Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 115: uy, uya(2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
- Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên
bảng con).
.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Giao dục các em biết yêuthích các đẹp,yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động : Chơi trò chơi
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần uy
- GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y
đứng sau; phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát
ui, uy để nhận diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần).
- HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng thuỷ. Chú
ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy - hỏi
- thuỷ / tàu thuỷ. .
2.2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là
ia). Đánh vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?).
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,....
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy
(khuy, ruy, huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya.
b) Viết vần: uy, uya
- 1 HS đọc vần uy, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý
chữ y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya. - HS viết: uy, uya (2 lần).
c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya
- 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ.
- GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./
Làm tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li.
- HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý,
tuy líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu
ơi là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng,
mềm, dùng để viết thư). .
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc
thuý, tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật,
khuy áo, ngát hương.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 8 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã
hướng dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng.
- GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy
líp. 3) hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật..
- GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) nói về vẻ đẹp của từng loài hoa.
+ (Lặp lại) GV chỉ hình, từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ hình 1, HS 1: Hoa cúc
thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng.
GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya.
GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng.
GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm.
GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu.
+ (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại (nói nhỏ).
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 40).
4. Vận dụng
- Chỉ một số câu cho HS đọc lại.
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
__________________________________ TOÁN
CÁC SỐ ĐẾN 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.
-Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn:
81; 82; ,...;99; 100;
90; 91; ,...;99; 100;
87; 88; ....; 99; 100;
- GV có thể tổ chức thành trò chơi “Đếm tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm
HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh để HS dừng lại. Tiếp tục thực hiện
với nhóm HS khác.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng
giấy:
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99
2. HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô
trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết.
3. HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 10
- HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng
các số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau).
- GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các sổ từ 1 đến 100''.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến
100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc
+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó.
- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số
có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.
__________________________________
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề thực vật và động vật: tên, các bộ
phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn
- Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Làm 1 bộ sưu tập về các cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự
nhiên và sách báo.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Chúng mình đã học được gì về chủ đề Thực vật và động vật?
* Mục tiêu
Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật:
- Tên của 1 số cây và các con vật;
- Các bộ phận của cây và các con vật;
- Lợi ích của 1 số cây và các con vật;
- Cách chăm sóc của 1 số cây và vật nuôi;
- Cách giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và vật nuôi.
* Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS thực hiện
- GV hỏi: Chúng ta đã học xong chủ đề Thực vật và động vật, các em hãy nhớ
lại, chúng ta đã học và làm được những gì sau khi học chủ đề này?
- GV yêu cầu 1 số HS trả lời và hướng dẫn hoạt động nhóm.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- GV chia thành 4 – 6 nhóm: Nhóm lẻ làm tổng kết phần thực vật và nhóm
chẵn làm phần động vật.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thể hiện theo sơ đồ gợi ý ở trang 90, 91 SGK và hoàn
thành những chỗ có dấu ? trên sơ đồ.
- GV khuyến khích HS ngoài việc thực hiện theo mẫu, các em có thể sáng tạo
trình bày sơ đồ theo cách riêng của mỗi nhóm như: Dán các hình ảnh đã sưu
tập hoặc minh họa bằng chính các hình các em tự vẽ.
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, HS khác nhận xét, hỏi nhóm bạn.
- Tuyên dương các nhóm có sản phẩm và phần trình bày tốt nhất, sáng tạo
nhất. - GV kiểm tra lại sự hiểu biết các kiến thức của chủ đề đối với 1 số HS thể
hiện chưa tích cực tham gia trong quá trình làm việc nhóm hoặc những HS
yếu hơn các bạn.
- GV chọn 2 kết quả tốt nhất của 2 nhóm tổng kết về Thực vật và Động vật để
tổng kết trước lớp.
- Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức trò chơi “ Thi tìm hiểu về các loài cây
và các con vật qua các bài hát, bài thơ” hoặc cách khác theo ý tưởng sáng tạo
của từng GV.
Bước 4: Củng cố
Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện sơ đồ tổng kết chủ đề Thực vật và động
vật theo cách của em vào vở.
2. Hoạt động 2: Làm 1 bộ sưu tập hình ảnh và thông tin về cây hoặc các con
vật
* Mục tiêu
- Hệ thống các kiến thức về động vật và thực vật.
- Hình thành năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu
* Cách tiến hành
- GV phân nhóm, yêu cầu mỗi HS sưu tầm các hình ảnh về thực vật và động
vật và tập hợp lại để cùng làm bộ sưu tập của nhóm.
