Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tập viết ( sau bài 118, 119,120,121)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat,oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ
ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát, tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân
chương, sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng,
đều nét.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân);
NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Rèn luyện tính cẩn thận,, biết yêu cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết các vần, từ ngữ (cỡ vừa, cỡ nhỏ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV treo bảng phụ viết các vấn và từ ngữ của bài (cỡ vừa, cỡ nhỏ).
- Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ oam, oăm, oan, oat,oăn, oăt, uân, uât,
các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát, tóc xoăn, chỗ
ngoặt, huân chương, sản xuất
- HS nói cách viết từng vần.
- GV viết mẫu, tập trung hướng dẫn các từ có vần oam, oăm, oan, oat,oăn,
oăt, uân, uât,. Chú ý vị trí đặt dấu thanh của các chữ ngoạm, mỏ khoằm,
máy khoan, trốn thoát, tóc xoăn, chỗ ngoặt, sản xuất
- HS viết vào vở Luyện viết.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn
thoát, tóc xoăn, chỗ ngoặt, sản xuất.
- GV hướng dẫn HS cách viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, 1 cao
2,5 li; s cao hơn 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết.
- Em nào chưa hoàn thành hướng dẫn về nhà viết.
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm.
- HS nêu lại độ cao của các con chữ mà GV đưa ra.
- Chỉ một số từ cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. ............................................................................................................................
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 116: Kể chuyện Hoa tặng bà
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe và nhớ câu chuyện.
b.Năng lực văn học
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được
mọi người yêu quý.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
PC : Biết sống hiền lành , không tham lam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Khởi động:
Cho các tổ thi kể từng đoạn truyện “Cây Khế”
B. Dạy bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện, HS
xem tranh, nói tên các con vật trong tranh. (Truyện có voi con, voi mẹ, bác
dê, cún con, voi bà). GV: Các em hãy đoán voi con làm gì? (Voi đi cùng dê.
Voi lấy nước giếng cho chó con. Chó con tặng hoa cho voi. Voi tặng hoa cho
bà).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con
ngoan ngoãn, tốt bụng. Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở bệnh viện. Với bà,
đó là món quà rất tuyệt vời. Các em hãy lắng nghe để biết vì sao món quà ấy
rất tuyệt.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng,
gây. ấn tượng với các từ ngữ thể hiện lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ
mọi người của voi. Lời thoại giữa 2 bà cháu vui, ấm áp.
Hoa tặng bà
(1) Bà của voi con bị bệnh phải nằm viện. Đi học về, voi con xin phép mẹ vào
bệnh viện thăm bà.
(2) Trên đường đi, thấy bác dê đang vác trên vai một bao gạo, nặng nhọc lê
từng bước, voi con vội chạy tới nói: “Để cháu giúp bác”. Thế là voi dùng vòi
nhẹ nhàng nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê. Bác dê
cảm ơn voi con. (3) Đi qua một vườn hoa, voi thấy cún con đang ngẩn ngơ đứng bên giếng
nước. Thì ra cún đến giếng múc nước tưới hoa, nhỡ tay làm rơi gàu xuống
giếng. Nó chưa nghĩ ra cách gì để lấy gàu lên thì voi con đã chạy lại, bảo: “Để
tớ giúp cho”.
(4) Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu đầy
nước nữa. Cún cảm động, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi.
(5) Voi mang bó hoa đến bệnh viện, tặng bà và nói: - Bà ơi, cháu chúc bà
chóng khoẻ. Bà cảm ơn voi con và hỏi: - Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?
(6) Voi kể cho bà nghe nó có bó hoa như thế nào. Nghe xong, bà rất vui,
khen voi:
- Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Đi học về, voi con xin phép mẹ đi đâu? (Đi học về, với
con xin phép mẹ vào bệnh viện thăm bà).
- GV chỉ tranh 2: Trên đường đi, voi con giúp bác dê làm gì? (Trên đường đi,
voi con thấy bác dê đang vác một bao gạo nặng. Voi chạy tới xin giúp bác.
Voi dùng vòi nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê).
