Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 19
Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 118,119,120, 121)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy
khoan, trốn thoát
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân
chương, sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt, uân, huân
chương; uât, sản xuất.
- HS nói cách viết từng vần.
- GV hướng dẫn HS. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu
thanh (tóc, chỗ ngoặt, sản xuất).
- HS viết vào vở Luyện viết.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1
li; t cao 1,5 li; h, g cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Vận dụng
- Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
---------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN
HOA TẶNG BÀ
(1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi
người yêu quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu - 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện,
HS xem tranh, nói tên các con vật trong tranh. (Truyện có voi con, voi mẹ, bác dê,
cún con, voi bà). GV: Các em hãy đoán voi con làm gì? (Voi đi cùng dê. Voi lấy
nước giếng cho chó con. Chó con tặng hoa cho voi. Voi tặng hoa cho bà).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con
ngoan ngoãn, tốt bụng. Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở bệnh viện. Với bà, đó là
món quà rất tuyệt vời. Các em hãy lắng nghe để biết vì sao món quà ấy rất tuyệt.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng,
gây. ấn tượng với các từ ngữ thể hiện lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ mọi
người của voi. Lời thoại giữa 2 bà cháu vui, ấm áp.
Hoa tặng bà
(1) Bà của voi con bị bệnh phải nằm viện. Đi học về, voi con xin phép mẹ vào
bệnh viện thăm bà.
(2) Trên đường đi, thấy bác dê đang vác trên vai một bao gạo, nặng nhọc lê từng
bước, voi con vội chạy tới nói: “Để cháu giúp bác”. Thế là voi dùng vòi nhẹ nhàng
nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê. Bác dê cảm ơn voi con. (3) Đi qua một vườn hoa, voi thấy cún con đang ngẩn ngơ đứng bên giếng nước.
Thì ra cún đến giếng múc nước tưới hoa, nhỡ tay làm rơi gàu xuống giếng. Nó
chưa nghĩ ra cách gì để lấy gàu lên thì voi con đã chạy lại, bảo: “Để tớ giúp cho”.
(4) Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu đầy nước
nữa. Cún cảm động, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi.
(5) Voi mang bó hoa đến bệnh viện, tặng bà và nói: - Bà ơi, cháu chúc bà chóng
khoẻ. Bà cảm ơn voi con và hỏi: - Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?
(6) Voi kể cho bà nghe nó có bó hoa như thế nào. Nghe xong, bà rất vui, khen voi:
- Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Đi học về, voi con xin phép mẹ đi đâu? (Đi học về, với con
xin phép mẹ vào bệnh viện thăm bà).
- GV chỉ tranh 2: Trên đường đi, voi con giúp bác dê làm gì? (Trên đường đi, voi
con thấy bác dê đang vác một bao gạo nặng. Voi chạy tới xin giúp bác. Voi dùng
vòi nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê).
- GV chỉ tranh 3: Voi con giúp cún con làm gì? (Cún đến giếng múc nước, nhỡ tay
làm gàu rơi xuống giếng. Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc
một gàu đầy nước cho cún).
- GV chỉ tranh 4: Cún con cảm ơn voi thế nào? (Cún cảm động vì lòng tốt của voi,
chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi).
- GV chỉ tranh 5: Voi bà hỏi gì khi nhận bó hoa voi con tặng? (Khi nhận bó hoa
của voi con tặng, voi bà hỏi: Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?).
- GV chỉ tranh 6: Nghe voi con kể, voi bà khen cháu thế nào? (Voi bà khen: Cháu
còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời câu hỏi theo 6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự KC.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) 1 HS chỉ 6 tranh, tự KC. (Có thể lặp lại với HS nữa).
* GV cất tranh, 1 HS kể chuyện, không có tranh (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Vì sao voi bà nói bó hoa của voi con tặng “thật tuyệt”. HS phát biểu. GV chốt lại:
Vì đó là bó hoa tặng cho lòng tốt của voi con. Đó là phần thưởng cho lòng nhân
hậu chú voi còn nhỏ nhưng đã biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Voi con tốt bụng, nhân
hậu, hiếu thảo. Những người tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi
người yêu quý.
- GV: Em thích nhân vật nào trong truyện? (HS có thể thích voi con vì voi con tốt
bụng, biết quan tâm đến mọi người. Có thể thích voi bà vì voi bà biết động viên,
khích lệ cháu làm điều tốt).
3. Vận dụng
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay.
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
----------------------------------------------------------
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi
những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói
cho bạn nghe suy nghĩ của mình). - GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được
học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số
trong phạm vi 100.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. So sánh các số trong phạm vi 30
a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành
một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng .
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);
+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.
+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.
+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.
+ Viết: 3 3.
GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.
