Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An

doc31 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 94 anh ach (2 tiết) I.Yêu cầu cần đạt. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý tủ sách,ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có). - 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu sách Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach. (Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là nh, ch; GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn). 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần anh a) Chia sẻ - GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp). - Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a - nhờ - anh. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần anh có âm a và âm nh. Âm a đứng trước, âm nh đứng sau. b) Khám phá - GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả chanh). Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? (Tiếng chanh). - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau. . - Đánh vần, đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần anh. HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh. + GV giới thiệu mô hình tiếng chanh. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / chanh. 2.2. Dạy vần ach (như vần anh) Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh. Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần anh, vần ach). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng chanh, tiếng sách). Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). - (Xác định YC) GV nêu YC của BT. - (Đọc tên sự vật) GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc (hoặc đánh vần - nếu cần), cả lớp đọc: viên gạch, tách trà,.... - (Tìm tiếng có vần ...) HS tìm tiếng có vần anh, vần ach, làm bài trong VBT. - (Báo cáo kết quả) HS 1: Những tiếng có vần anh (bánh, tranh). HS 2: Những tiếng có vần ach (gạch, tách, khách). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) a) Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách GV viết mẫu trên bảng lớp. b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) - 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ. - GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh./ Làm tương tự với vần ach. - Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). GV khuyến khích HS viết 2 lần mỗi vần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian nhàn rỗi để làm việc riêng. - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. - 1 HS đọc tiếng chanh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh. / Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a. - Cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. /HS giơ bảng. GV nhận xét. * Thời gian Tập viết khoảng 15 phút. Tránh lấn thời gian viết vào tiết 2, để dành trọn 1 tiết cho Tập đọc. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). GV đánh số TT từng câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp. - Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh. 4. Vận dụng - HS tìm tiếng ngoài bài có vần anh (Ví dụ: đánh, lạnh, nhanh,...); vần ach (VD: cách, mách, vạch,...) hoặc nói câu có vần anh, vần ach. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng người thân tìm tiếng có vần anh, vần ach; xem trước bài 95 (ênh, êch). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 39 CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. -Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. -Phát triển các NL toán học. - Biết chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ - Ti vi, máy tính. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số) - HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”. - Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”. 2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số) a) HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác. b) HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11. - GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm” c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các the sò tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? . - Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh. E. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 12: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI (Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt. Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. - Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính. - Phiếu bài tập 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU - . Hoạt động khởi động : Kể tên các cây, con vật xung quanh em. - Liên hệ vào bài mới “ Chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi.” 1. Chăm sóc và bảo vệ cây trồng KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây trồng. * Mục tiêu - Biết chăm sóc cây trồng và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 (SGK) - GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK. - HS tóm tắt vào bảng phụ về những việc cần làm để chăm sóc cây bằng sơ đồ hoặc hình vẽ. - GV khuyến khích HS thể hiện năng lực mà HS có thể thể hiện. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Các nhóm HS treo sản phẩm lên bảng. - Cử đại diện mỗi nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc cây trồng. Một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Bước 4: Củng cố - HS nêu: Sau bài học này em đã học được điều gì? - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ cây ở nhà và nới công cộng. Cần thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm xanh, sạch, đẹp. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Đóng vai, xử lý tình huống * Mục tiêu - HS có ý thức bảo vệ cây trồng nơi công cộng. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm - GV tổ chức từng nhóm đóng vai, xử lý tình huống như gợi ý trang 81 (SGK). Khuyến khích HS xây dựng thêm kịch bản. Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp - Từng nhóm bốc thăm lên đóng vai thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung. - Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn. Bước 3: Vận dụng - HS nêu: Tình huống này em đã rút ra được việc gì? - GV nhắc lại: Chúng ta không nên ngắt hoa, bẻ cành nơi công cộng; Cần nhắc nhở, ngăn chặn những ai định ngắt hoa, bẻ cành, dẫm lên cỏ, - GV nhắc nhở HS cần thực hiện chăm sóc, bảo vệ cây ở nhà và nơi công cộng. Cần thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh xanh sạch đẹp. