Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 17
Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
êu iu
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu.
b. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1).
- Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Giaos dục các em biết yêu thương mọi người, không tham lam ích kỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu khổ to viết nội dụng BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động : Chơi trò chơi.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần êu
- GV viết: ê, u. / HS (cá nhân, cả lớp): ê - u - êu.
- HS nói: con sếu. Tiếng sếu có vần êu. / Phân tích vần êu tiếng sếu. / Đánh vần, đọc
trơn: ê - u - êu / sờ - êu - sêu - sắc - sếu/ con sếu.
2.2. Dạy vần iu (như vần êu)
- Đánh vần, đọc trơn: i - u - iu/ rờ - iu - riu - huyền - rìu/ cái rìu,
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2)
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc: bé xíu, lều vải,...
- HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ trong VBT.
- 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp.
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu con, 3) trĩu quả,...
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: êu, iu, con sếu, cái rìu.
b) Viết vần: êu, iu
- 1 HS đọc vần êu, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần êu vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét phụ trên âm ê, nét nối giữa
ê và u. / Làm tương tự với vần iu.
- HS viết: êu, iu (2 lần).
c) Viết tiếng: (con) sếu, (cái) rìu
- GV vừa viết tiếng sếu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, êu - 1
li; dấu sắc đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng rìu.
- HS viết: (con) sếu, (cái) rìu (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV giới thiệu truyện Ba lưỡi rìu (1): Chàng tiều phu nghèo đi đốn củi, làm văng lưỡi
rìu xuống sông. Chàng ôm mặt khóc. Bụt hiện lên giúp chàng.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đốn củi, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, vàng, khóc, ông
lão, mếu máo, lặn xuống.
d) Luyện đọc cậu
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). GV đánh số thứ tự từng câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp; đọc liền 2 câu: 6, 7).
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu/ 5 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 câu văn chưa hoàn thành.
- HS làm bài cá nhân. / 1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp nhắc lại:
a) Chàng đốn củi chỉ có một chiếc rìu sắt,
b) Một hôm, chàng đi đốn củi, chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
4. Vận dụng
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần êu (kêu, nêu, trêu,...); có vần iu (thiu, chịu, níu,...).
- GV dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 109 (iêu, yêu).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
iêu yêu
(2 tiết)
.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2).
- Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC : Giaos dục các em biết yêu thương mọi người, không tham lam ích kỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động : Hát bài hát
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần iêu
- GV viết: iê, u. - HS: iê - u - iêu. / Phân tích: Vần iêu gồm âm đôi iê và u. Âm iê đứng
trước, u đứng sau.
- HS nói: vải thiều. Tiếng thiều có vần iêu.
- Phân tích vần iêu, tiếng nhiều. / Đánh vần: thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / thiều.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - u - iêu / thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / vải thiều.
2.2. Dạy vần yêu (như vần iêu)
- Đánh vần, đọc trơn: yê - u - yêu / đáng yêu.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả: vần iêu viết là iêu khi có âm đầu đứng trước, viết là yêu
khi trước nó không có âm đầu.
* Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?)
- (Như các bài trước) Xác định yêu cầu. / Đọc tên sự vật (HS nào đọc ngắc ngứ thì đánh
vần). / Tìm tiếng có vần iêu, yêu, nói kết quả.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng niêu có vần iêu. Tiếng yêu có vần yêu,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: iêu, yêu, vải thiều, đáng yêu.
b) Viết vần: iêu, yêu
- 1 HS đọc vần iêu, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vần iêu, vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa iê
và u. / Làm tương tự với vần yêu.
- HS viết bảng con: iêu, yêu (2 lần).
c) Viết tiếng: (vải) thiều, (đáng) yêu
- GV vừa viết tiếng thiều, vừa hướng dẫn. Chú ý chữ t cao 1,5 li, chữ h cao 2m5 li; dấu
huyền đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng yêu.
- HS viết: (vải) thiều, (đáng) yêu (2 lần). TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu: Trong giờ học hôm nay các em sẽ đọc tiếp phần 2 của câu chuyện Ba
lưỡi rìu để biết câu chuyện có kết thúc như thế nào.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiều phu (người đàn ông làm nghề đốn củi trong rừng).
Luyện đọc từ ngữ: tiều phu, lưỡi rìu bạc, lặn xuống, lắc đầu, reo lên, yêu quý, túng
thiếu, không tham, thưởng.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu).
