Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai , ngày 13 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Ôn tập luật chính tả âm / g/
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc và viết đúng các tiếng có âm / gờ/
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Bồi dưỡng tình yêu, gắn kết tình làng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại cách viết các chữ có âm /gờ/
- Tìm một số tiếng có luật chính tả : ghi, ghe, ghê
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
Bờ hồ có ghế đá.
Em ghi nhớ bài tập viết
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Thi tìm tiếng có âm /gờ/ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________
TIẾNG VIỆT:
Ôn tập luật chính tả âm ng
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc và viết đúng các tiếng có âm /ngờ/
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Bồi dưỡng tình yêu, gắn kết tình làng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại cách viết các chữ có âm /ngờ/
- Tìm một số tiếng có luật chính tả : nghỉ, nghé,nghệ, nghịt,nghiêng, nghìn,...
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
- Nhắc lại luật chính tả âm /ngờ/
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
Nghỉ hè, bố cho bé về quê.
Bạn Nga viết chữ nghiêng.
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Thi tìm tiếng có âm /gờ/
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________
TOÁN
Ôn tập ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng
làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống
gắn với thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Ti vi.
- Bộ Học toán thực hành.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã
học.
B. Hướng dẫn HS ôn tập
Bµi 1TÝnh:
5 + 1 = 2 + 3= 4 + 2 = 3 + 3 =
6 - 5 = 5 - 2 = 6 - 4 = 6 - 3 =
HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
Làm bài vào vở
2 bạn cùng bàn đổi vở kiểm tra bài nhau
Bµi 2.Tính
5 - 2 - 2 = 4 - 3 + 1 = 5 - 3 + 2 = 2 + 2 + 0 =
HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
Làm bài vào vở
4 bạn lên bảng làm bài
Nhận xét
Bµi 3. , =
3 - 3 5 - 5 2 - 0 0 + 2
1 - 0 4 - 4 5 - 1 5 - 0 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
Làm bài vào vở
2 bạn cùng bàn đổi vở kiểm tra bài nhau
Bµi 4. Nèi víi sè thÝch hîp:
> 3 - 1 5 - 2 < < 4 - 0
1 2 3 4 5
Chia lớp thành 4 nhóm
GV dán 4 bảng phụ có nội dung bài tập lên bảng
Các tổ cử thàng viên lên làm bài
Cho các nhóm kiểm tra bài nhau. Nhận xét tổ thắng cuộc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________
ĐẠO ĐỨC
YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân
trong gia đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình;
không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to.
- Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có).
- Mẫu “Giỏ yêu thương”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và lời: Phan
Văn Minh.
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Tìm lời yêu thương * Mục tiêu:
- HS tìm được lời nói yêu thương phù hợp cho từng trường hợp.
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức
1, trang 37 để tìm lời nói yêu thương phù hợp với từng tranh.
- HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù hợp.
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 1.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh
nhật mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 2.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2:“Ôi! Cháu nhớ bà quá!”,
“Cháu yêu bà!”, “Bà đi đường xa có một không ạ?”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 3.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu quá!”,
“Em rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,...
Lưu ý: Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai
nhanh hơn”. Cách chơi như sau: GV chia lớp thành hai đội và với mỗi tranh,
GV yêu cầu các đội đưa ra những lời yêu thương. Đội nào đưa ra được nhiều
lời yêu thương hơn và phù hợp sẽ là đội thắng cuộc.
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu:
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể
hiện cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh
mục a SGK Đạo đức 1, trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công.
- GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương.
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu
sau:
1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa?
2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ và lời nói như thế nào?
- GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với
mỗi trường hợp cụ thể. Lưu ý: GV có thể thay bằng những trường hợp khác cho phù hợp với
đối tượng HS của mình. Ví dụ:
+ Trường hợp 1: Lâu ngày em mới gặp ông/bà.
+ Trường hợp 2: Bố của em vừa đi công tác xa về.
+ Trường hợp 3: Anh/chị/em của em bị ốm.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
* Mục tiêu:
- Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người
thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người
thân trong gia đình.
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
- GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở
HS tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân
trong gia đình.
VẬN DỤNG
Vận dụng trong giờ học:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu thương
sẽ thực hiện với người thân.
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học:
- GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân:
1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân.
2) Khi đón người thân đi xa về.
3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân.
Tổng kết bài học
- GV nêu câu hỏi: Em thích điều gì sau khi học xong bài này?
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38. Lưu ý: GV
có thể cho HS đọc lời khuyên sau phần Khám phá hoặc cuối tiết 1.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS
học tập tích cực, nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực.
- GV hướng dẫn HS làm “Giỏ yêu thương” bằng cách tái sử dụng lẵng đựng
hoa, hộp bánh/kẹo bằng sắt, giỏ mây,...
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả một hình trái tim vào “Giỏ yêu
thương” mỗi ngày có lời nói, cử chỉ yêu thương với ông bà, cha mẹ, anh chị
em. .... Sau mỗi tuần, GV yêu cầu HS tổng kết xem có được bao nhiêu hình
trái tim trong “Giỏ yêu thương”.
- GV khen ngợi và động viên, khuyến khích HS tiếp tục thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Ôn tập luật chính tả e, ê, i
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có luật chính tả e,ê, i
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại cách viết các chữ có âm i,e,ê
- Tìm một số tiếng có luật chính tả : kê, ki, ke, nghe, nghê, nghi, ghi, ghe, ghê
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Nghỉ hè, cả nhà đi du lịch.
