Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 14
Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT ( 2 tiết)
Luyện tập vần có âm chính ngh,gh,k
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc và viết đúng các tiếng có âm ngh,gh,k
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại cách viết các âm ngh,gh,k
- Tìm một số tiếng có luật chính tả : kê, ki, ke, nghe, nghê, nghi, ghi, ghe, ghê
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
Cả nhà đi nghỉ mát ở biển
Em ghi nhớ bài tập viết
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm chính ia
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc và viết đúng các tiếng có âm i,e,ê
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại cách viết các âm gh,gh,k khi đi i,e,ê
- Tìm một số tiếng có luật chính tả : kê, ki, ke, nghe, nghê, nghi, ghi, ghe, ghê
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- nhà em có ghế gỗ.
Con nghé đẹp quá.
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
----------------------------------------------------------
TOÁN
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Số và phép tính:
+ Đếm, lập số, đọc, viết các số trong phạm vi 10;
+ So sánh các số trong phạm vi 10, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10
(nhóm bốn số);
+ Sơ đồ tách - gộp số;
+ Cộng, trừ trong phạm vi 10;
Tính chất giao hoán của phếp cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, vai
trò của số 0 trong phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
+ Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xảy ra phép tính (cộng, trừ), lập sơ
đồ tách - gộp số, viết phép tính liên quan.
+ Làm quen quy luật dãy phép tính cộng.
- Hình học:
+ Nhận dạng, gọi tên các hình phẳng đã học
+ Phân tích, tổng hợp, tưởng tượng hình qua thực hành xếp hình.
- Năng lực chú trọng: Phát triển cả 5 năng lực: tư duy và lập luận toán học;
mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học (bộ xếp hình), giải
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 1;
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng
con;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động :
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi,
sinh động; kiểm tra bài cũ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức trò chơi “Thêm - Bớt”, ví - Học sinh thực hiện trò chơi.
dụ: gộp 5 và 4 rồi tách bớt 3.
2. Luyện tập :
* Mục tiêu:Giúp học sinh nhận dạng, gọi tên các
hình phẳng đã học; phân tích, tổng hợp, tưởng
tượng hình qua thực hành xếp hình.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại,
trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
e. Bài 5. Tách - gộp số và viết phép tính: e. Bài 5:
- Giáo viên cho học sinh gọi tên các hình trong - Học sinh gọi tên các hình trong bộ xếp
bộ xếp hình. hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình gia - Học sinh quan sát hình gia đình gà, xác
đình gà, xác định: gà bố (trống), gà mẹ (mái) và định: gà bố (trống), gà mẹ (mái) và gà
gà con. con.
- Giáo viênhướng dẫnhọc sinhxếp hình gia đình - Học sinh tạo nhóm 4 xếp hình gia đình
gà gồm có: gà bố, gà mẹ và 2 gà con. Thi đua gà gồm có: gà bố, gà mẹ và 2 gà con.
nhóm nào xếp xong trước thì thắng cuộc. Thi đua nhóm nào xếp xong trước thì
thắng cuộc.
Nghỉ giữa tiết
- Giáo viênhướng dẫnhọc sinh quan sát các hình - Học sinh quan sát các hình mới xếp,
mới xếp, nhận dạng các hình vuông, hình chữ nhận dạng các hình vuông, hình chữ
nhật, hình tam giác được ghép từ nhiều hình. nhật, hình tam giác được ghép từ nhiều
Ví dụ: Nếu che bớt những phần nhô ra, mình gà hình.
con là hình vuông.Trong ba con gà: gà trống, gà - Học sinh trả lời: Gà trống gọi ông mặt
mái, gà con, con gà nào liên quan tới hình tròn trời tròn và đỏ)
màu đỏ vào lúc sáng sớm?
- Giáo viênhướng dẫnhọc sinh mô tả đuôi gà để
phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Học sinhmô tả đuôi gà để phân biệt gà
trống, gà mái, gà con.
3. Vận dụng * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức
trọng tâm mới học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò
chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên học sinh gọi tên các hình trong bộ - Học sinh gọi tên các hình trong bộ xếp
xếp hình. hình.
4. Hoạt động nối tiếp:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà,
giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh gọi tên các hình Học sinh về nhà thực hiện.
trong bộ xếp hìnhcho người thân cùng nghe.
Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2021
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Luyện tập
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng.
- Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh.
- Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình toa tàu và các sự vật (BT 1).
- Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3.
- Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?)
- GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật).
- GV chỉ vần ghi trên từng toa, HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng.
- GV chỉ tên từng mặt hàng, HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,....
- (Làm mẫu): GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên
thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc./1 HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả
lớp nhắc lại.
- HS làm bài trong VBT; 1 HS nói kết quả.
- Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường.
Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5
(vần ưng) chở trứng.
2.2. BT 2 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội
ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy
bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung
trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào. ..
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất
buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh).
c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần
gian, cuốn, buồn.
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 8 câu. GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu:
Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1
HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?)
- GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc:
+ ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i.
+ ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,...
- HS làm bài trong VBT. GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ.
- HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng...
- HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai).
2.4. BT 4 (Tập chép)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà.
- Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai.
- HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
- HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3. Vận dụng
----------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
(Các bài Luyện tập thêm cuối học kì I)
- GV có thể bố trí 3 tiết Luyện tập thêm (tiết 35, 36, 37 vở Luyện viết 1, tập một)
vào tiết Tiếng Việt còn dư trong tuần, tiết tự học buổi chiều hoặc yêu cầu HS luyện
viết ở nhà (ưu tiên tiết 36).
Chú ý: Với tiết 36 (làm quen với các chữ cái cỡ nhỏ), HS tập tô, tập viết các
chữ cái cỡ nhỏ.
.
Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
(Bài luyện tập).
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu.
- Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k.
- Chép đúng câu văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một /hoặc phiếu photo Bài luyện tập Đọc hiểu, viết
trong SGK (như 1 đề kiểm tra) phát cho từng HS. Với bài Tập chép, cần có dòng
chữ mẫu, dòng chấm chấm (hoặc dòng kẻ ô li dưới câu văn), giúp HS chép bài
thẳng hàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài kiểm tra: Hôm nay các em sẽ làm thử một đề kiểm tra viết
để chuẩn bị làm tốt bài kiểm tra chính thức.
2. GV giải thích đề bài, chuẩn bị làm bài kiểm tra
Phần A - Đọc:
- GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn cách làm bài: HS đọc
thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng.
- GV nêu YC của BT 2 (SGK: Đọc thầm truyện Thần ru ngủ; làm BT lựa chọn ý
trả lời đúng (a hay b?). Dành khoảng 10 phút hướng dẫn HS đọc từng câu, cả bài).
Phần B - Viết
- GV nêu YC của BT 1 (Điền chữ: c hoặc k), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để
điền đúng chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- GV viết lên bảng phụ (có dòng kẻ ô li) câu văn cần tập chép; nêu YC của BT 2;
nhắc HS cần chép lại câu văn đúng chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.
3. HS làm bài vào VBT hoặc làm bài trên phiếu (GV phát cho).
4. GV chữa bài của HS, nêu nhận xét chung.
5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ kiểm tra thử. Khích lệ HS cần làm tốt,
đạt kết quả tốt trong 2 tiết kiểm tra chính thức.
----------------------------------------------------------
TOÁN
PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng cộng, bảng trừ trong
phạm vi 10; so sánh các số trong phạm vi 10; tách, gộp số trong phạm vi 10; ...
- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động : - Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn
đề bài. - Học sinh lập nhóm.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (13-14 phút):
Bài 1. Số?
Bài 2. a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Viết các số theo thứ tự từ lớn
đến bé
7 , 2 , 10 , 5: ............................ 3 , 0 , 6 , 8: ............................
Bài 3. Nối (theo mẫu): c. Hoạt động 3: Sửa bài :
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng
bài. lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
luyện. - Học sinh lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học; nhắc học sinh chuẩn bị
bài.
Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2021
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề trường học: lớp học và hoạt dộng diễn
ra trong lớp học; trường học và hoạt động diễn ra trong trường học.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình.
- Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Giấy, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Em đã học được gì về chủ đề trường học?
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về trường học của mình
* Mục tiêu
- Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học.
- Mạnh dạn tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học (VBT). GV hỗ trợ
các nhóm
( nếu cần).
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mỗi nhóm cử 1 HS làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình
trước lớp. Cũng có thể 1 số HS lên giới thiệu, mỗi em được phân công giới thiệu
sâu về 1 khu vực hoặc 1 phòng nào đó,
- HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của
mình
( Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu
loát và truyền cảm, Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được
cộng thêm điểm).
2. Sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học
2. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng 1 số đồ dùng ở trường
* Mục tiêu
- Biết sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng ở trường.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng. Ví dụ: bàn,
ghế, quạt trần, vòi nước ( nếu có điều kiện có thể chiếu video).