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 4 câu cuối.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 4 câu cuối) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV giải thích: BT đã đánh số thứ tự cho tranh 1, 2, 5. Các em cần đánh số thứ tự cho 2
tranh còn lại. Chú ý quan sát màu sắc các lưỡi rìu để đánh số cho đúng
- HS làm bài vào VBT, viết số thứ tự cho tranh 3 và 4.
- HS báo cáo: thứ tự đúng là :1- 2 - 4 - 3 - 5.
- GV chỉ từng tranh theo thứ tự đúng, 1 HS giỏi nói nội dung câu chuyện:
(1) Chàng tiều phu làm văng lưỡi rìu xuống sông.
(2) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu bạc, chàng tiều phu xua tay (tỏ ý đó không phải
lưỡi rìu của mình).
(3) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu vàng, chàng tiều phu vẫn lắc đầu.
(4) Ông lão lấy lên lưỡi rìu sắt, chàng vui mừng nhận chiếc rìu.
(5) Ông lão nói mình là Bụt và thưởng cho chàng cả lưỡi rìu vàng và bạc.
* HS đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 30).
4. Vận dụng
- Em vừa tìm hiểu câu chuyện gì? Em học được gì từ câu chuyện trên?
- Kể lại cho người thân nghe câu chuyện đã học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................
----------------------------------------------------------
TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 21 đến 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc
các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, ..., bốn mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có
23 búp bê”, ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
- Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét.
- GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai
mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành các số từ 21 đến 40
a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
- GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác
cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối lập
phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai mươi
ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”.
- Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37.
b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 20 đến 40.
- HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tưcmg tự như trên, HS đếm số khối lập
phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực
hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập
phương sau, đọc và viết số thích hợp.
c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 21 đến 40.
Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, ba
mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. Với những
HS khó khăn khi đếm các số 29, 30 và 39, 40, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS.
2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đù sổ khối lập phương (que tính), ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng
hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương (que tính), lấy thẻ số 23 đặt cạnh những khối lập
phương vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.
Bài 3
- Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
- HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40,
yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các
số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35,40 hoặc 4, 14,24, 34. Từ
đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”;
“bốn” hay “tư”.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi
đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của
bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các
tình huống nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................
.
Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 106, 107,108,109)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu -
chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
1.2. Năng lực văn học
- Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu -
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải
quyết vấn đề; Sáng tạo. - Tình bày cái đẹp, biết yêu cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ vừa học trên dòng kẻ ô li.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Hoạt động 1
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ao, ngôi sao, eo, con mèo; au, cây cau, âu, chim
sâu. /HS nói cách viết từng cặp vần ao, eo, au, âu.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối
nét; cách viết dấu phụ; vị trí đặt dấu thanh (mèo).
- HS viết vào vở Luyện viết.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sau.
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, g, y, i, h
cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động 1
3.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): êu, con sếu; iu, cái rìu, iêu, vải thiều; yêu, đáng
yêu. /HS nói cách viết từng cặp vần.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh (sếu,
cái rìu, vải thiều, đáng yêu).
- HS viết vào vở Luyện viết.
3.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ).
- GV viết mẫu, hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: s, r cao hơn 1 li; đ cao 2 li; h, g,
y cao 2,5 li. Khi HS viết, không YC khắt khe về độ cao các con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm.
4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm.
- Hôm nay con học vần gì? Tìm từ, tiếng chứa vần hôm nay học.
- Khen ngợi những bạn viết đẹp, cẩn thận.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN
MÈO CON BỊ LẠC (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của
mọi người đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải
quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Tình yêu thương, biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ câu chuyện Thổi bóng, mời HS 1 trả lời câu
hỏi theo 3 tranh đầu; HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát, trả lời: Truyện có những nhân vật nào? (Truyện có
mèo con, thỏ, sóc, nhím, cú mèo).
- GV chỉ từng nhân vật trong tranh cho HS nhắc lại:
+ GV chỉ mèo, thỏ trong tranh 1 và 2 – HS: Mèo con, thỏ.
+ GV chỉ sóc trong tranh 3- HS: Sóc.
+ GV chỉ nhím trong tranh 4 - HS: Nhím.
+ GV chỉ cú trong tranh 5 – HS: Cú.
- GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra với mèo con? (Chú ý tranh 1 và tranh 6). (Mèo bị lạc,
gặp rất nhiều con vật khác. Cuối cùng, mèo nằm ngủ ngon lành).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về những việc xảy ra với một chú mèo
con bị lạc. Chúng ta cùng xem những ai đã giúp mèo con tìm được đường về nhà
2. Khám phá và luyện tập
2.1 Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Nhân giống các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm làm rõ thái độ lo lắng của mèo con khi bị lạc; lòng tốt, sự ân cần của
những người muốn giúp mèo con. Chú ý phân biệt lời các nhân vật: Lời mèo con nhỏ
nhẹ, dễ thương. Lời chị thỏ, cô sóc, chú nhím ân cần. Lời bác cú mèo tự tin. GV kể 3 lần
(như đã hướng dẫn).
Mèo con bị lạc
(1) Mèo con bị lạc, không biết đường về nhà. Chị thỏ đi qua, bảo: “Đừng lo! Chị sẽ đưa
em về nhà chị”. (2) Về đến nhà, chị thỏ lấy cà rốt cho mèo con ăn. Mèo con kêu: “Meo! Em không ăn cà
rốt đâu!”. Chị thỏ đành đưa mèo con sang nhà cô sóc xem cô sóc có gì cho mèo ăn không.
(3) Đến nhà cô sóc, cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ. Mèo con rên rỉ: “Meo! Cháu
không ăn hạt dẻ đâu”. Thế là mọi người lại đưa mèo con sang nhà chú nhím.
(4) Đến nhà chú nhím thì chú nhím lại bảo: “Tiếc là ta chẳng có gì cho cháu ăn”. Mèo
con nghe vậy thì khóc lóc thảm thiết.
(5) Nghe tiếng khóc thảm thiết của mèo, bác cú bay tới hỏi: “Vì sao cháu khóc?. Mèo con
trả lời: “Cháu bị lạc ạ!”. Bác cú bảo: “Mèo con đừng lo. Mọi người đừng lo. Mèo con hãy
chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”.
(6) Bác cú bay lên cao. Mèo con chạy theo. Cuối cùng, nó về được nhà và ngủ một giấc
ngon lành trong ngôi nhà ấm áp.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy mèo con bị lạc, chị thỏ đã làm gì? (Thấy mèo con bị lạc, chị
thẻ bảo mèo đừng lo, chị sẽ đưa mèo về nhà chị).
- GV chỉ tranh 2, hỏi từng câu: Chị thỏ định cho mèo ăn gì? (Chị thỏ lấy cà rốt cho mèo
con ăn). Mèo bảo sao? (Mèo con kêu: “Em không ăn cà rốt!”). Thỏ đã làm gì? (Chị thỏ
đành đưa mèo con sang nhà cô sóc).
- GV chỉ tranh 3: Cô sóc mời mèo con ăn gì? (Cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ).
Mèo con nói gì? (Mèo con rên rỉ: “Cháu không ăn hạt dẻ đâu”. Vì thế, mọi người lại đưa
mèo con sang nhà chú nhím).
- GV chỉ tranh 4: Chú nhím nói gì với mèo? (Chú nhím nói: “Tiếc là ta chẳng có gì cho
cháu ăn”). Nghe chú nhím nói, mèo thế nào? (Mèo con nghe vậy thì khóc lóc thảm thiết).
- GV chỉ tranh 5: Bác cú đã làm gì để giúp mèo con trở về nhà? (Bác cú bảo: “Mèo con
hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”).
- GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc ra sao? (Mèo con chạy theo bác cú. Cuối cùng, nó
về được nhà và ngủ một giấc ngon lành trong ngôi nhà ấm áp).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 – 3 tranh.
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) 1 HS kể lại câu chuyện theo 6 tranh.
* GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện khen ngợi những ai? HS: Câu chuyện khen ngợi chị thỏ, cô sóc, chú
nhím, bác cú đã giúp đỡ mèo con bị lạc tìm được đường về nhà. GV: Câu chuyện ca ngợi
sự quan tâm, lòng tốt của những người xung quanh đã giúp mèo con bị lạc tìm về được
ngôi nhà ấm áp của mình.
- GV: Qua câu chuyện mèo con bị lạc, được những người xung quanh tận tình giúp đỡ
nên đã tìm được đường trở về nhà, em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV kết luận:
+ Cần giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn.
+ Khi gặp khó khăn, có mọi người tận tình giúp đỡ, bạn sẽ vượt qua khó khăn.