- GV chỉ tranh 3: Voi con giúp cún con làm gì? (Cún đến giếng múc nước,
nhỡ tay làm gàu rơi xuống giếng. Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu
lên, lại còn múc một gàu đầy nước cho cún).
- GV chỉ tranh 4: Cún con cảm ơn voi thế nào? (Cún cảm động vì lòng tốt của
voi, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi).
- GV chỉ tranh 5: Voi bà hỏi gì khi nhận bó hoa voi con tặng? (Khi nhận bó
hoa của voi con tặng, voi bà hỏi: Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?).
- GV chỉ tranh 6: Nghe voi con kể, voi bà khen cháu thế nào? (Voi bà khen:
Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời câu hỏi theo 6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự KC.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) 1 HS chỉ 6 tranh, tự KC. (Có thể lặp lại với HS nữa).
* GV cất tranh, 1 HS kể chuyện, không có tranh (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Vì sao voi bà nói bó hoa của voi con tặng “thật tuyệt”. HS phát biểu. GV
chốt lại: Vì đó là bó hoa tặng cho lòng tốt của voi con. Đó là phần thưởng cho
lòng nhân hậu chú voi còn nhỏ nhưng đã biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Voi con tốt bụng,
nhân hậu, hiếu thảo. Những người tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ
được mọi người yêu quý.
- GV: Em thích nhân vật nào trong truyện? (HS có thể thích voi con vì voi
con tốt bụng, biết quan tâm đến mọi người. Có thể thích voi bà vì voi bà biết
động viên, khích lệ cháu làm điều tốt).
3. Vận dụng - GV khen ngợi những HS kể chuyện hay.
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
TOÁN
So sánh các số trong phạm vi 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh khởi động.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp
đôi những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang
làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình).
- GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã
được học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so
sánh các số trong phạm vi 100.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.So sánh các số trong phạm vi 30
a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến ỉ 00, ghép
thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1112 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 2829 30
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);
+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.
+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.
+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.
+ Viết: 3 3.
GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.
8 lớn hơn 3; 8 > 3.
c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như
trên:
14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
17 ứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
d)GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên:
18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu
học tập.
2.So sánh các số trong phạm vi 60
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:
- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến
100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng:
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
42 ứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu
học tập.
3.So sánh các số trong phạm vi 100
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:
- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần
cắt rời)
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
67 ứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu
học tập.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS thực hiện các thao tác:
a)Điền số còn thiếu vào băng giấy.
b)So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận? xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết
“11 < 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 2. Làm tương tự như bài 1.
Bài 3. Làm tương tự như bài 1. D.Hoạt động vận dụng
Bài 4
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn
đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa
nhất, giải thích.
GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến
nhiều nhất.
- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật
trong cuộc sống.
D.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần
chú ý?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong
phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau
và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán
học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc sử dụng các thẻ số, thẻ dấu (>, <, =), băng số, bảng các số
đến 100 để xác định và thể hiện quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có
cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 14. Cơ thể em
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học , HS đạt được :
* Về nhận thức khoa học :
- Xác định được tên , hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể .
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể .
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm
đó .
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
- Phân biệt được con trai và con gái .
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
- Có ý thức giúp đỡ người có tay , chân không cử động được .
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày .
II. CHUẨN BỊ
- Ti vi. Các hình trong SGK .
-Video clip bài hát ) sao bẻ không lắc . - Hình vẽ cơ thể con trai và con gái với đầy đủ các bộ phận bên ngoài của cơ
thể ( bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
Hoạt động cả lớp :
- HS nghe nhạc và múa , hát theo lời bài hát : “ ỏ sao bé không lắc ” .
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như :
+ Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể ?
+ Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong
khi múa , hát ? GV dẫn dắt vào bài học : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
về các bộ phận bên ngoài cơ thể và những hoạt động của chúng , những việc
cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ .
1. Các bộ phận bên ngoài của cơ thể
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ
thể
* Mục tiêu
- Xác định được cơ thể gồm nhiều bộ phận khác nhau .