- Mỗi nhóm làm 1 bộ sưu tập theo sự sáng tạo riêng, tuy nhiên cần thể hiện rõ:
Tên cây/ con vật, hình dạng, kích thước và 1 số đặc điểm nổi bật, lợi ích của
chúng. Khuyến khích HS sưu tập, giới thiệu những cây và con vật có ở địa
phương.
- Chọn 1 vài nhóm lên trình bày ( nếu còn thời gian) hoặc yêu cầu HS hoàn
thiện tiếp và nộp cho GV vào buổi học sau để tổng kết, khen thưởng. ( Lưu ý:
Những bộ sưu tập tốt GV có thể bố trí treo ở Góc trưng bày của lớp).
3. Hoạt động 3: Làm bài tập ôn tập tổng kết chủ đề
GV có thể sử dụng câu 1, 2, 3 VBT
4. Hoạt động 4: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?
* Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ cây.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
* Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá
TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY
STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá
1 Em cùng bố mẹ trồng cây ở nhà.
2 Hàng ngày em chăm sóc và tưới cây
3 Em cùng bố mẹ xới đất, nhổ cỏ cho cây
4 Cắt tỉa cây trong chậu/ vườn.
5 Em không ngắt hoa, bẻ cành nơi công cộng.
6 Em không giẫm lên cỏ, cây xanh nơi công cộng
... - Hs viết hoặc vẽ những việc mình làm để chăm sóc và bảo vệ cây xanh của
mình bằng cách:
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
5. Hoạt động 5: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con
vật?
* Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ 1 số con vật.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật.
* Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá
TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI
STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá
1 Em không đánh đập vật nuôi
Hàng ngày em cho vật nuôi của em ăn và chăm sóc
2
chúng
3 Em cùng bố mẹ cho vật nuôi đi tiêm phòng
Em cùng bố mẹ che ấm cho vật nuôi vào mùa đông
4
và tắm mát cho chúng vào mùa hè.
Em cùng gia đình và khuyên mọi người thả động vật
5 hoang dã về nơi sống của chúng và không ăn thịt
chúng.
...
- HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để chăm sóc và bảo vệ các con vật
bằng cách:
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
6. Hoạt động 6: Tứ đánh giá: Em đã làm gì để giữ an toàn cho bản thân khi
tiếp xúc với 1 số cây và con vật?
* Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 1 số
cây và con vật.
- Có ý thức tự bảo vệ bản thân và người xung quanh.
* Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá
TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ GIỮ AN TOÀN CHO BẢN THÂN
KHI TIẾP XÚC VỚI CÂY VÀ CON VẬT
STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá
1 Em không đánh đập, kéo đuôi vật nuôi
Em không đùa nghịch trước các con vật to lớn như:
2
Trâu, bò, ...
3 Em không chọc tổ ong, tổ kiến, ... 4 Em không ngắt hoa, bẻ cành cây.
Em không tự ăn lá, quả chín mọc bên đường hay
5
trong rừng,...
...
- HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để thực hiện việc giữ an toàn cho
bản thân khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật bằng cách:
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
__________________________________
Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tập viết ( sau bài 112, 113,114,115)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa,
chích choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều
nét.
Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ,
đêm khuya - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều
nét.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân);
NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Rèn luyện tính cẩn thận,, biết yêu cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết các vần, từ ngữ (cỡ vừa, cỡ nhỏ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
HOẠT ĐỘNG 1.
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV treo bảng phụ viết các vấn và từ ngữ của bài (cỡ vừa, cỡ nhỏ).
- Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ưu, con cừu; ươu, hươu sao; oa, cái
loa; oe, chích choè.
- HS nói cách viết từng vần.
- GV viết mẫu, tập trung hướng dẫn các từ có vần ưu, ươu, oa, oe. Chú ý vị
trí đặt dấu thanh của cừu, cái, chích, choè.
- HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè.
- GV hướng dẫn HS cách viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, 1 cao
2,5 li; s cao hơn 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm.
HOẠT ĐỘNG 2.
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): uê, hoa huệ; uơ, huơ vòi; uy, tàu thuỷ;
uya, đêm khuya. /HS đọc, nói cách viết từng vần.
- GV hướng dẫn HS viết, tập trung hướng dẫn các từ có vần uê, uơ, uy, uya.
Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng: huệ, vòi, tàu thuỷ.
