Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An

doc15 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT Luật chính tả âm g I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ đúng luật chính tả âm g để vận dụng khi viết. – Âm /g/ (gờ) trước e, ê, i phải viết bằng chữ gh (gọi là gờ kép) - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn. 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại khi nào viết g, khi nào viết gh. - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - HS thảo luận nhóm đôi tìm tiếng có g, gh. - Cho học sinh tìm một số tiếng có g, gh V í dụ gô, gà, gân , ghê, ghe, ghi... - Đặt một số câu có tiếng vừa tìm. 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Bé có vở ghi. Nhà Lan có ghế gỗ. + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Luật chính tả âm ng I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ đúng luật chính tả âm ng để vận dụng khi viết. – Âm /ng/ (ngờ) trước e, ê, i phải viết bằng chữ ngh (gọi là ngờ kép) - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn. 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại khi nào viết ng, khi nào viết ngh. - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - HS thảo luận nhóm đôi tìm tiếng có g, gh. - Cho học sinh tìm một số tiếng có ng, ngh - Đặt một số câu có tiếng vừa tìm. 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Sẻ rủ cò qua bờ kia.Gặp gió to sẻ chìm nghỉm. + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TOÁN Ôn tập phép cộng ,phép trừ trong phạm vi 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. -Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. II. CHUẨN BỊ - Ti vi. - Bộ Học toán thực hành. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.GHV HS thực hiện các thao tác với bộ đồ dùng: - Đem số lượng các con vật, đọc số tương ứng. - Đem và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chắng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7. Bài 2. Tính: a. 9 + 0 = 8 – 2 = 10 – 0 = 7 + 3 = b. 9 – 1 – 3 =............. 3 + 4 + 2 =............. Bài 3: Viết Phép tính thích hợp với hình vẽ: HS làm bài tập vào vở Hs đổi vở kiểm tra IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC BÀI 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. - Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to. - Máy tính, ti vi. - Mẫu “Giỏ yêu thương”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và lời: Phan Văn Minh. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Thảo luận về cách thể hiện tình yêu thương * Mục tiêu: - HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong mục d SGK Đạo đức 1, trang 36, 37 và thảo luận nhóm 4 về câu hỏi sau: Bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình? - HS thảo luận trong nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - GV kết luận nội dung từng tranh: Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói “Cháu thương bà!”. Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói “Cháu nhớ ông lắm!”. Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ nói: “Con yêu mẹ nhất!”. Tranh 4: Bạn nhỏ đang nắm tay bố vừa đi làm đồng về và hỏi “Bố có mệt không ạ?”. Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em bé và nói “Em dễ thương quá!”. Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón tay cái và nói “Anh thật tuyệt vời!”. - GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: Em còn biết những cử chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình yêu thương với người thân? - HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - GV kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù hợp. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: - HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh mục a SGK Đạo đức 1, trang 37. - HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công. - GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương. - GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau: 1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa? 2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ và lời nói như thế nào? - GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể. Lưu ý: GV có thể thay bằng những trường hợp khác cho phù hợp với đối tượng HS của mình. Ví dụ: + Trường hợp 1: Lâu ngày em mới gặp ông/bà. + Trường hợp 2: Bố của em vừa đi công tác xa về. + Trường hợp 3: Anh/chị/em của em bị ốm. 2. Hoạt động 3: Tự liên hệ * Mục tiêu: - Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. - HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia đình. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Vận dụng trong giờ học: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu thương sẽ thực hiện với người thân. - HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học: - GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân: 1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân. 2) Khi đón người thân đi xa về. 3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù hợp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. .......................................................................................................................---- -------------------------------------------------- Thứ 3, ngày 14 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT Luật chính tả e,ê i I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ đúng luật chính tả e,ê i để vận dụng khi viết. - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn. 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại khi nào viết e,ê,i - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - HS thảo luận nhóm đôi tìm tiếng có g, gh. - Cho học sinh tìm một số tiếng có e,ê,i - Đặt một số câu có tiếng vừa tìm. 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Cô y tá. Chú yểng khen cô xẻng và chị gió. + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết1,2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh. Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. -2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình toa tàu và các sự vật (BT 1). - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3. - Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?) - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật). - GV chỉ vần ghi trên từng toa, HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng. - GV chỉ tên từng mặt hàng, HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,.... - (Làm mẫu): GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc./1 HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả lớp nhắc lại. - HS làm bài trong VBT; 1 HS nói kết quả. - Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng. 2.2. BT 2 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào. .. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc: + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,... - HS làm bài trong VBT. GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ. - HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng... - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai). 2.4. BT 4 (Tập chép) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. .......................................................................................................................---- -------------------------------------------------- Thứ 4, ngày 13 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ĐỌC THÀNH TIẾNG (tiết3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 - 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). -2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4, 5 (truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn) và các đoạn của các văn bản khác (Nàng tiên cá, Chú bé trên cung trăng. Em bé của chuột con, Nước sông ngọt mát,...). - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết cả đoạn). GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét, chấm điểm (theo hướng dẫn tại các văn bản chỉ đạo hiện hành). Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. .......................................................................................................................---- -------------------------------------------------- TOÁN Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. -Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. II. CHUẨN BỊ - Ti vi. - Bộ Học toán thực hành. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng,trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã B. Hoạt động thực hành, luyện tập Hướng dẫn HS làm các bài tập Câu `1: Viết số còn thiếu vào ô trống: 4 7 Câu `2. Nối ô trống với các số thích hợp: Câu 3. Điền dấu ( > , < , = ) thích hợp vào chỗ chấm: 1 + 3 2 + 3 6 4 4 + 0 2 + 2 7 9 Câu 4. Viết phép tính thích hợp vào ô trống bên phải: Gv hướng dẫn HS làm từng bài tập vào vở Hs nhận xét kết luận. c. Hoạt động vận dụng GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ 5, ngày 16 tháng 12 năm 2021 TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề trường học: lớp học và hoạt dộng diễn ra trong lớp học; trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. - Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Giấy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Em đã học được gì về chủ đề trường học? 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về trường học của mình * Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học. - Mạnh dạn tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học (VBT). GV hỗ trợ các nhóm ( nếu cần). Bước 2: Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm cử 1 HS làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình trước lớp. Cũng có thể 1 số HS lên giới thiệu, mỗi em được phân công giới thiệu sâu về 1 khu vực hoặc 1 phòng nào đó, - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của mình ( Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được cộng thêm điểm). 2. Sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học 2. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng 1 số đồ dùng ở trường * Mục tiêu - Biết sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng ở trường. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS cách sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng. Ví dụ: bàn, ghế, quạt trần, vòi nước ( nếu có điều kiện có thể chiếu video). Bước 2: Làm việc theo nhóm - Tùy số lượng HS và đồ dùng cụ thể của trường mà GV chia nhóm HS thực hành sử dụng đồ dùng ( Ví dụ: GV chia làm 3 nhóm HS thực hành sử dụng 3 đồ dùng, nêu rõ cách sử dụng 3 đồ dùng như ở trang 41 (SGK). - Các nhóm sẽ lần lượt được thực hành sử dụng các đồ dùng ( Vòng 1: nhóm 1 sử dụng bàn, ghế; nhóm 2 sử dụng quạt trần; nhóm 3 sử dụng vòi nước và tiếp tục vòng 2, vòng 3). Lưu ý: HS nên được thực hiện tại hiện trường. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm thực hành sử dụng các đồ dùng. - HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng. - HS có thể làm câu 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học. IV. ĐÁNH GIÁ Tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ đề trường học: - HS làm câu 3 của bài Ôn tập và đánh giá của chủ đề Trường học (VBT). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... -------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU, VIẾT (2 tiết) (Bài luyện tập). (Chuẩn bị cho bài kiểm tra chính thức). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. -2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một /hoặc phiếu photo Bài luyện tập Đọc hiểu, viết trong SGK (như 1 đề kiểm tra) phát cho từng HS. Với bài Tập chép, cần có dòng chữ mẫu, dòng chấm chấm (hoặc dòng kẻ ô li dưới câu văn), giúp HS chép bài thẳng hàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài kiểm tra: Hôm nay các em sẽ làm thử một đề kiểm tra viết để chuẩn bị làm tốt bài kiểm tra chính thức. 2. GV giải thích đề bài, chuẩn bị làm bài kiểm tra Phần A - Đọc: - GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng. - GV nêu YC của BT 2 (SGK: Đọc thầm truyện Thần ru ngủ; làm BT lựa chọn ý trả lời đúng (a hay b?). Dành khoảng 10 phút hướng dẫn HS đọc từng câu, cả bài). Phần B - Viết - GV nêu YC của BT 1 (Điền chữ: c hoặc k), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng chữ c hoặc k vào chỗ trống. - GV viết lên bảng phụ (có dòng kẻ ô li) câu văn cần tập chép; nêu YC của BT 2; nhắc HS cần chép lại câu văn đúng chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. 3. HS làm bài vào VBT 4. GV chữa bài của HS, nêu nhận xét chung. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ Sáu, ngày 17tháng 12 năm 2021 TOÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.doc
Giáo án liên quan