vì muốn giúp đỡ chị chim sẻ. Cá săn sắt về đích chậm nhưng
vẫn được trao giải. Vì sao như vậy? Các em hãy theo dõi câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Nhấn
giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ, hành động
khác biệt của cá rô, cá săn sắt trước tai nạn của chị chim sẻ, thái độ cảm phục
của cả hội thi trước hành động cao đẹp của cá săn sắt.
Cá đuôi cờ
(1) Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi. Chẳng mấy chốc, cá săn sắt và cá rô
đã vượt lên trước. (2) Khi hai bạn đang cố hết sức về đích thì nghe thấy tiếng chị chim sẻ kêu
thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở những cơn dông đã lật
nhào tô của tôi xuống hồ rồi”.
(3) Cá rô chẳng nói gì, cứ bơi tiếp. Còn cá săn sắt lập tức quay lại giúp chị
chim sẻ.
(4) Sau một hồi tìm kiếm, cá săn sắt đã tìm thấy trứng cho chị chim sẻ. Sau
đó, nó vội rẽ nước tiếp tục cuộc thi. Nhưng không kịp nữa vì cá rô đã về đích
rồi.
(5) Tại lễ trao giải thưởng, chị chim sẻ bay tới và nói:
- Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi
nên mới về đích chậm.
(6) Nghe lời kể của chị chim sẻ, mọi người đều nhất trí trao giải đặc biệt cho
cá săn sắt tốt bụng. Người ta đính lá cờ vào đuôi cá săn sắt. Từ đó, cá săn sắt
còn được gọi là “cá đuôi cờ”.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong hồ mở hội gì? (Các loài cá trong hồ
mở hội thi bơi). Ai đã vượt lên trước? (Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước).
- GV chỉ tranh 2: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chim sẻ bay
đến nói gì? (Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chị chim sẻ bay
đến, kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở nhưng cơn
dông đã lật nhào tổ của tôi xuống hồ rồi”.
- GV chỉ tranh 3: Cá rô hay cá săn sắt quay lại giúp chị chim sẻ? (Ca săn sắt
lập tức quay lại giúp chị chim sẻ).
- GV chỉ tranh 4: Cá săn sắt đã giúp được gì cho chị chim sẻ? (Cá săn sắt đã
tìm thấy trứng giúp chị chim sẻ). Khi nó tiếp tục cuộc thi thì ai đã về đích?
(Khi nó tiếp tục cuộc thi thì cá rô đã về đích rồi).
- GV chỉ tranh 5: Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói gì với mọi người? (Tại lễ trao
giải, chim sẻ đã nói với mọi người: “Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng
anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm”).
- GV chỉ tranh 6: Vì sao cá săn sắt được trao giải đặc biệt? (Cá săn sắt được
trao giải đặc biệt vì lòng tốt sẵn sàng cứu người). Vì sao cá săn sắt còn được
gọi là cá đuôi cờ? (Cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ vì mọi người đã đính
giải thưởng đặc biệt là lá cờ vào đuôi của nó).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì. HS có thể chọn tranh bằng trò chơi Xúc
xắc 6 mặt, HS 1 gieo quân xúc xắc, xuất hiện mặt số nào thì kể theo tranh
đoạn ấy (VD: gieo xúc xắc được số 5 – kể theo tranh 5). HS 2 gieo xúc xắc và
kể đoạn khác. Nếu gieo trúng số của bạn trước (đoạn đã kể) thì gieo lại để rơi
vào đoạn chưa kể.
c) 1 hoặc 2 HS chỉ tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về cá săn sắt? (Cá săn sắt tốt bụng, sẵn lòng giúp đỡ
người khác. Cá săn sắt thương người, đang thi cũng quay lại giúp chị chim sẻ
tìm quả trứng rơi xuống hồ,...).
- GV: Em nhận xét gì về cá rô? (Cá rô chỉ nghĩ đến cuộc thi, nghe chị chim sẻ
kêu cứu cũng không giúp. / Cá rô chỉ nghĩ đến mình, không giúp người khác
lúc khó khăn. Cá rô đáng trách...).
- GV: Câu chuyện khen ngợi cá săn sắt đã giúp đỡ chị chim sẻ nên được mọi
người yêu quý, được đính cờ vào đuôi nên có tên là cá đuôi cờ.
3. Vận dụng
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay.
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt.
- Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2. Luyện tập
2.1. BT1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Những người bạn tốt kể chuyện mèo, lợn
và ếch lập đội thi bơi thuyền. Các bạn mỗi người đều có tài riêng nhưng đều
bị mèo chê nên cuối cùng mèo phải thi bơi thuyền một mình. Vừa ra xa bờ,
mèo rơi xuống nước. Các bạn đã cư xử với mèo như thế nào?
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lợn (heo); rộng ngoác (rộng hết cỡ, khác hẳn
bình thường); xuýt xoa (phát ra âm thanh như tiếng gió, cảm giác bị rét và
kinh ngạc trước việc gì).
c) Luyện đọc từ ngữ: bơi thuyền, vận động viên, chẳng thích ai, miệng ếch
rộng ngoác, chèo khỏe, thuyền tròng trành, rơi xuống nước, choàng, xuýt xoa,
thật tuyệt.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 11 câu.
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 3 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 3 câu cuối bài) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu).
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
- GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo).
g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi...).
- GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu dấu kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hoặc
dấu chấm hỏi cuối mỗi cầu cho phù hợp.
- Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc:
a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm hỏi)
b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. (dấu chấm)
c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi)
2.2. BT 2 (Nghe viết)
- GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu
văn: dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- 1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2
câu văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng
lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn...
- HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1. GV có thể đọc từng câu / hoặc đọc 2 - 3
tiếng một cho HS viết (Mèo xuýt xoa: /Các bạn / thật là tuyệt vời.).
- GV đọc chậm Mèo xuýt xoa cho HS viết, tô chữ viết hoa M đầu câu. HS viết
xong, GV đọc tiếp: (hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng) Các bạn / thật là /
tuyệt vời. Đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần. HS nào viết bài vào vở
có thể viết chữ in hoa M, C đầu câu.
- HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại hai câu văn để sửa lỗi.
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. / GV chữa bài, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại một số câu, từ.
- Tuyên dương những HS viết đẹp, sạch sẽ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
oăng oăc
( tiết1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng,
oăc
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?.
- Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa
(trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: vần oăng, vần oăc.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oăng
- GV viết: o, ă, ng. / HS: o - ă - ngờ - oăng.
- HS nói: con hoẵng. / Tiếng hoẵng có vần oăng. / Phân tích vần oăng: âm o
đứng trước, ă ở giữa, ng nằm ở cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o - ă - ngờ - oăng / hờ - oăng - hoăng - ngã - hoẵng/ con
hoẵng.
2.2. Dạy vần oăc (như vần oăng): So sánh vần oăc khác vần oăng ở âm
cuối c.
- Đánh vần, đọc trơn: o - ă - cờ - oăc / ngờ - oăc - ngoăc - sắc - ngoắc / ngoắc
tay.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc
tay.
3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: ngoắc sừng, cổ
dài ngoằng,... / HS làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng trong VBT.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) cổ dài ngoẵng, 2) ngoắc sừng, 3) chớp
loằng ngoằng, 4) dấu ngoặc đơn 5) chạy loăng quăng.
- GV chỉ từng tiếng (có vần oăng, oăc), cả lớp: Tiếng ngoẵng có vần oăng.
Tiếng ngoắc có vần oăc...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăng, oăc, con hoẵng, ngoắc tay.
b) Viết vần: oăng, oăc
- 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết.
- GV viết vần oăng, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a (chỉnh hướng bút ở
điểm cuối chữ o xuống hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ a sang ng, đặt
dấu mũ ở trên a để thành ă. / Làm tương tự với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm
cuối c).
- HS viết: oăng, oăc (2 lần).
c) Viết tiếng: (con) hoẵng, ngoắc (tay)
- GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ h
sang o; dấu ngã đặt trên ă. Làm tương tự với ngoắc, dấu sắc đặt trên ă.
- HS viết: (con) hoẵng, ngoắc (tay) (2 lần).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............
Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
oăng oăc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?.
- Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa
(trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Ai can đảm? nói về 3 bạn cùng
chơi trong sân: Một bạn khoe mình có khẩu súng nhựa. (Hoằng, mặc áo màu
xanh da trời, đang bỏ chạy). Một bạn khoe thanh kiếm gỗ (Thắng, mặc áo
màu cam sẫm). Bạn Tiến (áo vàng) chưa kịp nói gì. Nhưng khi có đàn ngỗng
đến thì mới rõ ai can đảm. Giải nghĩa từ: can đảm (không sợ hãi, không ngại
nguy hiểm).