- HS viết vào vở Luyện viết.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya.
- GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, k, y cao
2,5 li; đ cao 2 li; s cao hơn 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ chữ nhỏ.
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm.
- HS nêu lại độ cao của các con chữ mà GV đưa ra.
- Chỉ một số từ cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Kể chuyện: Cây khế
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
b.Năng lực văn học
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành.
Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân.
2..Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
PC : Biết sống hiền lành , không tham lam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, chỉ tranh:
Người anh, người em, cây khế, chim phượng hoàng đang ăn khế. Tranh cuối
cùng vẽ cảnh gì? (Cảnh chim bay sát mặt biển, người anh rơi xuống biển).
GV: Hãy đoán câu chuyện kể về điều gì? (Kể về hai anh em với cây khế và
chim phượng hoàng. Cuối chuyện, người anh rơi xuống biển, chết chìm).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Cây khế kể về hai anh em có tính
tình rất khác nhau: người em chăm chỉ, tốt bụng, người anh lười biếng, tham
lam. Cuối cùng người anh chết chìm dưới biển. Vì sao người anh rơi xuống
biển, các em hãy lắng nghe câu chuyện. .
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể nhấn
giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm rõ tính cách tham lam
của người anh, lòng tốt, sự thật thà của người em.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Hai anh em nhà kia tính tình khác nhau thế nào ?
(Người anh tham lam, lười biếng còn người em thì tốt bụng, chăm chỉ).
- GV chỉ tranh 2: Khi cho em ra ở riêng, người anh chia gì cho em? (Người
anh chỉ chia cho em một cây khế).
- GV chỉ tranh 3: Chim phượng hoàng bay đến cây khế để làm gì? Nó hứa gì?
(Chim bay đến để ăn khế. Nó hứa: Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba
gang, mang đi mà đựng).
- GV chỉ tranh 4: Người em theo chim đi đâu và lấy được gì? (Người em theo
chim đi đến một hòn đảo và lấy được vàng bạc châu báu đựng vào túi ba
gang)..
- GV chỉ tranh 5: Khi thấy em trở nên giàu có, người anh đã làm gì? (Người
anh đòi đổi nhà cửa, ruộng vườn của mình lấy cây khế).
- GV chỉ tranh 6: Vì sao người anh rơi xuống biển? (Người anh tham lam, lấy
quá nhiều vàng bạc, vì thế khi bay qua biển, phượng hoàng đuối sức vì chở
quá nặng, cánh nó sã xuống, người anh bị rơi xuống, chết chìm dưới biển
sâu).
b) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) 1 HS tự kế toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể chuyện, không cần tranh.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em thích nhân vật nào trong truyện, không thích nhân vật nào? Vì sao?
- HS có thể thích người em, thích chim phượng hoàng, chê người anh. GV kết
luận: Người em chăm chỉ, tốt bụng, không tham, thấy vàng bạc rất nhiều cũng
chỉ lấy vừa túi ba gang. - Phượng hoàng to, đẹp, đã hứa và làm đúng lời hứa. / Người anh lười biếng, tham lam (chia tài sản chỉ cho em một cây khế).
Phượng hoàng bảo mang túi ba gang, anh ta mang túi rất to. Đến đảo, anh ta
lấy vàng bạc đầy túi khiến phượng hoàng phải chở nặng, sã cánh, anh ta rơi
xuống biển.
- GV: Có phải phượng hoàng giết hại người anh không? HS phát biểu, GV:
Phượng hoàng không giết người anh. Vì tham lam, anh ta đã tự làm hại mình.
Câu chuyện muốn nói: Ai chăm chỉ, tốt bụng sẽ gặp được điều tốt lành. Kẻ
xấu xa, tham lam sẽ tự gieo hoạ cho bản thân.
3. Vận dụng
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay.
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Hoa tặng bà tuần sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 117: Ôn tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bài học cho gà trống.
- Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- Tập chép đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ 1 câu văn trong bài.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân);
NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- pc. Biết chăm chỉ tập luyện để rèn luyện sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi / bảng phụ viết BT về dấu câu.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Luyện tập
2.1. BT1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bài học cho gà trống: Bài đọc giải thích: Vì sao
gà trống không bay cao được? Vì sao mặt gà trống lúc nào cũng đỏ?
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: khướu, chích chòe, khuya, hội khoẻ, rong chơi, bay vút,
xoè cánh, rơi bịch xuống, ngượng.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 6 câu.