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 12 (VBT) để đánh giá kết quả học tập của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 95 ênh êch (2 tiết) I.Yêu cầu cần đạt. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1). - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu: Ý nào đúng? - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động khởi động : 1 HS đọc bài Tập đọc Tủ sách của Thanh (bài 94) hoặc cả lớp viết bảng con: quả chanh, cuốn sách. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ênh, vần êch. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ênh a) Chia sẻ - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ – ênh (cả lớp, cá nhân). - Phân tích (1 HS làm mẫu, vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm ê đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau. b) Khám phá - HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. - Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. - Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh. - GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ - ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh. 2.2. Dạy vần êch (như vần ênh). Chú ý: Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần êch có âm cuối là ch. - Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần ênh, vần êch). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (dòng kênh, con ếch). Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ênh, dòng kênh; êch, con ếch. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?) - GV nêu YC: chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: mắt xếch, chênh lệch,... - HS tìm tiếng có vần ênh, vần êch; làm bài trong VBT, 1 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần ênh (chênh, bệnh, bệnh). HS 2 nói tiếng có vần êch (xếch, lệch). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ênh, êch - 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao con chữ. - GV vừa viết mẫu vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, chữ nh viết sau; lưu ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa ê và nh/ Làm tương tự với vần êch (khác vần ênh ở âm cuối ch). - HS viết bảng con: ênh, êch (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng: (dòng) kênh, (con) ếch - 1 HS đọc tiếng kênh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết k trước, vần ênh sau. Thực hiện tương tự với tiếng ếch. Chú ý: dấu sắc đặt trên ê. - HS viết: (dòng) kênh, (con) ếch (2 lần). Khuyến khích HS viết mỗi vần, mỗi tiếng 2 lần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian rỗi nghịch ngợm. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là một tảng đá đứng chênh vênh trên dốc đá cao, nằm sát bờ biển. Các em hãy lắng nghe để biết: Tảng đá nghĩ gì, ước mong điều gì? b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: xù xì, bạc phếch, chênh vênh, mênh mông. Giải nghĩa từ: chênh vênh (không có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững chãi). c) Luyện đọc từ ngữ: HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đọc trơn: ước mơ, tảng đá, ven biển, bạc phếch, chênh vênh, quanh năm, mênh mông, lướt gió. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 7 câu). GV đánh số thứ tự câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) tự đứng lên đọc tiếp nối. e) Thi đọc đoạn, bài - Làm việc nhóm đối) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 / 3 câu) theo cặp, tổ. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. – Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) (mỗi cặp, mỗi tổ đều đọc cả bài). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn (a hay b) vào thẻ. - HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. GV chốt lại ý đúng: Ý b. -Cả lớp đọc: Ý b: Tảng đá thèm được như những cánh buồm. 4. Vận dụng - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ênh (VD: lênh khênh, vênh...); có vần êch (VD: hếch, kếch xù, ngốc nghếch,...) hoặc nói câu có vần ênh / vần êch. Nếu hết giờ, HS sẽ làm BT này ở nhà. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 96 (inh, ich). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 96 inh ich (tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2). - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 . A. Hoạt động khởi động : 1 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1) (bài 95). 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ênh, vần êch. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần inh, vần ich. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần inh - GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá nhân, cả lớp): i - nhờ - inh / inh. . - Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau. - HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh. - Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i. - GV giới thiệu mô hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca - inh - kinh - sắc - kính / kính. - HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt. 2.2. Dạy vần ich (như vần inh) Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là ch. * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới là: kính, lịch. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: inh, kính mắt; ich, lịch bàn. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim chích,... - HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT. - HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: inh, ich. - 1 HS đọc vần inh, nói cách viết. - GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các con chữ 1 li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với vần ich. . - Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn). - GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li. - Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. - Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021 TOÁN Bài 39 CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. -Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. -Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. II. CHUẨN BỊ - Ti vi, máy tính. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Bài 4. HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. HS nói cho bạn nghe cách làm. - Nếu HS gặp khó khăn, GV hướng dẫn HS đếm tiếp các số từ 11 đến 16 hoặc đếm lùi từ 16 về 11. - Nếu có thời gian, GV tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số nào đó. D. Hoạt động vận dụng Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm cúa bạn - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 96 inh ich (tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2). - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, một đầu của vật nặng - ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin). c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4/5 câu) (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. - Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. /1 HS đọc kết quả. - GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc: (1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. (2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không nghe / tảng đá vẫn thích thể. (3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. (4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. 4. Vận dụng. - HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch, xích...) hoặc nói câu có vần inh / vần ich. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 97 (ai, ay). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 97 ai ay ( tiết1 ) I.Yêu cầu cần đạt. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 . A. Hoạt động khởi động : 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán âm i, y. GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần ai - GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai. - GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. - Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 2.2. Dạy vần ay (như vần ai). - Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ y dài đứng sau). - Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, máy bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ai, ay - 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. - Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). - HS viết: ai, ay (2 lần). c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay - 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. - HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 23 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 97 ai ay ( tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT. - 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, ich, ai, ay. 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 94, 95,96,97) I.Yêu cầu cần đạt. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; Có ý thức luyện chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Chữ viết mẫu. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài - Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết chữ cỡ vừa. - Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Hoạt động 1 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ). - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng kênh; êch, con ếch. - HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết. * Có thể chia 2 chặng: mỗi chặng GV hướng dẫn HS viết 1 cặp vần - từ ngữ. GV nhận xét sau mỗi chặng để HS được nghỉ tay. * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hai: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: q, d cao 2 li; h, g, k cao 2,5 li; s cao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết vào vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ. 2. Hoạt động 2 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng / treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ và cỡ nhỏ). - HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; ai, gà mái, ay, máy bay. - HS nói cách viết các vần inh, ich, ai, ay. - GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Nên chia 2 đợt: mỗi đợt GV hướng dẫn HS viết 1 cặp vần, từ ngữ). 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay. - GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ như đã hướng dẫn nhưng theo cỡ nhỏ: Các con chữ k, h, l, b, g, y cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ khác cao 1 li. - HS viết vào vở Luyện viết. Khi HS viết, không đòi hỏi phải thật chính xác về độ cao các con chữ. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 98 KỂ CHUYỆN ONG MẬT VÀ ONG BẦU (1 tiết) I.Yêu cầu cần đạt. 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - trung thực,thẳng thắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có ong mật ong bầu, ong vò vẽ, bướm, kiến). - GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ làm mật. Cả lớp nhắc lại: ong mật. - GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm tổ. Cả lớp: ong bầu. - GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể đốt chết người. Ong vò vẽ được nhờ phân xử vụ kiện. - Cả lớp: ong vò vẽ. - Các em hãy thử đoán xem câu chuyện kể về việc gì? (Ong, bướm, kiến vây quanh thùng mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng mật). (Lướt nhanh). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc tranh cãi giữa ong mật và ong bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử việc này là ong vò vẽ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ lúng túng của các con vật không biết ai mới là người làm ra thùng mật thơm ngon, kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV kể 3 lần. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm. Lần 3: kể như lần 2 để khắc sâu nội dung câu chuyện. Ong mật và ong bầu (1) Một sớm mùa hè, ong mật và ong bầu cùng mang một thùng mật đến nhờ. ong vò vẽ phân xử. Hai bên đều nói đấy là mật của mình. (2) Nhìn thùng mật vàng óng, đang toả hương thơm ngọt ngào, ong vò vẽ không phân xử được mật là của ai. (3) Bướm vàng nói: - Cứ theo màu sắc và hương thơm thì chỗ mật thơm ngon này chắc là của ông mật. Nhưng trong tổ ong bầu, tôi thấy cũng có mật như thế. (4) Kiến thì bảo nên nhờ bác gấu phân xử. (5) Đợi kiến nói xong, ong mật bèn lên tiếng: - Chả cần phải nhờ ai. Cứ để tôi và ông bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt ngào này thì thùng mật là của người đó.Ong bầu lập tức từ chối làm mật. . (6) Thế là đã rõ: ong bầu không biết làm mật. Ong vò vẽ xử số mật kia chính là của ong mật. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu (1). - GV chỉ tranh 1, hỏi: Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ làm gì? (Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ phân xử: thùng mật. là của ai?). - GV chỉ tranh 2, hỏi: Ông vò vẽ có biết thùng mật là của ai không? (Ong vò vẽ không phân xử được thùng mật là của ai). - GV chỉ tranh 3: Bướm vàng nói gì trong cuộc phân xử? (Bướm vàng: Theo màu sắc và hương thơm thì thùng mật là của ong mật. Nhưng trong tổ ong bầu cũng có mật).

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.doc
Giáo án liên quan