Con ghẹ sống ở biển.
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
______________________________________
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì I (tiết 1,2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Bồi dưỡng tình yêu giữa những người trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
Cho HS chơi trò chơi: Sóng biển
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
TIẾT 1
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?)
- GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật).
- GV chỉ vần ghi trên từng toa, HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng.
- GV chỉ tên từng mặt hàng, HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,....
- (Làm mẫu): GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình
các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc./1 HS nói: Toa 1 (vần uôc)
chở thuốc. Cả lớp nhắc lại.
- HS làm bài trong VBT; 1 HS nói kết quả.
- Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở
đường. Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá
ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng.
2.2. BT 2 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú
Cuội ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em
thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú
Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào. ..
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn,
rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia,
trần gian, cuốn, buồn.
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 8 câu. GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở
câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối
cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?)
- GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc:
+ ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i.
+ ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,...
- HS làm bài trong VBT. GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ.
- HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả.
- Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng...
- HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai).
2.4. BT 4 (Tập chép)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà.
- Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai.
- HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
- HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3. Vận dụng
- Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
____________________________________________
Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Ôn tập
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng
làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống
gắn với thực tế.
-Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
-Tranh tình huống như trong bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tín
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chẳng hạn:
HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.
Bài 2
a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết
kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách
làm.
b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé
nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ
0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
______________________________________
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì I (tiết 3,4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ,
um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét...
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực:
- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào việc rèn chữ
*Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chữ mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát bài hát theo nhạc
2. Luyện tập a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan
ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát
b) Tập viết: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ,
um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các tiếng, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách
nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
3. Tập đọc
Cho học sinh đọc một số bài tập đọc đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
___________________________________________________
Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì I (tiết 5,6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS ®äc, viÕt ®óng vÇn vµ c¸c tiÕng kÕt thóc b»ng t
- RÌn kû n¨ng ®äc, viÕt cho HS
- Lµm mét sè bµi tËp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. LuyÖn ®äc(10p):
- LuyÖn ®äc bµi ë sgk( ®äc nhãm ®«i)
Sau ®ã gäi mét sè em ®äc - GV theo dâi nhËn xÐt.
- Luyện tập ở bảng: Cho học sinh tìm một số tiếng có vần kết thúc bằng âm t
2. LuyÖn viÕt (10p):
GV ®äc cho HS viÕt vµo b¶ng con
Giät s¬ng, qu¶ ít, cµ rèt,ngµy tÕt, sÊm sÐt, ngãn ót
NhËn xÐt ch÷ viÕt cña HS.
3. Lµm bµi tËp vµo vë thùc hµnh buæi 2(10p)
- GV híng dÉn HS nhãm 2 c¸ch lµm.
- HS lµm bµi- GV theo dâi
Nhãm 1: §iÒn: ngãn , b ch×, s bãng, cµ , ngµy
- ChÊm, ch÷a bµi
3. Vận dụng
- Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ôn tập chủ đề gia đình
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
*Về nhận thức khoa học:
Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: Các thành viên trong gia
đình và công việc nhà; ở nhà và an toàn khi ở nhà.
*Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia
đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Các hình trong SGK.
- Phiếu tự đánh giá cá nhân và bút chì màu
- VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Em đã học được gì về chủ đề gia đình?
Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em
*Mục tiêu
- Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở.
- Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp.
* Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đềGia đình ( VBT)
- Bước 2: Làm việc theo nhóm 6:
- Từng HS giới thiệu cùng các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ
trang 24 ( SGK)
- Các HS khác lắng nghe và có thể hỏi thêm ( nếu cần).
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Mỗi nhóm cử một học sinh giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
- HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về gia đình
mình.
Hoạt động 2: Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây
nguy hiểm khi ở nhà
* Mục tiêu
-Liệt kê những đồ dùng thường có ở mỗi phòng trong nhà.
- Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
Quan sát hình trang 25 (SGK), trả lời câu hỏi:
+ Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng nào cho phù hợp? Vì Sao?
+ Trong những đồ dùng đó, đồ dùng nào có thể gây đứt ta, chân; bỏng; điện
giật.
+ HS làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề gia đình(VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- GV hỏi thêm:
+ Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng ( phòng khách, phòng ngủ và bếp)
+ Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật.
- GV hoàn thiện kết Quả trình bày của HS.
2.Em thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà như thế nào?
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu
Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia
đình.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Nhóm lẻ: Từng học sinh quan sát tình huống 1 ở trang 25 (SGK), nhóm
thảo luận tìm cách xử lí của nhóm .
- Nhóm chẵn: Từng cá nhân quan sát tình huống 2 ở trang 25(SGK), nhóm
thảo luận tìm cách xử lí của nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình
huống.
- HS khác , GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm.
IV. Đánh giá
HS làm câu 3 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT)
- HS báo cáo kết quả của mình trong nhóm và các bạn trong nhóm đánh giá
lẫn nhau.
- GV tuyên dương những em học tập và vận dụng tốt những nội dung đã học
từ chủ đề Gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
____________________________________________
Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Kiểm tra cuối học kì I
______________________________________
TIẾNG VIỆT
Kiểm tra cuối học kì I
____________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx