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu
dài: Hoạ mi, khướu, chích chòe tập bay từ sáng đến khuya/ để tham gia hội
khoẻ.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài.
g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi...).
- GV giải thích YC: Có 2 câu văn chưa đặt dấu kết thúc câu. Các em cần đặt
dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi câu cho phù hợp.
- GV chỉ bảng phụ, cả lớp đọc 2 câu văn còn thiếu dấu kết thúc câu.
- 1 HS lên bảng, đặt dấu kết thúc câu. GV chốt đáp án.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn hoàn chỉnh: a) Vì sao gà trống thua? (dấu chấm hỏi)
b) Đến bây giờ, gà trống vẫn đỏ mặt. (dấu chấm)
- GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Câu chuyện khuyên HS: Cần
chăm chỉ luyện tập mới khoẻ mạnh, đạt được điều mình mong muốn).
2.2. BT 2 (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép.
- 1 HS, sau đó cả lớp đọc câu văn.
- Cả lớp đọc thầm lại câu văn, chú ý những từ các em dễ viết sai. VD: hoạ mi,
khướu, chích chòe, khuya, chú ý vị trí đặt dấu thanh.
- HS chép vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ hoa H đầu câu (HS chép câu
văn vào vở có thể viết chữ H in hoa).
- HS tự soát bài; đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, đánh giá chung.
3. Vận dụng
- Cho HS đọc lại một số câu.
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
....................................................................................................................
___________________________________
Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022
TOÁN
CHỤC VÀ ĐƠN VỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
-Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Bộ học toán thực hành. - Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh
đang làm gì? Nói gì?
- GV nhận xét dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)
a) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn:
- Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1
chục khối lập phương”.
- Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”.
- Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình
tròn”.
b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả
trứng.
2. Nhận biết các số tròn chục
- GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10
khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục.
- GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20
khối lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục.
- Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.
- GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc
của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những
que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6
chục que tính.
- GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành.
- Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và
lắng nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính
hay đếm theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục
(1 chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là
1 chục que tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố
cho HS cách đếm theo chục.
- Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát.
Bài 2. HS quan sát băng giấy để tìm quy luật của các số ghi trên băng giấy.
Đọc các số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
Bài 3
- HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng.
Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que
tính, ... - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày.
Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3
chục que tính?
Bài 4. GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu:
- GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 khối lập phương rời).
- HS đếm số khối lập phương. Nói: Có ba mươi hai khối lập phương, viết
“32”.
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập phương và 2
khối lập phương rời.
- GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta biết có 3 chục khối lập
phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:
Chục Đơn vị
3 2
- Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.
Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a):
- Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương.
- Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ).
Chục Đơn vị
2 4
- Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.
Bài 5
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.
c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy
chục và mấy đơn vị?
- Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết
số vào bảng chục - đơn vị:
Chục Đơn vị
D. Hoạt động vận dụng
Bài 6
- GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao
nhiêu hạt?
- HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.
- HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có.
- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng
đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước
lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho
em trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục”
không? Sử dụng trong các tình huống nào?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 118: oam, oăm ( tiết 1,2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam,
oăm.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm.
b. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ.
- Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên
bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Rèn luyện các kĩ năng sống cơ bản,Ca ngợi trí thông minh, yêu quý
động vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, thẻ để HS viết ý lựa chọn.
- Bộ Thực hành TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động: Chơi trò chơi
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần oam
- GV giới thiệu vần oam./HS (cá nhân, cả lớp): o - a - mờ - oam. (Đây là vấn
đầu tiên có mô hình “âm đệm + âm chính + âm cuối” mà HS được học, GV
dạy kĩ để HS học những vần tiếp theo nhanh hơn. - HS nhìn hình, nói: ngoạm./ Tiếng ngoạm có vần oam. / Phân tích vần oam:
âm o đứng trước, âm a đứng giữa, m đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn: o - a -
mờ - oam / ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ngoạm.
2.2. Dạy vần oăm (như vần oam): Đánh vần, đọc trơn: o - ă - mờ - oăm / khờ
- oăm - khoăm - huyền - khoằm / mỏ khoằm.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oam? Tiếng nào có vần oăm?).
- GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tô đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm,
ngoạm. Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê nhai lá nhồm nhoàm,..
- HS đọc thầm từng câu, tìm tiếng có vần oam, vần oăm. /HS nói kết quả
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần
oăm...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm.
b) Viết vần: oam, oăm
- 1 HS đọc vần oam, nói cách viết. / GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét
giữa o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm.
- HS viết: oam, oăm (2 lần).
c) Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm
- GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng
đặt dưới a. / Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên ă.
- HS viết: ngoạm, (mỏ) khoằm (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng
mình dưới giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác,
không dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước);
sâu hoắm (rất sâu, không thấy đáy).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu,
nộp mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng giếng sâu hoắm, oàm, tiếng
gầm, lao xuống, hết đời.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu).
- GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 4 và 5; câu 7 và 8).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc trước lớp nội dung BT.
- HS viết ý mình chọn lên thẻ. / HS giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng.
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp (không nói ý b, chỉ nói câu trả lời):
+1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng?
+ Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác.
- GV nhắc HS không chơi gần giống hoặc hố sâu nguy hiểm. 4. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 119: oan, oat
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan,
oat.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ
(trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Biết giải quyết tình huống khi gặp nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Phiếu khổ to, thẻ để HS viết ý lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động
Cho HS chơi trò chơi: Đố bạn.
Giới thiệu bài: vần oan, vần oat.
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần oan
- GV viết: o, a, n / HS: o - a - nờ - oan.
- HS nói: máy khoan. Tiếng khoan có vần oan. / Phân tích vần oan: âm o
đứng trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan /
khờ - oan - khoan / máy khoan.
2.2. Dạy vần oat (như vần oan) Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - oat -
thoat - sắc - thoát / trốn thoát.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oan, máy khoan, oat, trốn thoát.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?) - GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt
hình, đĩa oản,...
- HS đọc thầm, làm bài.
- HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oan, vần oat.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt có vần oat. Tiếng oản có vần oan,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, oat, máy khoan, trốn thoát.
b) Viết vần: oan, oat
- 1 HS đọc vần oan, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. /
Làm tương tự với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li.
- HS viết bảng con: oan, oat (2 lần).
c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát
- GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ,
cách nối nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu sắc đặt trên a.
- HS viết: (máy) khoan, (trốn) thoát (2 lần).
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt,
chuột già, bầy chuột, mèo và cái chuông.
b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số
loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại bàng).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: đeo chuông,
thoát, vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất hay.
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu ( hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật)
cho HS đọc vỡ.
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già)
- GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp đánh dấu những câu văn là lời
người dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già.
- (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu.
- Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi.
- Một vài tốp thi đọc.
- GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm.
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc nội dung BT.
- HS làm bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. /
Đáp án: Ý a đúng.
- Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp
+ 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được:
+ Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ.
4. Vận dụng, sáng tạo.
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 120: oăn, oăt
I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn,
oăt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên
bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Biết yêu các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần oăn
- GV viết: o, ă, n. / HS: o - ă - nờ - oăn.
- HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn,
tiếng xoăn. / Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn.
2.2. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - oăt
- ngoăt - nặng - ngoặt / chỗ ngoặt.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây
xoắn,.../HS đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH - 1 HS báo
cáo: 1) khuya khoắt, 2) ngoắt đuôi... Cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. b) Viết vần: oăn, oăt
- 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết.
- GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./
Làm tương tự với vần oăt.
- HS viết: oăn, oăt (2 lần).
c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt
- GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần
oăn / Làm tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă.
- HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn
cải, những cây cải được vẽ nhân hoá.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu),
oằn mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống).
c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống
đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (11 câu).
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn).
e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc .
- GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc.
- HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4.
- 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi.
(2) Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4)
Từ đó, cải xanh và chim sâu thành bạn thân.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu
bắt sâu bọ giúp cây lá tốt tươi).
4. Vận dụng
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
___________________________________
Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 121:uân, uât
I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât.
- Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần
uât.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ
(trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Biết đề phòng cảnh giác với kẻ xấu, linh hoạt khi xử lí tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ để HS viết ý lựa chọn (BT đọc hiểu).
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần uân
- GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân.
- HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng
huân. / Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương.
2.2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât
- xuât - sắc - xuất / sản xuất.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng
lặp lại nội dung tương tự); nêu YC của trò chơi.
- GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,..
- HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât.
- 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh.
- HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác.
Kho vần uât chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất.
b) Viết vần: uân, uât
- HS đọc vần uân, nói cách viết.
- GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. /
Làm tương tự với vần uât.
- HS viết: uân, uât (2 lần).
c) Viết tiếng: huân chương), (sản) xuất
- GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét /
Làm tương tự với xuất, dấu sắc đặt trên â.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx