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Tùy số lượng HS và đồ dùng cụ thể của trường mà GV chia nhóm HS thực hành
sử dụng đồ dùng ( Ví dụ: GV chia làm 3 nhóm HS thực hành sử dụng 3 đồ dùng,
nêu rõ cách sử dụng 3 đồ dùng như ở trang 41 (SGK). - Các nhóm sẽ lần lượt được thực hành sử dụng các đồ dùng ( Vòng 1: nhóm 1 sử
dụng bàn, ghế; nhóm 2 sử dụng quạt trần; nhóm 3 sử dụng vòi nước và tiếp tục
vòng 2, vòng 3).
Lưu ý: HS nên được thực hiện tại hiện trường.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm thực hành sử dụng các đồ dùng.
- HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ
dùng.
- HS có thể làm câu 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học.
IV. ĐÁNH GIÁ
Tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ đề trường học:
- HS làm câu 3 của bài Ôn tập và đánh giá của chủ đề Trường học (VBT).
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ĐỌC HIỂU, VIẾT
- GV tham khảo cách ra BT trong Bài luyện tập Đọc hiểu, viết (SGK) để ra đề
kiểm tra cho HS.
- GV photo đề bài, phát đề cho từng HS. Chú ý: Cần có dòng chấm chấm hoặc
dòng kẻ ô li dưới câu văn cần tập chép, giúp HS chép câu thẳng hàng.
- GV chỉ giải thích đề, hướng dẫn khi có HS thắc mắc vì chưa hiểu đề.
- HS làm bài kiểm tra.
- Cuối giờ, GV thu bài, chấm bài.
* Để ra đề kiểm tra đọc hiểu không bị lạc vần, GV có thể chọn ngữ liệu trong phạm
vi 10 truyện đầu tiên của sách Truyện đọc lớp 1.
----------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia
đình. - Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không
đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to.
- Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có).
- Mẫu “Giỏ yêu thương”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và lời: Phan Văn
Minh.
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Tìm lời yêu thương
* Mục tiêu:
- HS tìm được lời nói yêu thương phù hợp cho từng trường hợp.
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1,
trang 37 để tìm lời nói yêu thương phù hợp với từng tranh.
- HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù hợp.
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 1.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh nhật
mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 2.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2:“Ôi! Cháu nhớ bà quá!”,
“Cháu yêu bà!”, “Bà đi đường xa có một không ạ?”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 3.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu quá!”, “Em
rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,... Lưu ý: Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh
hơn”. Cách chơi như sau: GV chia lớp thành hai đội và với mỗi tranh, GV yêu cầu
các đội đưa ra những lời yêu thương. Đội nào đưa ra được nhiều lời yêu thương
hơn và phù hợp sẽ là đội thắng cuộc.
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu:
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể hiện
cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh mục a
SGK Đạo đức 1, trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công.
- GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương.
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau:
1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa?
2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ và lời nói như thế nào?
- GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi
trường hợp cụ thể.
Lưu ý: GV có thể thay bằng những trường hợp khác cho phù hợp với đối
tượng HS của mình. Ví dụ:
+ Trường hợp 1: Lâu ngày em mới gặp ông/bà.
+ Trường hợp 2: Bố của em vừa đi công tác xa về.
+ Trường hợp 3: Anh/chị/em của em bị ốm.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
* Mục tiêu:
- Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân
trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân
trong gia đình.
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
- GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở HS
tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia
đình. VẬN DỤNG
Vận dụng trong giờ học:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu thương sẽ
thực hiện với người thân.
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học:
- GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân:
1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân.
2) Khi đón người thân đi xa về.
3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân.
Tổng kết bài học
- GV nêu câu hỏi: Em thích điều gì sau khi học xong bài này?
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38. Lưu ý: GV có
thể cho HS đọc lời khuyên sau phần Khám phá hoặc cuối tiết 1.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học tập
tích cực, nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực.
- GV hướng dẫn HS làm “Giỏ yêu thương” bằng cách tái sử dụng lẵng đựng hoa,
hộp bánh/kẹo bằng sắt, giỏ mây,...
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả một hình trái tim vào “Giỏ yêu
thương” mỗi ngày có lời nói, cử chỉ yêu thương với ông bà, cha mẹ, anh chị em. ....
Sau mỗi tuần, GV yêu cầu HS tổng kết xem có được bao nhiêu hình trái tim trong
“Giỏ yêu thương”.
- GV khen ngợi và động viên, khuyến khích HS tiếp tục thực hiện.
.
Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KÌ 1
----------------------------------------------------------
TOÁN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KÌ 1
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_le_thi_than.docx



