Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ Hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Bài 94: anh, ach ( tiết 1,2)
(2 tiết)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach
(với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu +
âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên
bảng con).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm;
hợp tác tìm hiểu bài.
- Yêu quý tủ sách,ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động: Cả lớp hát bài hát GV giới thiệu sách Tiếng Việt 1, tập hai và
bài học mở đầu: vần anh, vần ach. (Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là
nh, ch; GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau
nhanh hơn).
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần anh
a) Chia sẻ
- GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã
học). HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp).
- Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a - nhờ - anh.
- Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần anh có âm a và âm nh.
Âm a đứng trước, âm nh đứng sau.
b) Khám phá
- GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả
chanh). Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? (Tiếng chanh). - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng
trước, vần anh đứng sau. .
- Đánh vần, đọc trơn:
+ GV giới thiệu mô hình vần anh. HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chanh. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh -
chanh / chanh.
2.2. Dạy vần ach (như vần anh)
Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh,
vần ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh.
Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách.
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần anh, vần ach).
Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng chanh, tiếng sách). Cả lớp
đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?).
- (Xác định YC) GV nêu YC của BT.
- (Đọc tên sự vật) GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc (hoặc đánh vần
- nếu cần), cả lớp đọc: viên gạch, tách trà,....
- (Tìm tiếng có vần ...) HS tìm tiếng có vần anh, vần ach, làm bài trong VBT.
- (Báo cáo kết quả) HS 1: Những tiếng có vần anh (bánh, tranh). HS 2:
Những tiếng có vần ach (gạch, tách, khách).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ)
a) Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách GV viết mẫu trên
bảng lớp.
b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ)
- 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con
chữ.
- GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét
nối giữa a và nh./ Làm tương tự với vần ach.
- Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). GV khuyến khích HS viết 2 lần mỗi
vần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian nhàn rỗi để làm việc
riêng.
- HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách.
- 1 HS đọc tiếng chanh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ
ch sang anh. / Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a.
- Cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. /HS giơ bảng. GV nhận xét. * Thời gian Tập viết khoảng 15 phút. Tránh lấn thời gian viết vào tiết 2, để
dành trọn 1 tiết cho Tập đọc.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn
Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất
nhanh.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất
nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó.
c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên
bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn:
tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc
ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên
bài). GV đánh số TT từng câu.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm
tương tự với các câu khác.
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV
phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt
trước.
- GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi
thi.
- Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) (1) GV nhắc HS theo
dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ
trên bảng lớp.
- Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn
sách đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh.
4. Vận dụng
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần anh (Ví dụ: đánh, lạnh, nhanh,...); vần ach
(VD: cách, mách, vạch,...) hoặc nói câu có vần anh, vần ach. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe;
cùng người thân tìm tiếng có vần anh, vần ach; xem trước bài 95 (ênh, êch).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
__________________________________
TOÁN
Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
-Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
-Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
-Phát triển các NL toán học.
- Biết chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Ti vi, máy tính.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập
phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay
và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số)
- HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập
phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng,
hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1
thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”,
viết “13”.
- Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối
lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”.
2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình
thành số) a) HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lần lượt các số từ
11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối
lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”.
Tiếp tục thực hiện với các số khác.
b) HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11.
- GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm”
c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV
hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy
thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các the sò tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ?
bên cạnh.
E. Vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho
em trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BÀI 8: EM VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
(Tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức.
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những hành vi
phù hợp với lứa tuổi.
- Lễ phép, vâng lời và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
2. Về năng lực, phẩm chất.
Biết thể hiện tình yêu gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1.
-Tranh “Quà tặng mẹ và các tranh trong bài phóng to.
- Ti vi, máy tính.
- Thẻ bày tỏ thái độ.
- Giấy màu, bút chì màu/sáp màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò “Nghe giai điệu, đoán tên bài hát”.
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- GV bật một đoạn nhạc của từng bài hát về chủ đề gia đình như “Cháu yêu
bà”, “Ba ngọn nến lung linh”, “Bàn tay mẹ”, “Cho con” và yêu cầu HS đoán
tên bài hát.
- GV nêu câu hỏi: Các bài hát nói về chủ đề gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc làm thể hiện quan tâm, chăm sóc ông
bà, cha mẹ
* Mục tiêu:
- HS nêu được những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha
mẹ.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 41 và thảo
luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau:
1) Bạn trong các tranh đã quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những
việc làm nào?
2) Ông bà, cha mẹ cảm thấy thế nào trước những việc làm đó?
- HS làm việc nhóm.
- GV chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng và mời đại diện mỗi nhóm lên
bảng trình bày về một tranh.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Tranh 1: Bạn nhỏ thấy bà đang ngồi khâu, bạn đề nghị: “Để cháu xâu kim
giúp bà ạ!”.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ đang bóp vai cho ông, bạn hỏi: “Ông đỡ đau chưa ạ?”.
+ Tranh 3: Bạn nhỏ mang nước mời mẹ uống. Bạn nói: “Con mời mẹ uống
nước ạ!”. + Tranh 4: Bạn nhỏ mang khăn cho bố lau mồ hôi khi bố đi làm đồng về. Bạn
nói: “Bố lau mồ hôi đi ạ!”. Lời nói của các bạn trong tranh thể hiện sự quan
tâm và thái độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ. Ông bà, cha mẹ sẽ cảm thấy
vui, ấm lòng vì có con, cháu hiếu thảo, lễ phép.
- GV kết luận: Các em nên làm những việc vừa sức để quan tâm, chăm sóc
ông bà, cha mẹ và có thái độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
* Mục tiêu:
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình trước một số việc làm cụ
thể.
- HS được phát triển năng lực tư duy phản biện.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong mục a phần Luyện tập - SGK Đạo
đức 1, trang 41, 42, bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình về việc làm
của bạn trong mỗi tranh và giải thích lí do.
- HS làm việc cá nhân.
- GV chiếu/treo từng tranh lên bảng và yêu cầu cả lớp bày tỏ thái độ bằng
cách giơ thẻ (thẻ xanh - đồng tình; thẻ đỏ – không đồng tình). GV mời một
vài HS giải thích lí do đồng tình/không đồng tình về việc làm của bạn trong
tranh.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV kết luận:
+ Tranh 1: Mẹ đi làm quên khẩu trang, bạn nhỏ đã mang khẩu trang cho mẹ
và đưa bằng hai tay. Đồng tình với việc làm của bạn vì việc làm đó thể hiện
sự quan tâm và lễ phép với mẹ.
+ Tranh 2: Mẹ đang đau đầu, hai bạn nhỏ vẫn chơi đùa và đánh trống ầm ĩ.
Không đồng tình với việc làm của bạn nhỏ vì bạn đã làm ồn khiến mẹ đau đầu
thêm.
+ Tranh 3: Ông đi tìm kính để đọc báo. Bạn nhỏ đã tìm kính và đưa cho ông
bằng hai tay. Đồng tình với việc làm của bạn vì việc làm đó thể hiện sự quan
tâm và lễ phép với ông.
+ Tranh 4: Bạn nhỏ xin phép bố để đi đá bóng. Đồng tình với việc làm của
bạn vì việc làm đó thể hiện sự lễ phép với bố.
- GV kết luận sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh rồi mới
chuyển sang khai thác tranh khác.
- GV có thể sử dụng những trường hợp khác sát với thực tế vùng, miền và đối
tượng HS trong lớp để khai thác.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu:
- HS có kĩ năng vận dụng kiến thức vừa học để xử lí một số tình huống cụ thể,
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1,
trang 42, 43 và nêu nội dung tình huống trong mỗi tranh.
– GV mời một vài HS nêu nội dung của môi tình huống - GV kết luận:
+ Nội dung tình huống 1: Nam đang chơi bi với bạn ở sân thì thấy bà đi chợ
về, tay xách nặng. Nam sẽ...
+ Nội dung tình huống 2: Mai đi học về thấy mẹ bị sốt nằm trên giường. Mai
sẽ...
+ Nội dung tình huống 3: Bố của Du là bộ đội đóng quân ở đảo Trường Sa.
Tết này bố phải trực, không về nhà. Du sẽ..
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo
luận một tình huống theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mỗi tình huống, em sẽ
làm gì?
- HS thảo luận nhóm theo sự phân công.
- GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 1.
- Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận tình huống 1: Khi thấy bà xách nặng, em nên dừng chơi, ra
xách đồ giúp bà vào nhà, lấy nước cho bà uống.
- GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 2.
- Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận tình huống 2: Khi thấy mẹ bị sốt, em nên hỏi han xem mẹ đau ở
đâu, lấy nước cho mẹ uống thuốc, bóp chân, bóp tay cho mẹ đỡ mỏi.
- GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 3.
- Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận tình huống 3: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, tết phải trực, không về
nhà được, em nên gọi điện thoại hoặc viết thư thăm hỏi và kể chuyện vui của
em, của mọi người ở nhà để bố yên tâm công tác.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
*Mục tiêu:
- HS tự đánh giá được những việc đã làm của bản thân thể hiện sự quan tâm.
chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ. - HS kể trước lớp.
- GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm
sóc ông | bà, cha mẹ và nhắc nhở các em tiếp tục làm nhiều việc tốt đối với
ông bà, cha mẹ.
VẬN DỤNG
Vận dụng trong giờ học:
- Tập nói lời lễ phép
+ GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, tập nói những lời lễ phép với ông bà, cha
mẹ.