8 lớn hơn 3; 8 > 3.
c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên:
14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
d) GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số
18 và 21 và so sánh tương tự như trên:
18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
2. So sánh các số trong phạm vi 60
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:
- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100,
ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng.
- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
3. So sánh các số trong phạm vi 100
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:
- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt
rời) 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS thực hiện các thao tác:
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy.
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 ? 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11
< 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 2. Làm tương tự như bài 1.
Bài 3. Làm tương tự như bài 1.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang
cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải
thích.
- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều
nhất.
- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong
cuộc sống.
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi
100 được sử dụng trong các tình huống nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
---------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 14: CƠ THỂ EM
(3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Xác định được tên, hoạt động được các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể.
- Nếu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Phân biệt được con trai và con gái.
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể
- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được.
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
* Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ Ồ sao bé không lắc”.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
+ Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể?
+ Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong khi
múa, hát? GV dẫn dắt vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các bộ phận
bên ngoài cơ thể và những hoạt động của chúng; những việc cần làm để giữ cơ thể
sạch sẽ.
1. Các bộ phận bên ngoài của cơ thể
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
* Mục tiêu
- Xác định được cơ thể gồm nhiều bộ phận khác nhau.
- Phân biệt được con trai và con gái.
- Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình trang 95 SGK, một HS chỉ vào từng bộ phận trên hình vẽ để
hỏi và HS kia trả lời. Sau đó lại đổi nhau.
Lưu ý: Trong quá trình HS làm việc theo cặp, GV hỗ trợ HS để các em xác
định được tên 1 số bộ phận cơ thể tương đối có hệ thống, ví dụ: Ở đầu có tóc, tai,
mắt, mũi, miệng, má, ... ; Tiếp đến là cổ, vai, gáy; ngực , bụng, lưng, mông; tay
bao gồm cánh tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay; chân bao gồm đùi, đầu gối, bàn
chân, ngón chân.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS của cặp này đặt câu hỏi và chỉ định cặp khác trả lời; nếu trả lời đúng sẽ được
đặt câu hỏi cho cặp khác, ...
Lưu ý: GV cần lưu ý rèn luyện và chữa cho HS cách đặt câu hỏi và cách trả
lời cho đúng.
- GV cho HS quan sát hình vẽ cơ thể em trai và em gái với đầy đủ các bộ phận bên
ngoài của cơ thể ( bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái) để
trả lời câu hỏi trang 95 SGK; cơ thể con gái và con trai khác nhau ở bộ phận nào?
Lưu ý: GV giúp HS nhận biết hầu hết các bộ phận cơ thể của con trai và con
gái là giống nhau. Chỉ có bộ phận sinh dục của mỗi người giúp phân biệt con trai
và con gái. Ở con trai có dương vật và bìu. Ở con gái có âm hộ.
- GV dành thời gian cho HS đọc lời con ong ở trang 95 SGK. Sau đó, yêu cầu HS
chỉ vùng riêng tư của cơ thể con trai và con gái trên hình vẽ.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con trai
hoặc con gái” * Mục tiêu
- Củng cố những kiến thức đã học về tên các bộ phận bên ngoài cơ thể bao gồm tên
các bộ phận giúp phân biệt được con trai và con gái.
* Cách tiến hành
- HS được tổ chức thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng
- 2 HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho 2 đội.
- Lần lượt mỗi nhóm cử 1 người nói tên 1 bộ phận bên ngoài cơ thể của con trai
hoặc con gái.
- Cách cho điểm: Mỗi tên 1 bộ phận cơ thể được 1 điểm, riêng tên các bộ phận
riêng tư của cơ thể được 2 điểm. Nhóm nào nói lại tên bộ phận cơ thể đã được nhắc
đến sẽ bị trừ 1 điểm. Trong 1 khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều
điểm hơn là thắng cuộc.
ĐÁNH GIÁ
Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết
học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 1, 2 của bài 14 VBT để
đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này.
2. Hoạt động của 1 số bộ phận cơ thể
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3: Quan sát hình vẽ, phát hiện hoạt động của 1 số bộ phận cơ thể
* Mục tiêu
- Nêu được tên 1 số bộ phận cơ thể và hoạt động của chúng
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình vẽ trang 97 SGK, 1 HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó
đổi lại.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 số cặp xung phong thể hiện kết quả các em đã luyện tập theo cặp. Cả lớp theo
dõi để nhận xét về cách đặt câu hỏi và cách trả lời của các bạn.
- Kết thúc hoạt động này, HS rút ra được kết luận như phần chốt lại kiến thức ở
trang 98 SGK.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
4. Hoạt động 4: Thảo luận về những khó khăn gặp phải khi tay hoặc chân không
cử động được
* Mục tiêu
- Nhận biết được vai trò của tay và chân trong cuộc sống thường ngày. - Có ý thức giúp đỡ những người có tay, chân không cử động được.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận các câu hỏi
+ Kể ra những việc tay và chân có thể làm được trong cuộc sống thường ngày.
