Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai , ngày 06 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 80: Kể chuyện Ông lão và sếu nhỏ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi ông lão
nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên
nhiên.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Bồi dưỡng tình yêu, gắn kết tình làng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1.Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để
biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. (Truyện
có ông lão, sếu bố, sếu mẹ và sếu con. sếu con bị thương, nằm dưới đất không
bay theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ).
1.2.Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương,
giúp đỡ loài vật của một ông lão.
2.Khám phá và ỉuyện tập
2.1. Nghe kế chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể
với giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn
4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các
từ ngữ thả, tung cảnh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi
- điều ước của ông lão đã thành sự thật.
Ông lão và sếu nhỏ
(1)Xưa, có một ông Lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè,
khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ.
(2)Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm
bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh.
(3)Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày,
sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng.
(4)Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho
nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam.Một sáng mùa xuân, ông lão
nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả
xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn. (5)Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá.
Ông vừa dứt lời, điêu ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống
ấm no, hạnh phúc.
LÊ CHÂU
2.2Trả lời câu hỏi theo tranh
a)Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng? (Một sáng mùa
hè, khi ông lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ).
- GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy con sếu như thế nào? (Khi thấy ông
lão, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra
sếu con bị gãy cánh).
- GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ? (Ông lão ôm sếu nhỏ về
nhà, băng bó, chăm sóc). sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ
bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng).
- GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? (Khi
vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung
cánh cùng bố mẹ bay về phương nam).
- GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì đế cảm ơn ông lão? (Để cảm ơn ông
lão, một sáng mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một
chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu).
- GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì? (Ông lão ước cho rừng cây, đồng
ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá). Điều gì đã xảy ra? (Ông lão vừa dứt
lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh
phúc).
b)Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới tranh liền nhau.
c)Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh.
*GV nhắc HS cần hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn
vào người nghe. Với mồi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời.
2.3.Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a)Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b)HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ).
c)Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
*Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1
HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt
buộc).
2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về ông lão? (Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành
vết thương, thả sếu về với bố mẹ. / Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ loài vật).
- G V: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp
đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
3. Vận dụng
Về nhà kể cho mọi người nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
............................................................. .............................................................
.............................................................
__________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 81: Ôn tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Làm đúng BT ghép từ ngữ thành câu.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ông bà em.
- Chép đúng 1 câu văn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Bồi dưỡng tình yêu giữa những người trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
Cho HS chơi trò chơi: Sóng biển
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1.BT 1 (Tập đọc)
a)GV chỉ hình minh hoạ: Giới thiệu bài tập đọc
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: thương, pha nước, uống,
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (5 câu).
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lồi phát âm cho HS.
d)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 2 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng ý a, b,c. / HS làm bài, ghi ý mình chọn lên thẻ; nói kết quả: Ý a
đúng.
- Cả lớp:Ông đưa em đến trường, đó em về.
- Bà pha nước để em và ông cùng uống.
- Em kể cho ông bà nghe về các bạn.
2.2.BT 2 (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn.
- Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: phục, lắm.
- HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
- HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau. / GV chữa bài cho HS.
3. Vận dụng - Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________
TIẾNG VIỆT:
Luyện tập vần có âm chính ia ( tiết 1)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính ia.
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ia/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì -
- GV bổ sung thêm): ia, iêm, yêm,iêp, iên, iêp, iên,yên, iêt, iêng,iêc,...
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
________________________________
TOÁN
Ôn tập ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng
làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống
gắn với thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Ti vi. - Bộ Học toán thực hành.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã
học.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong
phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đem số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
- Đem và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chắng hạn:
HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.
Bài 2
a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết
kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách
làm.
b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé
nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0
đến 10) và thực hiện tương tự như trên.
Bài 3
- Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các
phép tính tương ứng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
____________________________________________
Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Luyện tập vần có âm chính ia ( tiết 2)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính ia.
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Gà nhí ngủ thiếp đi.
- Hà viết chữ biển thật đẹp.
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
______________________________________
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm chính “ua”
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính /ua/.
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi : chèo thuyền
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì
- - GV bổ sung thêm): ua, uôn, uôt, uôm, uôp,uông, uôc,...
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn - Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Con công hay múa.
- Chuột kể về con thú nó gặp.
+ cho HS đọc nội dung bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................____
____________________________________________
Thứ tư , ngày 24 tháng 11 năm 2021
TOÁN
Ôn tập ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng
làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống
gắn với thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Ti vi.
- Bộ Học toán thực hành.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 4. Cá nhân HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo
thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại.
a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật
b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.
Bài 5. HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức
tranh. Chia sẻ trong nhóm.
Ví dụ:
a)Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải?