- Phân biệt được con trai và con gái
- Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp
. HS quan sát các hình trang 95 ( SGK ) , một HS chỉ vào từng bộ phận trên
hình vẽ để hỏi và HS kia trả lời . Sau đó lại đổi nhau
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS của cặp này đặt câu hỏi và chỉ định cặp khác trả lời ; nếu trả lời đúng ,
sẽ được đặt câu hỏi cho cặp khác ...
. - GV cho HS quan sát hình về cơ thể em trai và em gái với đầy đủ các bộ
phận bên ngoài của cơ thể ( bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai
và con gái ) để trả lời câu hỏi trang 95 ( SGK ) : Cơ thể con gái và con trai
khác nhau ở bộ phận nào ?
- GV dành thời gian cho HS đọc lời con ong ở trang 95 ( SGK ) . Sau đó , yêu
cầu HS chỉ vùng riêng tư của cơ thể con trai và con gái trên hình vẽ . LUYỆN
TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Trò chơi “ Thi nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
con trai hoặc con gái ”
* Mục tiêu
Củng cố những kiến thức đã học về tên các bộ phận bên ngoài cơ thể bao gồm
tên các bộ phận giúp phân biệt được con trai và con gái .
* Cách tiến hành
- Hướng dẫn học sinh tự thực hành ở nhà
Hoạt động 3 : Quan sát hình vẽ , phát hiện hoạt động của một số bộ phận
cơ thể
* Mục tiêu
Nếu được tên một số bộ phận cơ thể và hoạt động của chúng . * Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp
HS quan sát các hình trang 97 ( SGK ) , một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời .
Sau đó đổi lại ( xem1 gợi ý về cách đặt câu hỏi và trả lời ở phần Phụ lục ) .
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Một số cặp xung phong thể hiện kết quả các em đã luyện tập theo cặp . Cả
lớp heo dõi để nhận xét về cách đặt câu hỏi và cách trả lời của các bạn .
Kết thúc hoạt động này , HS rút ra được kết luận như phần chốt lại kiến thức
ở rang 98 ( SGK ) .
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 4 : Thảo luận về những khó khăn gặp phải khi tay hoặc chân
không cử động được
* Mục tiêu
- Nhận biết được vai trò của tay và chân trong cuộc sống thường ngày .
-Có ý thức giúp đỡ những người có tay , chân không cử động được .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
HS thảo luận các câu hỏi :
- Kể ra những việc tay và chân có thể làm được trong cuộc sống thường
ngày .
- Nếu những khó khăn đối với người có tay hoặc chân không cử động được
- Khi gặp những người có chân hoặc tay không cử động được cần
sự hỗ em sẽ làm gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp . Các nhóm
khác
- Kết thúc hoạt động này , HS đọc lời con ong trang 98 ( SGK ) .
ĐÁNH GIÁ
Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong
tiết học , trước khi kết thúc tiết học , GV có thể sử dụng câu 3 , 4 và 5 của Bài
14 ( VBT ) để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này .
Hoạt động 5 : Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ
* Mục tiêu Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình trang 99 ( SGK ) và trả lời câu hỏi : Các bạn trong mỗi
hình đang làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời ,
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 6 : Tự đánh giá về việc giữ vệ sinh cơ thể
* Mục tiêu
- Chia sẻ về những việc làm hằng ngày để giữ vệ sinh cơ thể . - Tự đánh giá , tìm ra thói quen chưa tốt cần thay đổi ( nếu có ) để giữ sạch cơ
thể .
- Nhận biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ thể .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp
HS lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi :
+ Hằng ngày , bạn đã làm gì để giữ sạch cơ thể của mình ? Cơ thể sạch sẽ có
lợi ich gi ?
+ Bạn thấy mình cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . Các cặp khác nhận xét , bổ
sung câu trả lời .
- Kết thúc hoạt động này , HS nhận biết được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ
thể “ Giữ cơ thể luôn sạch sẽ để giúp em mạnh khoẻ và phòng tránh bệnh tật ”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
________________________________
Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 123: Ôn tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn thú.