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Hoằng, liến thoắng, khoe, vung
thanh kiếm, chẳng sợ, vươn cổ dài ngoằng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc,
xua ngỗng, chạy miết. Giải nghĩa từ: ngoắc (móc vào vật khác).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu.
- GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu:
Chúng vươn cổ dài ngoằng,/ kêu “quàng quạc”, / chúi mỏ về phía trước / như
định đớp bọn trẻ.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
g1) Ghép đúng:
- GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS làm bài. /1 HS đọc kết quả. (GV nối các vế câu trên bảng lớp).
- Cả lớp đọc kết quả: a) Hoằng - 3) ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. b) Thắng - 1)
nấp sau lưng Tiến. c) Tiến - 2) nhặt cành cây, xua ngỗng đi.
g2) GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? HS phát biểu: Thích Tiến vì Tiến
can đảm. Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng
đi. GV: Hoằng có súng nhựa, Thắng có kiếm gỗ. Nhưng Hoằng thấy ngỗng
thì sợ, ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. Thắng thấy ngỗng cũng sợ, nấp sau lưng
Tiến. Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi.
4. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............
---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT
oanh oach
(tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1).
- Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa
(trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu /bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS đọc bài đi can đảm? (bài 130).
- 1 HS nói tiếng em tìm được có vần oăng, vần oăc.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần oanh, vần oach.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oanh
- GV viết o, a, nh./HS: o - a - nhờ - oanh.
- HS nói: khoanh bánh. / Tiếng khoanh có vần oanh. / Phân tích vần oanh: âm
o đứng tước, a đứng giữa, nh đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nhờ -
oanh / khờ - oanh - khoanh / khoanh bánh. .
2.2. Dạy vần oach (như vần oanh): So sánh vần oanh với vần oach.
* Củng cố: HS đọc trơn các vần, từ khóa: o - a - chờ - oach / hờ - oach
- hoach - nặng - hoạch / thu hoạch.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oanh? Tiếng nào có vần
oach?)
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: doanh trại, làm kế hoạch nhỏ, ...
- HS làm bài; nói tiếng có vần oanh; tiếng có vần oach.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng doanh có vần oanh. Tiếng
hoạch có vần oach,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng: oanh, oach, khoanh bánh, thu hoạch.
b) Viết vần: oanh, oach
- 1 HS đọc vần oanh, nói cách viết. - GV viết mẫu vần oanh, hướng dẫn cách nối nét từ o sang a. / Làm tương tự
với vần oach.
- HS viết bảng con: oanh, oach (2 lần).
c) Viết tiếng: khoanh (bánh), (thu) hoạch
- GV vừa viết mẫu tiếng khoanh vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét từ kh
sang o. / Làm tương tự với tiếng hoạch...
- HS viết bảng con: khoanh (bánh), (thu) hoạch (2 lần).
----------------------------------------------------------
TOÁN
XĂNG-TI-MÉT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng
trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu
- Thước có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng
bàn GV. HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà
có gang tay dài, ngắn khác nhau). GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều
rộng bàn và nói kết quả đo.
- HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả
khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)
- Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai
đo cũng có kết quả giống nhau?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 SGK. 2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát
được:
- Nhận xét các vạch chia trên thước.
- Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.
- HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng
bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.
- Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ
có các mẩu giấy dài 1 cm”.
- Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm?
- Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm.
3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước:
- Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc
theo chiều dài của vật.
- Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo
đơn vị đo cm.
- Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
* Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-
mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả
đo và nói cách đo trong nhóm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo
và nêu những lưu ý để có số đo chính xác.
b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định
băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so
sánh gián tiếp qua số đo của chúng).
Bài 3
- HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai,
tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.
- GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường
hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể
đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài cra vật cần đo.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm: - HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ
dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý?
- Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài
xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại
xem mình đã ước lượng đúng chưa.
..
Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
oanh oach
( tiết2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1).
- Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa
(trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu /bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (1): Truyện kể về một
bác nông dân vào rừng trồng cải củ bị gấu đến quát mắng. Sự việc diễn ra thế nào?
Các em hãy lắng nghe.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: khoảnh đất (phần đất không rộng lắm); cải củ (loại rau
trồng để ăn củ nằm dưới đất, củ trắng nõn, lá dùng để muối dưa).
c) Luyện đọc từ ngữ: cuốc đất, trồng cải củ, gieo, ngoảnh lại, chạy tới, bình
tĩnh, khoảnh đất, thu hoạch, thuộc về.
d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu.
- GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp).
e) Thi đọc theo vai (người dẫn chuyện, gấu, bác nông dân)
- GV tô 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp, đánh dấu những câu văn là lời người
dẫn chuyện, lời gấu, lời bác nông dân.
- GV mời 3 HS giỏi phân vai, đọc làm mẫu.
- Từng tốp 3 HS, luyện đọc theo với trước khi thi.
- Một vài tốp thi đọc theo vai.
- GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm.
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ trên bảng câu văn chưa hoàn thành, nêu YC.
- 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu.
- Cả lớp nhắc lại: Lúc thu hoạch, tôi chỉ lấy gốc. Tất cả phần còn lại thuộc về ông.
- GV: Phần còn lại thuộc về gấu là phần nào? (Phần lá, ngọn)./ GV: Phần ngon
nhất của cây cải củ là phần củ, nằm dưới gốc. Bác nông dân đã khôn ngoan, có tính
toán trước khi giao hẹn với gấu: bác chỉ lấy phần gốc.
4. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
----------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 130, 131)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh
bánh, thu hoạch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ vừa học cỡ nhỡ, cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa): oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay; oanh,
khoanh bánh; oach, thu hoạch.
- GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả), (có thể chia làm 2 chặng: mỗi chặng
hướng dẫn HS viết một cặp vần, từ ngữ):
+ Đăng: Viết o liền mạch với ă, n, g (từ điểm kết thúc o, chỉnh hướng bút xuống
thấp, rê bút sang viết a, từ a nối sang n, lia bút viết tiếp g, ghi dấu mũ trên a để
hoàn thành vần oăng.
+ con hoẵng: Viết chữ con chú ý lia bút từ c sang o, chuyển hướng và rê bút viết
n. Viết chữ hoẵng bắt đầu từ h, lia bút viết sang o để viết vần oăng, đặt dấu ngã
trên ă thành chữ hoẵng. Giữa 2 chữ cần để khoảng cách như quy ước.
+ oăc: Viết o - ă như trên, từ ă rê bút viết tiếp c thành vần oăc (dấu mũ trên a).
+ ngoắc tay: Viết xong ng, lia bút sang viết tiếp vần oăc, thêm dấu sắc trên thành
chữ ngoắc. Viết chữ tay cần chú ý lia bút từ t sang a rồi nối nét sang y (tay).
+ oanh: Viết liền các con chữ (viết oa, nối nét sang n đến h để thành vần oanh).
+ khoanh bánh: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần oanh.
+ oach: Viết liền mạch các con chữ (viết o - a như ở vần oanh, lia bút viết sang c
rồi nối nét viết tiếp h, tạo thành vần oach).
+ thu hoạch: Viết xong th thì nối nét viết tiếp u (thu). Viết chữ hoạch chú ý rê bút
từ h sang o để viết vần oach, thêm dấu nặng dưới a để thành chữ hoạch.
- HS viết vào vở Luyện viết (có thể chia mỗi chặng 1 cặp vần - từ ngữ).
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): con hoẵng, ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch.
- GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ; khoảng cách
giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang một chữ o.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại một số câu, từ.
- Tuyên dương những HS viết đẹp, sạch sẽ.
----------------------------------------------------------
TOÁN
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. - Phát triền các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:
- Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên
quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.
- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết
ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người
đó thắng cuộc.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số
từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
- HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số
từ 1 đến 100, chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.
+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.
+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.
Bài 2
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào
lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.
b) HS thực hiện các thao tác:
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả
vào vở.
- HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi
để HS giải thích cách so sánh của các em.
Bài 3
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị; b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;
c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;
d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;
e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục
và mấy đơn vị?
Bài 4
- HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp
các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình.
- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?.
- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các
em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...)
C. Hoạt động vận dụng
Bài 6
- Cá nhân HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra
vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.
- HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp.
D. Vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?
- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?
----------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: MÔI TRƯỜNG QUANH EM
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được những biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường sống quanh em. "
- Mô tả được sự ô nhiễm môi trường sống xung quanh.
2. Chuẩn bị
- Một vài tranh/hình ảnh về sự ô nhiễm môi trường.
- Bài hát Như một hòn bi xanh của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn.
- Một vài câu chuyện về ô nhiễm môi trường sống xung quanh.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_le_thi_than.docx