Thành lập phép tính: 4-1 = 3.
b)Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp
cải?
Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7.
D. Hoạt động vận dụng
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng
hoặc trừ trong phạm vi 10.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm chính “ưa”( tiết 1,2)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính /ưa/.
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi : chèo thuyền
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì
- - GV bổ sung thêm): ưa, ươn, ươt, ươm,ươp,ương, ươc,...
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Cún lướt như múa lượn.
- Ông chủ phục lừa lắm.
+ cho HS đọc nội dung bài viết + Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
___________________________________________________
Thứ năm , ngày 9 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm cuối m-p ( tiết 1,2)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm cuối m-p
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi : Tôi bảo
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì
- - GV bổ sung thêm): am, ap, ăm, ăp, âm, âp, em, ep,....
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Cá chép và gà nhí thi vẽ.
- Ve chỉ ham múa ca. + cho HS đọc nội dung bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
______________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 10: Các con vật quanh em ( tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật
của động vật.
- Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con
người.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của
con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ti vi.
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 5 : Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và
động vật
* Mục tiêu
- Nêu được một số lợi ích và tác hại của một số con vật đối với con người .
Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật .
* Cách tiến hành Bước 1 : Tổ chức làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78 , 79 ( SGK ) .
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại
của các con vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK .
Lưu ý : GV cần khuyến khích HS khai thác được càng nhiều lợi ích hoặc tác
hại càng tốt , phát huy sự hiểu biết và sáng tạo của HS và có thể gợi ý HS
cách phòng tránh , tiêu diệt một số loài vật có hại . Dưới đây là một số gợi ý
các hình ở trang 78 , 79 ( SGK ) .
+ Hình 1 : Con gà cung cấp trứng , thịt cho con người . Trứng gà được chế
biến ra nhiều món ăn ngon , bổ dưỡng như : trứng ốp - lết , ca - ra - men , ...
+ Hình 2 : Con bỏ cung cấp sữa , pho - mat , thịt , ...
+ Hình 3 : Con mèo bắt chuột , làm bạn thân thiết của con người , ...
+ Hình 4 : Con chuột mang nhiều mầm bệnh lây truyền nhiễm như : dịch
hạch , sốt ... Ngoài ra , do có hai răng nanh luôn mọc dài ra nên chuột hay cằn
các đồ vật , đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật , hoả hoạn có thể gây
chết người .
+ Hình 5 : Ngoài cung cấp sữa , ở các vùng miền núi và nông thôn , bỏ còn
dùng để chuyên chở hàng hóa kéo cày kéo bừa.
+ Hình 6 : Con ong giúp thụ phân cho cây , tiêu diệt một số loài sâu bệnh
cho cây trồng , hút mật hoa làm mật , mật ong rất bổ dưỡng cho sức khoẻ con
người . Tuy nhiên , nếu để ong đốt thì sẽ rất đau , buốt ,
+ Hình 7 : Con ruồi đậu vào phế thải , ăn thức ăn của người . Vì vậy , ruổi là
nguyên nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy ,
nhiễm trùng da và mắt .
+ Hình 8 : Con gián sống ở những nơi ẩm thấp , bẩn thỉu , ăn các chất thải và
khi chúng bò vào thức ăn , tủ bát , ... chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh
cho con người như tiêu chảy , kiết lị , ...
+ Hình 9 : Con chim sâu hay còn gọi là chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là
trợ thủ đắc lực bắt sâu giúp các bác nông dân . Ngoài ra , chim sâu còn có
tiếng hót rất hay .
+ Hình 10 : Con muỗi hút máu người gây ngứa ngáy , khó chịu . Đặc biệt
muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người .
- GV tổ chức chia nhóm , một nhóm tóm tắt vào bảng hoặc giấy A2 về lợi ích
của các con vật bằng sơ đồ hoặc vẽ hình , ... Tương tự như vậy , nhóm khác
tóm tắt về tác hại của các con vật .
Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm
sản phẩm của cặp mình .
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời
gian ) .
Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm
của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của các con vật đối với con người . Cử một
số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn , 112
* Mục tiêu
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 6 : Trò chơi “ Đó là con gì ? ” * Mục tiêu
- Phân biệt được một số con vật có ích và con vật có hại .
- Phát triển ngôn ngữ , thuyết trình ,
* Cách tiến hành
Bước 1 : Chia nhóm GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 4 - 6 HS .
- Một bạn được chọn đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật ( ví dụ : Con vật di
chuyển bằng gì ?
- Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời .
Cuối cùng , dựa trên các đặc điểm của con vật , bạn được chọn sẽ nêu được
tên con vật đó . Cứ như vậy , lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn
khác trả lời .