- Điền đúng vần thích hợp (oăn hay oăm) vào chỗ trống trong 2 câu văn rồi
chép lại 2 câu đó đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân);
NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Biết chăm chỉ làm việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Vườn thú: Bé Xuân được cô giáo đưa
đi thăm vườn thú. Về nhà bé kể cho bà về các con vật ở vườn thú. Các em hãy
nghe bé Xuân kể gì. .
b) GV đọc mẫu: giọng vui, hồn nhiên. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): vườn thú, ngoạm, tảng thịt bò, quất lên
lưng, chích chòe, nhảy thoăn thoắt, mỏ khoằm, trắng toát.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 11 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Có thể đọc liền câu 3 và 4 kể về
con hổ; câu 5 và 6 kể về con voi..
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV giải thích YC: Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp và nói lại...
- GV chỉ hình từng con vật, cả lớp: a) con hổ, b con voi,...
- GV chỉ từng ý a, b, c, d, e, cả lớp thay hình ảnh bằng từ ngữ, hoàn thành
câu:
a) Con hổ rất tham ăn.
b) Con voi lấy đuôi quất lên lưng.
c) Chích chòe nhảy thoăn thoắt.
d) Con vẹt có cái mỏ khoằm.
e) Con công trắng toàn thân trắng toát.
2.2. BT 2 (Điền vần oăn hay oăm? - Tập chép)
- GV viết bảng 2 câu văn cần điền vần, cỡ chữ nhỏ; nêu 2 yêu cầu của bài tập.
- HS làm BT trong vở Luyện viết 1.
- (Chữa bài) 1 HS điền vần trên bảng: Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích chòe nhảy
thoăn thoắt. / Cả lớp đọc 2 câu đã hoàn chỉnh; sửa bài (nếu làm sai).
- Cả lớp chép vào vở Luyện viết 1 hai câu văn; tổ chữ V, C hoa đầu câu.
- HS viết xong, tự soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi.
- GV chữa bài, nhận xét chung.
3. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc 1 số từ ngữ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
___________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 124. oen, oet (Tiết 1,2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT
3).
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. - Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên
bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ thực hành Tiếng việt
- Bảng phụ ghi nội dung BT 3, BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1. Khởi động : Chơi trò chơi
Giới thiệu bài: vần oam, vần oăm.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oen
- GV viết: o - e - n / HS: o - e - nờ - oen, / Phân tích vần oen. / Đánh vần: o -
e - nờ - oen/oen.
- HS nói: nhoẻn cười. Tiếng nhoẻn có vần oen. - Phân tích vần oen. / Đánh
vần, đọc trơn: o - e - nờ - oen / nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn / nhoẻn cười.
2.2. Dạy vần oet (như vần oen). Đánh vần, đọc trơn: o - e - tờ - oet / khờ - oet
- khoet - sắc - khoét / khoét tổ.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oen, nhoẻn cười; oet, khoét tổ.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng có vần oen? Tiếng nào có vần oet?)
- HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ: cưa xoèn xoẹt,...
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần oen, vần oet; báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xoèn có vần oen. Tiếng xoẹt có vần oet,...
3.2. BT 3 (Ghép đúng)
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc; đọc cả mẫu: Bầu trời (c) - xám ngoét
(2).
- HS làm bài trong VBT. /1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại kết quả: a) Màu sơn - 3) đỏ choét. b) Thanh sắt - 1) hoen gỉ.
c) Bầu trời - 2) xám ngoét.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5)
a) HS đọc các vần, tiếng: oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ.
b) Viết vần: oen, oet
- HS đọc vần oen, nói cách viết. (GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét
giữa o và e (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống thấp để nối sang e);
viết liền nét từ e sang n./ Làm tương tự với vần oet (khác vần oen ở chữ t
đứng cuối).
- HS viết: oen, oet (2 lần). c) Viết tiếng: nhoẻn (cười), khoét (tổ).
- GV vừa viết mẫu tiếng nhoẻn vừa hướng dẫn quy trình viết, chú ý dấu hỏi
đặt trên e. / Làm tương tự với tiếng khoét. Dấu sắc đặt trên e.
- HS viết: nhoẻn (cười), khoét (tổ) (2 lần).
TIẾT 2
3.4. Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài thơ Chú hề: Chú hề là một vai diễn
trong rạp xiếc chuyên biểu diễn tiết mục khôi hài để khán giả vui. Chú rất khôi hài (mặt trắng, má đỏ, mũi và miệng tô son đỏ choét), áo quần loè loẹt.