+ Nêu những khó khăn đối với người có tay hoặc chân không cử động được.
+ Khi gặp những người có tay hoặc chân không cử động được cần sự hỗ trợ, em
phải làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ
sung.
- Kết thúc hoạt động này HS đọc lời con ong trang 98 SGK.
ĐÁNH GIÁ
Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết
học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 3, 4, 5 của bài 14 VBT để
đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này.
3. Giữ cơ thể sạch sẽ
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ
* Mục tiêu
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các hình trang 99 SGK và trả lời câu hỏi: Các bạn trong mỗi hình
đang làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
6. Hoạt động 6: Tự đánh giá về việc giữ vệ sinh cơ thể
* Mục tiêu
- Chia sẻ về những việc làm hàng ngày để giữ vệ sinh cơ thể.
- Tự đánh giá, tìm ra thói quen chưa tốt cần thay đổi ( nếu có) để giữ sạch cơ thể.
- Nhận biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ thể
* Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp
HS lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi:
+ Hàng ngày bạn đã làm giữ sạch cơ thể mình? Cơ thể sạch sẽ có lợi ích gì?
+ Bạn thấy mình cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Các cặp khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
- Kết thúc hoạt động này, HS nhận biết được sự cần thiết, giữ vệ sinh cơ thể “ Giữ
cơ thể luôn sạch sẽ để giúp e mạnh khỏe và phòng tránh bệnh tật”.
IV. ĐÁNH GIÁ
Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết
học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 6 và câu 7 của bài 14 VBT
để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.
Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
(1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn thú.
b. Năng lưc văn học
- Điền đúng vần thích hợp (oăn hay oăm) vào chỗ trống trong 2 câu văn rồi chép
lại 2 câu đó đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Chơi trò chơi
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Vườn thú: Bé Xuân được cô giáo đưa đi
thăm vườn thú. Về nhà bé kể cho bà về các con vật ở vườn thú. Các em hãy nghe
bé Xuân kể gì. .
b) GV đọc mẫu: giọng vui, hồn nhiên.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): vườn thú, ngoạm, tảng thịt bò, quất lên
lưng, chích chòe, nhảy thoăn thoắt, mỏ khoằm, trắng toát.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 11 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Có thể đọc liền câu 3 và 4 kể về con
hổ; câu 5 và 6 kể về con voi..
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV giải thích YC: Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp và nói lại...
- GV chỉ hình từng con vật, cả lớp: a) con hổ, b con voi,...
- GV chỉ từng ý a, b, c, d, e, cả lớp thay hình ảnh bằng từ ngữ, hoàn thành câu:
a) Con hổ rất tham ăn.
b) Con voi lấy đuôi quất lên lưng.
c) Chích chòe nhảy thoăn thoắt.
d) Con vẹt có cái mỏ khoằm.
e) Con công trắng toàn thân trắng toát.
2.2. BT 2 (Điền vần oăn hay oăm? - Tập chép)
- GV viết bảng 2 câu văn cần điền vần, cỡ chữ nhỏ; nêu 2 yêu cầu của bài tập.
- HS làm BT trong vở Luyện viết 1.
- (Chữa bài) 1 HS điền vần trên bảng: Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích chòe nhảy
thoăn thoắt. / Cả lớp đọc 2 câu đã hoàn chỉnh; sửa bài (nếu làm sai).
- Cả lớp chép vào vở Luyện viết 1 hai câu văn; tổ chữ V, C hoa đầu câu.
- HS viết xong, tự soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi.
- GV chữa bài, nhận xét chung.
3. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc 1 số từ ngữ.
- Tuyên dương những HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
oen oet
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3).
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề.
- Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng
con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung BT 3, BT đọc hiểu.
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
1. Khởi động: vần oen, vần oet.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oen.
- GV viết: o - e - n / HS: o - e - nờ - oen, / Phân tích vần oen. / Đánh vần: o - e - nờ
- oen/oen.
- HS nói: nhoẻn cười. Tiếng nhoẻn có vần oen. - Phân tích vần oen. / Đánh vần,
đọc trơn: o - e - nờ - oen / nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn / nhoẻn cười.
2.2. Dạy vần oet (như vần oen). Đánh vần, đọc trơn: o - e - tờ - oet / khờ -
oet - khoet - sắc - khoét / khoét tổ.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oen, nhoẻn cười; oet, khoét tổ.
3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng có vần oen? Tiếng nào có vần oet?)
- HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ: cưa xoèn xoẹt,...
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần oen, vần oet; báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xoèn có vần oen. Tiếng xoẹt có vần oet,...
3.2. BT 3 (Ghép đúng)
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc; đọc cả mẫu: Bầu trời (c) - xám ngoét (2).
- HS làm bài trong VBT. /1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại kết quả: a) Màu sơn - 3) đỏ choét. b) Thanh sắt - 1) hoen gỉ. c) Bầu
trời - 2) xám ngoét.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5)
a) HS đọc các vần, tiếng: oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ.
b) Viết vần: oen, oet
- HS đọc vần oen, nói cách viết. (GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o
và e (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống thấp để nối sang e); viết liền nét từ
e sang n./ Làm tương tự với vần oet (khác vần oen ở chữ t đứng cuối).
- HS viết: oen, oet (2 lần). c) Viết tiếng: nhoẻn (cười), khoét (tổ).
- GV vừa viết mẫu tiếng nhoẻn vừa hướng dẫn quy trình viết, chú ý dấu hỏi đặt
trên e. / Làm tương tự với tiếng khoét. Dấu sắc đặt trên e.
- HS viết: nhoẻn (cười), khoét (tổ) (2 lần).
TIẾT 2
3.4. Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài thơ Chú hề: Chú hề là một vai diễn trong
rạp xiếc chuyên biểu diễn tiết mục khôi hài để khán giả vui. Chú rất khôi hài (mặt
trắng, má đỏ, mũi và miệng tô son đỏ choét), áo quần loè loẹt. Chú giỏi diễn các
trò vui nên các bạn nhỏ rất thích. Trẻ em đi xem xiếc đều thích chú hề.
b) GV đọc mẫu, giọng vui; nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ: choen choét,
cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện. Giải nghĩa từ lòe loẹt( nhiều
màu sắc, trông ngộ nghĩnh); thân thiện (tử tế, gần gũi, có thiện cảm).
c) Luyện đọc từ ngữ: vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đỏ choen choét, quả
cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc..
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 12 dòng thơ.
- GV chỉ từng cặp 2 dòng thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ đầu câu, cả lớp nói: Môi đỏ choen choét. Mũi quả cà
chua. Áo quần lòe loẹt. Nụ cười thân thiện.
- (Lặp lại) 1 HS xướng từ ngữ đầu câu - cả lớp nói tiếp:
+1 HS: Môi -Cả lớp: đỏ choen choét.
+1 HS: Mũi - Cả lớp: quả cà chua.
+1 HS: Áo quần - Cả lớp: loè loẹt.
+1 HS: Nụ cười - Cả lớp: thân thiện.
4. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.
Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
uyên uyêt
(2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt.
- Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết.
- Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng
con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động: vần uyên, vần uyêt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uyên
- GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - uyên.
- HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên có vần uyên. / Phân tích vần uyên: âm
u đứng trước, về đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn : u
- yê - nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên.
2.2. Dạy vần uyêt (như vần uyên): Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt -
duyêt - nặng - duyệt / duyệt binh.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng)
- GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền
buồm, truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT.
- GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng
khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết
có vần uyêt,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT4)
a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh.
b) Viết vần: uyên, uyêt
- 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý
cách nối nét từ y sang ê. / Làm tương tự với vần uyêt.
- HS viết: uyên, uyêt (2 lần).
c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh)
- GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k. h, y
là 5 li. / Làm tương tự với duyệt, dấu nặng đặt dưới ê.
- HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh họa bài Vầng trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc thuyền
lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích
cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp kì lạ
và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn
đứt. VD: gặm xương).
c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết, chiếc
thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm,
trăng tròn.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu).
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật).
e) Thi đọc đoạn, bài
- Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, cùng luyện đọc.
- Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Từng cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài).
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ giọng).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trên VBT.
- 1 HS nói kết quả nối ghép.
- Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc thuyền - 2 lần đầu ra
biển.
b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm.
4. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
---------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
- GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để
HS giải thích cách so sánh của các em.
Lưu ý: Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS sử dụng Bảng các số từ
1 đến 100 để xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau.
Bài 2
- HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi
sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn
theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống
bức tranh.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4
a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số
trong bức tranh.
b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số
tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.
E. Vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
uyn uyt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
- Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng
con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động : Chơi trò chơi
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uyn
- GV viết: u, y, n. - HS: u - y - nờ - uyn.
- HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u đứng
trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn -
tuyn / màn tuyn.
2.2. Dạy vần uyt (như vần uyn): Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ -
uyt - buyt - sắc - buýt / xe buýt.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe
buýt.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?).
- 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,...
- HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có
vần uyt (tuýt, huýt, xuýt).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt.
b) Viết vần: uyn, uyt
- 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết.
- GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền các nét (không nhấc bút). / Làm tương
tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t.
- HS viết: uyn, uyt (2 lần).
c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt
- GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y 2,5 li;
cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y.
- HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn
đuổi đám vịt trên mặt ao.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời
ra); kêu váng (kêu to lên).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít, xoắn
xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc gồm mấy câu? (8 câu).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_le_thi_than.docx