4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm.
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................- GV nhắc HS xem tranh,
chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cây khế.
------------------------------------------------------
TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
-Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Ti vi, máy tính.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc
các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
- Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy
mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:
- Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm
dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”.
- GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối
lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón
tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc.
Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.
2. HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 46
khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành các số từ 41 đến 70
a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
- GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.”
- Tương tự với các số 51, 54, 65.
b) HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
HS thực hiện theo nhóm 4
c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc
số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:
+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc.
2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
- Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
- Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70
yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các
số 50, 60, 70 hoặc 41, 51, 61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS
chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”.
Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 3
a) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây?
b) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên
ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.
4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
cuộc sống hàng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các
tình huống nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 13: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT
I.YÊU ẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài thiên
nhiên.
- Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan.
- Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan.
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng 1 lần để bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu quan sát
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Chuẩn bị khi đi tham quan thiên nhiên
* Mục tiêu
- Nêu được 1 số đồ dùng cần mang khi đi tham gian
- Thực hiện 1 số nội quy khi đi tham quan.
* Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình
- Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 86, 87 SGK.
- Hỏi: Các bạn trong hình đang làm gì?
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng HS trong nhóm trình bày, thảo luận:
+ Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan thiên nhiên?
+ Vai trò của những đồ dùng đó là gì?
+ Khi đi tham quan cần lưu ý những điều gì?
Gợi ý: GV hướng dẫn HS đọc bảng “ Hãy cẩn thận!” trong SGK trang 86, 87, giúp
HS khắc sâu hơn: Không tự ý hái hoa, quả và ăn chúng; không đứng gần và thò tay vào
chuồng thú,
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày những đồ dùng cần thiết mang theo khi đi tham quan thiên
nhiên và tác dụng của chúng.
- Trình bày những lưu ý khi đi tham quan. - GV hỏi: Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước, đồ ăn
bằng vật dụng gì?
Gợi ý: Ở VN nhiều người có thói quen dùng đồ ăn nhanh, nước uống, đựng
bằng đồ nhựa. Đồ nhựa gây nhiều tác hại cho môi trường sống của con người và động vật
vì vậy chúng ta cần giảm thiểu bằng cách: không sử dụng đồ nhựa dùng 1 lần.
Bước 4: Củng cố
- GV hướng dẫn HS:
+ Cách quan sát thiên nhiên: Quan sát từng cây, con vật về màu sắc, chiều cao, các bộ
phận;
+ Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi nhanh những điều quan sát được theo mẫu
phiếu và những điều chú ý mà em thích vào phía dưới của phiếu để hoàn thiện sau.
- GV lưu ý nhắc nhở HS:
+ Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, nhóm lớp.
+ Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn khi phát hiện ra những điều thú vị hoặc em
chứ biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn
trong nhóm cũng như học hỏi từ các bạn,
+ Hs đựng nước vào bình nhưa, hạn chế sử dụng nước uống đóng bằng chai nhựa. Đồ ăn
đựng trong hộp, tránh đựng thức ăn bằng túi nilon.
+ Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với các cây và con vật: Không ngắt hoa, bẻ cành cây, vừa
giữ vẻ đẹp của cây, vừa tránh tiếp xúc với gai và nhựa của cây, có thể gây bỏng, phồng
rộp, ...
+ Khi không may bị gai đâm, nhựa cây dính vào da, mắt; các con vật cắn, ... cần rửa sạch
vết thương bằng nước sạch và báo ngay với bạn bè, thầy cô, người thân cùng trợ giúp.
2. Hoạt động 2: Đi tham quan thiên nhiên
* Mục tiêu
- Thực hành quan sát thực vật và động vật.
- Bước đầu hình thành thói quen quan sát, ghi chép theo cách của nhà khoa học.
- Thực hiện 1 số nội quy khi đi tham quan
* Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm
- GV chia HS thành từng nhóm, mỗi nhóm từ 4 – 6 HS. Bầu nhóm trưởng, nhóm phó,
giao nhiệm vụ của từng thành viên.
- Hướng dẫn các em thực hiện nội quy theo nhóm.
- Hướng dẫn HS cách quan sát xung quanh:
+ Thực vật: Quan sát từ cây nhỏ đến cây to, quan sát hình dạng, chiều cao; các bộ phận
và màu sắc của cây: thân, lá, hoa, quả ( nếu có); Cây đó là cây rau, cây ăn quả, cây cho
bóng mát hay cây lương thực, cây làm thuốc.
+ Động vật: Quan sát các con vật về hình dạng, kích thước, màu sắc; các bộ phận của
chúng. Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ như con kiến,
cuốn chiếu, đến những con vật nép mình trong các tán lá cây như bọ ngựa, bọ cánh cứng,
... Bước 2: Tổ chức tham quan
- GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các nhóm qua các nhóm trưởng và nhóm phó.
- Nhắc nhở HS:
+ Giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật. Giữ gìn vẻ đẹp của khu tham quan.
+ Che ô hoặc đứng trong bóng râm.
+ Vứt rác đúng nơi quy định.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
3. Hoạt động 3: Hoàn thiện báo cáo kết quả sau khi đi tham quan thiên nhiêu
* Mục tiêu
- Biết làm báo cáo sau khi đi tham quan.
- Trình bày kết quả báo cáo.
* Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo
- Hỏi: Các em đã rút ra được những điều gì sau buổi tham quan? Đã quan sát thấy những
gì?
- Hãy ghi kết quả và những suy nghĩ của mình vào báo cáo.
- Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo theo mẫu phiếu quan sát.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- GV chia thành 2 nhóm lớn: Nhóm báo cáo về đề tài động vạt và nhóm về đề tài thực
vật, mỗi nhóm 4 -6 HS.
- Mỗi nhóm hoàn thành báo cáo theo sự sáng tạo của từng nhóm. GV khuyến khích HS
ngoài việc thực hiện báo cáo theo mẫu, các em có thể sáng tạo, trình bày báo cáo theo
cách riêng của mỗi nhóm và tuyên dương đối với những nhóm có sáng tạo đặc biệt.
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, HS khác nhận xét, hỏi nhóm bạn.
- Chọn ra những nhóm là tốt nhất, tuyên dương, tổng kết.
PHIẾU QUAN SÁT CÂY
Hình dạng Loại cây
Đang
Đang có Cây
Tên cây không có Cây ăn
To/cao Thấp/nhỏ hoa Cây rau bóng Cây hoa
hoa quả
mát
Cây
x x x x
phượng
?
?
?
?
PHIẾU QUAN SÁT CON VẬT
Tên con Hình dạng Bộ phận di chuyển
Màu sắc
vật To/ cao Thấp/ nhỏ Chân Vây Cánh
Con chim x nâu x x ?
?
?
?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
...........................................
..............................................................
Thứ năm, ngày 06 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước.
1.2. Năng lực văn học - Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành
câu văn rồi chép lại đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải
quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Không tham lam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
`1. Hoạt động khởi động: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Điều ước; giới thiệu: Truyện kể về một bác đánh cá
nghèo, được cá thần tặng một điều ước nhưng bác lại tham lam muốn quá nhiều. Các em
hãy nghe câu chuyện để biết kết quả thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: điều ước, nghèo, bé xíu, van xin, liền thả cá, ước muốn gì được
nấy, chẳng được gì.
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu trong bài (13 câu).
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. Có thể đọc liền 2, 3 câu ngắn.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 1: Có một
bác đánh cá nghèo / câu được con cá bé xíu. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (8 câu/ 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 2 lời nói (a và b).
- HS tiếp nối nhau phát biểu: Các em có thể thích câu a (Tôi ước muốn gì được – nấy.)
hoặc câu b (Tham quá sẽ chẳng được gì).
- GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? HS phát biểu. (GV: Câu chuyện là lời
khuyên: Không nên tham lam. Tham quá sẽ chẳng được gì).
2.2. BT 2 (Điền vần am hay ăng? ( Tập chép)
- GV viết bảng câu văn (cỡ chữ nhỏ) để trống vẫn cần điền “Người nào th lam quá thì
sẽ ch được gì.”; nêu YC.
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1.
- (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền vần, hoàn chỉnh từ.
- GV chốt đáp án: tham lam / chẳng được gì. / HS sửa bài (nếu sai).
- Cả lớp đọc câu văn; chép lại vào vở Luyện viết 1, tô chữ N hoa đầu câu (những HS viết
câu văn vào vở có thể viết chữ N in hoa).
- HS viết xong sửa bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm.
- GV nhắc HS về nhà xem trước bài 112 (ưu, ươu).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ưu ươu
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói.
- Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải
quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Tình yêu thương, biết giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi.
- 2 khung thành ghi vần; 5 quả bóng ghi từ ở BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động khởi động
: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập đọc Điều ước (bài 111, mỗi em đọc 1 đoạn).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ưu, vần ươu.
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần ưu
- GV viết: ư, u. /HS: ư - u - ưu.
- HS nói: con cừu. Tiếng cừu có vần ưu. / Phân tích vần ưu, tiếng cừu. Đánh vần, đọc
trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu.
2.2. Dạy vần ươu: GV viết ươ, viết u. Đánh vần, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - hươu
/ hươu sao.
* Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - tổ chức vui)
- GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành có vần
ưu, có vần ươu.
- GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: ốc bươu, quả lựu,
ngải cứu,.../ HS đọc thầm, làm bài.
- 2 HS lên bảng thi sút bóng (dùng phấn nối bóng với khung thành). Cầu thủ 1 sút bóng
có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung thành ươu./
Báo cáo kết quả: Sút bóng có tiếng bươu vào khung thành vần ươu,... Cả lớp bình chọn
người thắng cuộc (sút đúng, nhanh).
- GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu có vần ưu.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ưu, ươu, con cừu, hươu sao.
b) Viết vần: ưu, ươu
- 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao
cách nối nét giữa ư và u, dấu râu đặt trên ư. / Làm tương tự với vần ươu.
- HS viết: ưu, ươu (2 lần).
c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao)
- GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. / Làm tương tự với
tiếng hươu.
- HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng con vật:
hươu, cừu, khướu và sói. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, tiếng la
to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), co giò chạy
(co cao chân chạy vội).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co giò
chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh số thứ tự từng câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc g1) Ghép đúng
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp).
- Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 1) làm
sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau.
GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? (HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy sói đến,
báo có sói để hươu trốn chạy. Có thể thích khướu vì khướu thông minh, la to “Hổ tới
kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến sói sợ, bỏ cừu, chạy mất).
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Câu chuyện khen ngợi
những người bạn tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác.
4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm.
- GV nhắc HS về nhà xem trước bài 113 (oa, oe).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
oa oе
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. - Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải
quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Biết động viên khích lệ bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
- Bảng phụ, thẻ để làm BT lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động khởi động
- 1 HS đọc bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói.
- 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu em tìm được.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần oa, vần oe. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm đệm (o, u). GV cần
dạy kĩ để HS học các bài sau nhanh hơn.
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần oa
- GV viết bảng: o, a. / HS (cá nhân, cả lớp): o - a - oa.
- HS nhìn tranh, nói: cái loa. Nhận biết tiếng loa có vần oa. / Phân tích vần oa: có âm o
đứng trước, âm a đứng sau. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - oa / lờ - oa - loa / cái loa.
2.2. Dạy vần oe (như vần oa) Đánh vần, đọc trơn: o - e - oe / chờ - oe - choe - huyền -
choè / chích choè.
* Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ
khoá: oa, cái loa; oe, chích choè.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oa? Tiếng nào có vần oe?)
- Xác định YC / Đọc các từ ngữ (1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: hoa sen, tròn xoe...).
Tìm tiếng có vần oa, vần oe. / 2 HS báo cáo kết quả (HS 1 nói tiếng có vần oa. HS 2 nói
tiếng có vần oe).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoa có vần oa. Tiếng xoe có vần oe,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học.
b) Viết vần: oa, oe
- 1 HS đọc vần oa, nói cách viết.
- GV vừa viết vần oa, vừa hướng dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm tương tự với vần
oe.
- Cả lớp viết bảng con: oa, oe (2 lần).
c) Viết tiếng: (cái) loa, (chích) choè
- GV vừa viết mẫu tiếng loa vừa hướng dẫn, chú ý chữ l cao 2,5 li. Làm tương tự với
chích choè; dấu huyền đặt trên e.
- Cả lớp viết: (cái) loa, (chích) choè (2 lần). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
..............................................
------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 07 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
oa oе
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn.
- Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải
quyết vấn đề; Sáng tạo.
- Biết động viên khích lệ bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, thẻ để làm BT lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá mập,
khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh.
b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép sát, bật
nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm chím,
sắp nở).
c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, nắng
mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, toả hương.
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc liền câu
3 và 4).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những đoá hoa
... xinh xắn / bắt đầu toả hương.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_le_thi_than.docx