Chú giỏi diễn các trò vui nên các bạn nhỏ rất thích. Trẻ em đi xem xiếc đều
thích chú hề.
b) GV đọc mẫu, giọng vui; nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ: choen
choét, cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện. Giải nghĩa từ lòe
loẹt( nhiều màu sắc, trông ngộ nghĩnh); thân thiện (tử tế, gần gũi, có thiện
cảm).
c) Luyện đọc từ ngữ: vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đỏ choen choét,
quả cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc..
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 12 dòng thơ.
- GV chỉ từng cặp 2 dòng thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ đầu câu, cả lớp nói: Môi đỏ choen choét. Mũi
quả cà chua. Áo quần lòe loẹt. Nụ cười thân thiện.
- (Lặp lại) 1 HS xướng từ ngữ đầu câu - cả lớp nói tiếp:
+1 HS: Môi -Cả lớp: đỏ choen choét.
+1 HS: Mũi - Cả lớp: quả cà chua.
+1 HS: Áo quần - Cả lớp: loè loẹt.
+1 HS: Nụ cười - Cả lớp: thân thiện.
4. Vận dụng
- Chỉ một số câu cho HS đọc lại.
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
__________________________________
Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
Bài 50. LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ học Toán thực hành.
- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn”: - GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết
quả vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu
hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.
Lưu ý: Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 1
đến 100 để xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau.
Bài 2
- HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất
rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các
bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình
huống bức tranh.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4
a)Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các
số trong bức tranh.
b)Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1;
Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.
D.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?
__________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 125. uyên, uyêt (Tiết 1,2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên,
uyêt.
- Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết.
- Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên
bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Rèn luyện các kĩ năng sống cơ bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ Thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động: Chơi trò chơi
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần uyên
- GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - uyên.
- HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên có vần uyên. / Phân tích vần
uyên: âm u đứng trước, về đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ Đánh
vần, đọc trơn : u - yê - nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành
khuyên.
2.2. Dạy vần uyêt (như vần uyên): Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt -
duyêt - nặng - duyệt / duyệt binh.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng)
- GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền
buồm, truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT.
- GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2).
trăng khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng
khuyết có vần uyêt,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT4)
a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh.
b) Viết vần: uyên, uyêt
- 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú
ý cách nối nét từ y sang ê. / Làm tương tự với vần uyêt.
- HS viết: uyên, uyêt (2 lần).
c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh)
- GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k.
h, y là 5 li. / Làm tương tự với duyệt, dấu nặng đặt dưới ê.
- HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh họa bài Vầng trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc
thuyền lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu
thuỷ giải thích cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp
kì lạ và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng,
khó cắn đứt. VD: gặm xương).
c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết,
chiếc thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi
liềm, gặm, trăng tròn.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu).
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật).
e) Thi đọc đoạn, bài
- Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, cùng luyện đọc.
- Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Từng cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài).
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ giọng).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trên VBT.
- 1 HS nói kết quả nối ghép.
- Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc thuyền - 2 lần
đầu ra biển.
b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm.
4. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
__________________________________
Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT:
Bài 126. uyn, uyt (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn,
uyt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
- Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên
bảng con). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Rèn luyện các kĩ năng sống cơ bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ thực hành Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1. Khởi động : Chơi trò chơi
Giới thiệu bài: vần oăn, vần oăt.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uyn
- GV viết: u, y, n.
- HS: u - y - nờ - uyn.
- HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u
đứng trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn /
tờ - uyn - tuyn / màn tuyn.
2.2. Dạy vần uyt (như vần uyn): Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ - uyt
- buyt - sắc - buýt / xe buýt.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?).
- 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,...
- HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn).
có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt.
b) Viết vần: uyn, uyt
- 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết.
- GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền các nét (không nhấc bút). / Làm
tương tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t.
- HS viết: uyn, uyt (2 lần).
c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt
- GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y
2,5 li; cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y.
- HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó
Tuyn đuổi đám vịt trên mặt ao.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không
rời ra); kêu váng (kêu to lên). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít,
xoắn xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc gồm mấy câu? (8 câu).
