Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An

docx17 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai , ngày 6 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 80: Kể chuyện Ông lão và sếu nhỏ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Năng lực văn học- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Tình yêu thương, biết giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1.Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. (Truyện có ông lão, sếu bố, sếu mẹ và sếu con. sếu con bị thương, nằm dưới đất không bay theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ). 1.2.Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão. 2.Khám phá và ỉuyện tập 2.1. Nghe kế chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ thả, tung cảnh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật. Ông lão và sếu nhỏ (1)Xưa, có một ông Lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ. (2)Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh. (3)Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng. (4)Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam.Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn. (5)Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt lời, điêu ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc. LÊ CHÂU 2.2Trả lời câu hỏi theo tranh a)Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng? (Một sáng mùa hè, khi ông lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ). - GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy con sếu như thế nào? (Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh). - GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ? (Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà, băng bó, chăm sóc). sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng). - GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? (Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam). - GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì đế cảm ơn ông lão? (Để cảm ơn ông lão, một sáng mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu). - GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì? (Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá). Điều gì đã xảy ra? (Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc). b)Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới tranh liền nhau. c)Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. *GV nhắc HS cần hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào người nghe. Với mồi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. 2.3.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a)Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b)HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ). c)Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. *Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc). 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về ông lão? (Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành vết thương, thả sếu về với bố mẹ. / Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ loài vật). - G V: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên. 3. Vận dụng Về nhà kể cho mọi người nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Bài 81: Ôn tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Làm đúng BT ghép từ ngữ thành câu. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ông bà em. - Chép đúng 1 câu văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Tình yêu gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động Cho HS chơi trò chơi: Sóng biển Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1.BT 1 (Tập đọc) a)GV chỉ hình minh hoạ: Giới thiệu bài tập đọc b)GV đọc mẫu. c)Luyện đọc từ ngữ: thương, pha nước, uống, d)Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (5 câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lồi phát âm cho HS. d)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b,c. / HS làm bài, ghi ý mình chọn lên thẻ; nói kết quả: Ý a đúng. - Cả lớp:Ông đưa em đến trường, đó em về. - Bà pha nước để em và ông cùng uống. - Em kể cho ông bà nghe về các bạn. 2.2.BT 2 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn. - Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: phục, lắm. - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. - HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau. / GV chữa bài cho HS. 3. Vận dụng - Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT: Luyện tập vần có âm chính ia ( tiết 1) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính ia. - Timfvaf viết 1 số câu văn đúng chính tả . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. . Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” tìm tiếng có ia. 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ia/ đã học – - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - GV hỏi về vị trí các âm của một số vần . 3 .Luyện viết. - Cho học sinh tìm và viết mội số tiếng có vầ ia. - Đặt và viết một số câu có vần ia ------------------------------------------------------ TOÁN Ôn tập ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. -Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. II. CHUẨN BỊ - Ti vi. - Bộ Học toán thực hành. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đem số lượng các con vật, đọc số tương ứng. - Đem và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chắng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7. Bài 2 a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Luyện tập vần có âm chính ia ( tiết 2) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính: ia, iêm, yêm,iêp, iên, iêp, iên,yên, iêt, iêng,iêc,... - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. . Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” tìm tiếng có ia: ia, iêm, yêm,iêp, iên, iêp, iên,yên, iêt, iêng,iêc,... 2. 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính ia: ia, iêm, yêm,iêp, iên, iêp, iên,yên, iêt, iêng,iêc,... - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - GV hỏi về vị trí các âm của một số vần . 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết một số câu: + cho HS đọc bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét giờ học 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------ . TIẾNG VIỆT Luyện tập vần có âm chính “ua” (2 tiết) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính /ua/. - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 1 1.Khởi động: Chơi trò chơi “Đố bạn” tìm tiếng có ua 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ sung thêm): ua, uôn, uôt, uôm, uôp,uông, uôc,... - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - GV hỏi về vị trí các âm của một số vần . - Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn - Đặt một số câu có vần vừa ôn 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------. Thứ tư , ngày 8 tháng 12 năm 2021 . TIẾNG VIỆT Luyện tập vần có âm chính “ua” (2 tiết) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính /ua/. - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TIẾT 2 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Thỏ rủ rùa thi đi bộ. - Bé tập múa. + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét giờ học 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Luyện tập vần có âm chính “ưa”( tiết 1,2) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính /ưa/. - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. -PC - Giáo dục HS tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : chèo thuyền 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ sung thêm): ưa, ươn, ươt, ươm,ươp,ương, ươc,... - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - GV hỏi về vị trí các âm của một số vần . - Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn - Đặt một số câu có vần vừa ôn 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Cún lướt như múa lượn. - Ông chủ phục lừa lắm. + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét giờ học 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TOÁN Ôn tập ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. -Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. II. CHUẨN BỊ - Ti vi. - Bộ Học toán thực hành. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 4. Cá nhân HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại. a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương. Bài 5. HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Ví dụ: a)Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 4-1 = 3. b)Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7. D. Hoạt động vận dụng GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ năm , ngày 9 tháng 12 năm 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ôn tập chủ đề gia đình. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: các thành viên trong gia đình và công việc nhà; nhà ở và an toàn khi ở nhà. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình - Thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Em đã học được gì về chủ đề Gia đình? Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em * Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở. - Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT) Bước 2: Làm việc nhóm 6 - Từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24 ( SGK). - Các HS khác lắng nghe và có thể hỏi thêm ( nếu cần). Bước 3: Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về gia đình mình ( Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, ) Hoạt động 2: Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy hiểm khi ở nhà. * Mục tiêu - Liệt kê được những đồ dùng thường có ở mỗi phòng trong nhà. - Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp Quan sát hình trang 25 (SGK), trả lời các câu hỏi: + Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng nào cho phù hợp? Vì sao? + Trong những đồ dùng đó, đồ dùng nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật? + HS làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả làm việc. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hỏi thêm: + Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng ( phòng khách, phòng ngủ và bếp) + Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. - GV hoàn thiện kết quả trình bày của HS. 2.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nêu lại nội dung bài. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Luyện tập vần có âm cuối m-p ( tiết 1,2) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm cuối m-p - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Thể hiện được sự quan tâm II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ sung thêm): am, ap, ăm, ăp, âm, âp, em, ep,.... - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - GV hỏi về vị trí các âm của một số vần . - Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn - Đặt một số câu có vần vừa ôn 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Cá chép và gà nhí thi vẽ. - Ve chỉ ham múa ca. + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét giờ học 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ sáu , ngày 10 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT Luyện tập vần có âm cuối ng -c (tiết 1,2) I.Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm cuối ng-c - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn.Tìm tiếng chứa vần đã học. 2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ sung thêm): ang, ac, ăng, ăc, âng, âc, eng, ec, ong, oc,.... - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp - GV hỏi về vị trí các âm của một số vần . - Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn - Đặt một số câu có vần vừa ôn 3. Luyện viết Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ. - Nàng tiên cá ngân nga hát. + cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung - GV đọc từng tiếng - HS đánh vần nhẩm - HS viết vào vở - GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát - HS đọc lại nội dung bài vừa viết - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét giờ học 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại. Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 38 Ôn tập cuối kì I I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. -Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. -Tranh tình huống như trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. - Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chẳng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7. Bài 2 a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. Bài 4. Cá nhân HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại. a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương. Bài 5. HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Ví dụ: a) Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 4-1 = 3. b) Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7. D. Hoạt động vận dụng - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển nàng lực cho học sinh - Thông qua luyện tập thực hành tổng họp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. ------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Bài 7: Yêu thương gia đình (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo. - PC .Biết yêu thương gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Sách giáo khoa Đạo đức 1. – Một số đạo cụ để đóng vai. - Vở BT đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” - Nhạc và lời: Phan Văn Minh. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. Hoạt động 1Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối vói con cháu Mục tiêu: - HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc đối với con cháu và biết được vì sao mọi người bong gia đình cần yêu thương nhau. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, họp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 và thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì? 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? 3) Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau? - HS làm việc cặp đôi, chia sẻ ý kiến với bạn. - GV chiếu hoặc treo tranh lên bảng và mời đại diện mồi nhóm lên bảng trình bày nội dung về một tranh. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Sau phần trình bày của mỗi nhóm, lớp trao đổi, bồ sung. GV kết luận: Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ tích cho bạn nhò. Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn nhỏ, Tranh 3 Mẹ đang mang sữa đến cho bạn nhò và nhắc bạn ăn sáng. Tranh 4: Bố đang hướng dần bạn nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy. Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nho đi chơi công viên. Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi bạn nhỏ bị ốm. Những việc làm của ông, bà, bố, mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn nhỏ. Mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm gắn bó, gia đình thêm đầm âm, hạnh phúc. - GV nêu câu hòi: Ông bà, bố mẹ của em đã thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc em như thế nào? - Một vài HS chia sẻ trước lớp. - GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ em và mang lại cho em những điều tốt đẹp nhất. Hoạt động 2: Thảo luận về cách thể hiện tình yêu thưoìig Mục tiêu: - HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong mục d SGK Đạo đức 1, trang 36, 37 và thảo luận nhóm 4 về câu hỏi sau: Bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình? - HS thảo luận trong nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - GV kết luận nội dung từng tranh: Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói “Cháu thương bà!”. Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói “Cháu nhớ ông lắm!”. Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ nói: “Con yêu mẹ nhất!”. Tranh 4: Bạn nhỏ đang nắm tay bố vừa đi làm đồng về và hỏi “Bố có mệt không ạ?”. Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em bé và nói “Em dễ thương quá!”. Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón tay cái và nói “Anh thật tuyệt vời!”. - GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: Em còn biết những cử chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình yêu thương với người thân? - HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - GV kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù hợp. Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: - HS tự đánh giá được những cứ chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. - HS chia sẻ ý kiến trước Lớp. - GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù họp và nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia đình. D. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu thương sẽ thực hiện với người thân. - HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học: GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân: 1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân. 2) Khi đón người thân đi xa về. 3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................... . ------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.docx
Giáo án liên quan