Ví dụ như: chào hỏi ông bà, cha mẹ; xin phép ông bà, cha mẹ khi muốn làm
một việc gì đó;...
+ Từng cặp HS thực hiện nhiệm vụ.
+ GV mời một số cặp thực hiện trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét.
+ GV nhắc nhở HS khi nói chuyện với ông bà, cha mẹ nên dùng những lời lẽ
thể hiện sự lễ phép.
- Làm thiệp/thiếp chúc mừng ông bà, cha mẹ
+ GV yêu cầu HS làm một tấm thiệp/thiếp để chúc mừng ông bà, cha mẹ
trong dịp sinh nhật hoặc ngày lễ, tết.
+ HS thực hành làm thiệp/thiếp.
+ GV mời một vài HS lên bảng giới thiệu về tâm thiệp/thiệp của mình.
+ GV khen ngợi HS.
Vận dụng sau giờ học: GV dặn dò HS thực hiện quan tâm, chăm sóc ông bà,
cha mẹ khi:
1) Ông bà, cha mẹ ốm, mệt.
2) Ông bà, cha mẹ bận việc.
3) Ông bà, cha mẹ vừa đi xa về.
Tổng kết bài học
- GV nêu câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau khi học bài này?
- GV tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 43.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
____________________________________________
Thứ Ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Bài 95: ênh , êch ( tiết 1, 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưa
- Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng
con).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm;
hợp tác tìm hiểu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
- Các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu: Ý nào đúng?
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động
1 HS đọc bài Tập đọc Tủ sách của Thanh (bài 94) hoặc cả lớp viết
vần ênh, vần êch.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ênh
a) Chia sẻ
- GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ –
ênh (cả lớp, cá nhân).
- Phân tích (1 HS làm mẫu, vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm
ê đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau.
b) Khám phá
- HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh.
- Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau.
- Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh.
- GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê -
nhờ - ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh.
2.2. Dạy vần êch (như vần ênh).
Chú ý: Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh,
vần êch có âm cuối là ch.
- Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần ênh, vần êch).
Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (dòng kênh, con ếch). Cả lớp đọc
trơn các vần mới, từ khoá: ênh, dòng kênh; êch, con ếch.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần
êch?)
- GV nêu YC: chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: mắt xếch, chênh
lệch,...
- HS tìm tiếng có vần ênh, vần êch; làm bài trong VBT, 1 HS báo cáo: HS 1
nói tiếng có vần ênh (chênh, bệnh, bệnh). HS 2 nói tiếng có vần êch (xếch,
lệch).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp.
b) Viết vần: ênh, êch
- 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao con chữ.
- GV vừa viết mẫu vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, chữ nh viết sau;
lưu ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa ê và nh/ Làm tương tự với vần êch
(khác vần ênh ở âm cuối ch).
- HS viết bảng con: ênh, êch (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết
tiếng: (dòng) kênh, (con) ếch
- 1 HS đọc tiếng kênh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết k trước, vần ênh sau. Thực hiện
tương tự với tiếng ếch. Chú ý: dấu sắc đặt trên ê.
- HS viết: (dòng) kênh, (con) ếch (2 lần). Khuyến khích HS viết mỗi vần, mỗi
tiếng 2 lần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian rỗi nghịch ngợm.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưa giới thiệu
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm
Giải nghĩa từ: bọ ngựa, cánh cam
c) Luyện đọc từ ngữ: HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đọc trơn êch, ễnh
ương
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV đánh số thứ tự câu.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) tự đứng lên đọc tiếp nối.
e) Thi đọc đoạn, bài
- Làm việc nhóm đối) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 3 đoạn theo cặp, tổ. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. – Thi đọc
cả bài (theo cặp, tổ) (mỗi cặp, mỗi tổ đều đọc cả bài).
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trong VBT
- HS báo cáo kết quả. GV chốt lại ý đúng:
4. Vận dụng
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ênh (VD: lênh khênh, vênh...); có vần êch
(VD: hếch, kếch xù, ngốc nghếch,...) hoặc nói câu có vần ênh / vần êch. Nếu
hết giờ, HS sẽ làm BT này ở nhà.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe;
xem trước bài 96 (inh, ich).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
__________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 96: inh, ich (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn
- Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên
bảng con).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm;
hợp tác tìm hiểu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
- Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1 1. Khởi động: Chơi trò chơi
Giới thiệu bài: vần inh, vần ich.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần inh
- GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá
nhân, cả lớp): i - nhờ - inh / inh. .
- Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau.
- HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh.
- Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i.
- GV giới thiệu mô hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca - inh - kinh -
sắc - kính / kính.
- HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ -
inh / ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt.
2.2. Dạy vần ich (như vần inh)
Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm
cuối là ch.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới
là: kính, lịch. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: inh, kính mắt; ich, lịch
bàn.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần
ich?).
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim
chích,...
- HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT.
- HS nói kết quả.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp.
b) Viết vần: inh, ich.
- 1 HS đọc vần inh, nói cách viết.
- GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các
con chữ 1 li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với
vần ich. .
- Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét.
c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn).
- GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu
sắc đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li.
- Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. - Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
__________________________________
Thứ Tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
-Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
-Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
-Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Ti vi, máy tính.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập
phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười
lăm”, viết “15”.
GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số
và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”.
Bài 4. HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. HS nói cho
bạn nghe cách làm.
- Nếu HS gặp khó khăn, GV hướng dẫn HS đếm tiếp các số từ 11 đến 16 hoặc
đếm lùi từ 16 về 11.
- Nếu có thời gian, GV tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số
nào đó.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại
bánh trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm
cúa bạn
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô
lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho
em trong cuộc sống hằng ngày?
__________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 96: inh, ich (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Như tiết 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Như tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ bài tập đọc Lịch bàn
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
Giải nghĩa từ: lịch bàn
c) Luyện đọc từ ngữ: lịch bàn, Bích,lãng phí
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (5 câu).
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp).
e) Thi đọc đoạn, bài
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn.
- Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ).
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành câu
- 1 HS đọc trước lớp 2 ý chưa hoàn chỉnh.
- HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. /1 HS đọc kết quả.
- GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc:
4. Vận dụng.
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch,
xích...) hoặc nói câu có vần inh / vần ich.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe;
xem trước bài 97 (ai, ay).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
....................................................................................................................... .............................................................................................................................
.......................................................................................................................
____________________________________
TIẾNG VIỆT:
Bài 97: ai, ay (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1).
- Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm;
hợp tác tìm hiểu bài.
- Yêu quý các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động: Chơi trò chơi
Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán
âm i, y. GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau
nhanh hơn.
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần ai
- GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai.
- GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm -
âm a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i
ngắn đứng sau).
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai.
- Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái.
2.2. Dạy vần ay (như vần ai).
- Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a
đứng trước, chữ y dài đứng sau).
- Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y
dài đứng sau. * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là:
mái, máy bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần
ay?)
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT.
- HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp.
b) Viết vần: ai, ay
- 1 HS đọc vần ai, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ
cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i.
- Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài).
- HS viết: ai, ay (2 lần).
c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay
- 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con
chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a
(máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o.
- HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
____________________________________________
Thứ Năm, ngày 23 tháng 2 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Bài 97: ai, ay (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Như tiết 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Như tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà
trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm
trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn
ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu).
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn
đọc: 3 câu / 6 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT.
- 1 HS đọc kết quả.
- Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà
mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh,
êch, inh, ich, ai, ay.
4. Củng cố, dặn dò
- HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy,
ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe,
xem trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Tập viết ( sau bài 94,95)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách,
dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy
bay – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào việc rèn chữ
*Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chữ mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát bài hát theo nhạc
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ).
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh,
dòng kênh; êch, con ếch.
- HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ
chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết.
* Có thể chia 2 chặng: mỗi chặng GV hướng dẫn HS viết 1 cặp vần - từ ngữ.
GV nhận xét sau mỗi chặng để HS được nghỉ tay.
* GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi
viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập
hai: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch.
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các
con chữ: q, d cao 2 li; h, g, k cao 2,5 li; s cao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập
thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ.
2.3.Viết chữ cỡ nhỡ
- GV viết bảng / treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ và cỡ
nhỏ).
- HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; ai, gà mái,
ay, máy bay.
- HS nói cách viết các vần inh, ich, ai, ay.
- GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Nên chia 2 đợt: mỗi đợt GV hướng
dẫn HS viết 1 cặp vần, từ ngữ).
2.4. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay. - GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ như đã hướng dẫn nhưng theo cỡ nhỏ:
Các con chữ k, h, l, b, g, y cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ khác cao 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết. Khi HS viết, không đòi hỏi phải thật chính xác
về độ cao các con chữ. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Vận dụng
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp.
- Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
__________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 98: Kể chuyện ong mật và ong bầu
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh,
có thể kể từng đoạn câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt
ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật
thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Biết cùng các bạn thảo luận nhóm;
hợp tác tìm hiểu bài.
- trung thực,thẳng thắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ
truyện Ong mật và ong bầu. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những
nhân vật nào? (Truyện có ong mật ong bầu, ong vò vẽ, bướm, kiến).
- GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ làm
mật. Cả lớp nhắc lại: ong mật.
- GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm
tổ. Cả lớp: ong bầu.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx