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc.
- HS làm bài trên VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh (không đọc các chữ cái, số TT): a) Tuyn -
2) là một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1)
xoắn xuýt bên nhau.
4. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 127. oang, oac( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang,
oac.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang.
- Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa
(trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Rèn luyện các kĩ năng sống cơ bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ thực hành Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1. Khởi động : Chơi trò chơi Giới thiệu bài: vần oang, vần oac.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oang
- GV viết: o, a, ng. HS: o - a - ngờ - oang.
- HS nói: khoang tàu. Tiếng khoang có vần oang. Phân tích vần oang: âm o
đứng trước, a đứng giữa, ng đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ -
oang / khờ - oang - khoang/ khoang tàu.
2.2. Dạy vần oac (như vần oang)
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oang, khoang tàu; oac, áo
khoác.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?)
- Vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: nứt toác, xoạc chân,...
- HS tìm tiếng có vần oang, vần oac; mời 1 nhóm 3 – 4 HS chơi trò chơi
truyền điện. VD với tốp có 4 HS (Hà, Lê, Sơn, Nam):
+ HS 1 (Hà) chỉ HS 2 (Lê) nêu YC: Bạn Lê nói tiếng có vần oang.
+ HS 2 (Lê) đáp: quạ khoang. Tiếng khoang có vần oang.
+ Sau đó HS 2 (Lê) chỉ HS 3 (Sơn), nêu YC: Bạn Sơn nói tiếng có vần oac.
+ HS 3 (Sơn) đáp: xoạc chân. Tiếng xoạc có vần oac.
+ HS 3 (Sơn) chỉ HS 1 (Hà): Bạn Hà nói tiếng có vần oac.
+ HS 1 (Hà): nứt toác. Tiếng toác có vần oac.
+ HS 1 (Hà) chỉ HS 4 (Nam): Bạn Nam nói tiếng có vần oang.
+ HS 4 (Nam): áo choàng. Tiếng choàng có vần oang.
v.v.
(Nếu HS nói tiếng có vần oang, oac ở ngoài bài cũng không sao).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng toác có vần oac. Tiếng khoang có vần oang,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) HS đọc các vần, tiếng: oang, oac, khoang tàu, áo khoác.
b) Viết vần: oang, oac
- 1 HS đọc vần oang, nói cách viết.
- GV viết vần oang, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a, giữa n và g./ Làm
tương tự với vần oac.
- HS viết: oang, oac (2 lần).
c) Viết: khoang (tàu), (áo) khoác
- GV viết tiếng khoang, hướng dẫn cách lia bút khi kết thúc kh để viết tiếp
oang./ Làm tương tự với khoác, dấu sắc đặt trên a.
- HS viết: khoang (tàu), (áo) khoác (2 lần).
___________________________________
Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2022
Bài 127. oang, oac( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang,
oac. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang.
- Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa
(trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Rèn luyện các kĩ năng sống cơ bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ thực hành Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Thỏ trắng và quạ khoang: Quạ
khoang đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ.
Giải nghĩa từ: quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên
lưng, và một dải quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà
con).
b) GV đọc mẫu, giọng hồi hộp ở đoạn kể chó vồ quạ, đuổi bắt thỏ. Giải nghĩa
từ: khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có thật); tẽn tò (cảm giác
ngượng, xấu hổ, bị hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì
thẹn, xấu hổ).
c) Luyện đọc từ ngữ: quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy
lên, lao tới, nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 12 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 cầu ngắn, đọc liền 3 câu
cuối bài..
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu) (cá nhân, từng cặp). Chú ý nghỉ hơi
câu dài để không bị hụt hơi: Thỏ thấy vậy / bèn nhảy lên mô đất...
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi đoạn 4 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 ý.
- HS làm bài trong VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh:
a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai)
b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. (Đúng)
c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng).
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 60).
4. Vận dụng, sáng tạo.
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
TOÁN
Dài hơn ‒ Ngắn hơn
I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ti vi
Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp:
- Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các
băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
- Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết
băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ
ngắn hơn bút chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì
nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn.
2. GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn:
HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn:
HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh;
Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.
3. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx