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
GV chọn mỗi nhóm một cặp điển hình , có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình
bày trước lớp , các bạn khác nhận xét , đánh giá và bổ sung . Tuỳ sự sáng tạo
và điều kiện mà GV có thể có những cách khen thưởng thích hợp cho HS .
Bước 3 : Củng cố
- HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này , em đã học được gì ?
Gợi ý : Con vật cung cấp thức ăn , vận chuyển hàng hoá , kéo cày , kéo bừa ,
trông nhà , ... cho con người . Có loài vật có thể gây hại cho con người : làm
vật trung gian truyền bệnh như : muỗi có thể truyền bệnh sốt xuất huyết , ...
-Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích và tác hại của một số loài vật có ở
xung quanh nhà ở , trường và địa phương hoặc qua sách báo , Internet và chia
sẻ với các bạn trong nhóm / lớp . Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
____________________________________________
Thứ sáu , ngày 26 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm cuối ng -c (tiết 1,2)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm cuối ng-c
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi : Tôi bảo
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì
- - GV bổ sung thêm): ang, ac, ăng, ăc, âng, âc, eng, ec, ong, oc,....
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ.
- Nàng tiên cá ngân nga hát.
+ cho HS đọc nội dung bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
______________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bài 7: Yêu thương gia đình
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân
trong
gia đình.
Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không
đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Sách giáo khoa Đạo đức 1. – Một số đạo cụ để đóng vai. - Vở BT đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” - Nhạc và lời: Phan
Văn Minh.
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh
Mục tiêu: HS nhận biết được một biểu hiện của tình yêu thương và biết được
anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực
tư duy sáng tạo.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS xem các tranh trong câu chuyện “Gia đình nhà gà” - SGK
Đạo đức 1, trang 34, 35 và kể chuyện theo tranh.
- HS làm việc cá nhân, dựa vào tranh để kể lại nội dung câu chuyện.
- GV treo tranh phóng to lên trên bảng hoặc dùng máy chiếu đa năng, chiếu
tranh lên bảng và mời một vài HS lên bảng kế lại câu chuyện.
- Một vài HS lên bảng, chỉ từng tranh và kể lại nội dung câu chuyện.
- GV kể lại nội dung chuyện: Một buổi sáng đẹp ười, gà mẹ dẫn đàn gà con
đi kiếm mồi. Gà mẹ bới được một con giun liền kêu “Cục, cục. .” gọi cả đàn
gà con lại ăn. Hai chú gà con trong đàn thấy mồi liền mổ nhau, tranh nhau con
giun để giành phần hơn. Thấy vậy, gà mẹ khuyên các con không được đánh
nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong một nhà phái yêu thương lẫn nhau.
Hai chú gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ nay sẽ yêu thương nhau, không
tranh giành, đánh nhau nữa.
Lưu ý:
- Để hình thành năng lực sáng tạo cho HS, GV hướng dẫn HS khai thác
tranh và kể chuyện theo ngôn ngữ, cách diễn đạt riêng của mỗi em. GV không
nên áp đặt HS từng câu từng chữ. Khi kể lại chuyện, GV nên sử dụng cách
diễn đạt ngây thơ, ưong sáng mà một số HS trong lớp đâ kể.
- Hoạt động này GV cũng có thể tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi.
Bước 2:
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi ở mục b SGK Đạo
đức 1, trang 35:
1) Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? Việc làm đó thể hiện điều gì?
2) Gà mẹ đã khuyên gi khi các con tranh mồi?
- HS thảo luận nhóm.
- GV mời đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác
trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Gà mẹ đã dẫn đàn gà con ra vườn và bới giun cho đàn gà con ãn. Điều đó
thể hiện gà mẹ rất yêu thương dàn gà con.
+ Khi thấy các con đánh nhau, tranh giành miếng ăn, gà mẹ đã khuyên các con “Anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối vói
con cháu
Mục tiêu:
- HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương,
quan tâm, chăm sóc đối với con cháu và biết được vì sao mọi người bong gia
đình cần yêu thương nhau.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, họp tác.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 35,
36 và thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
1) Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì?
2) Những việc làm đó thể hiện điều gì?
3) Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau?
- HS làm việc cặp đôi, chia sẻ ý kiến với bạn.
- GV chiếu hoặc treo tranh lên bảng và mời đại diện mồi nhóm lên bảng
trình bày nội dung về một tranh.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Sau phần trình bày của mỗi nhóm,
lớp trao đổi, bồ sung.
GV kết luận:
Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ tích cho bạn nhò.
Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn nhỏ,
Tranh 3 Mẹ đang mang sữa đến cho bạn nhò và nhắc bạn ăn sáng.
Tranh 4: Bố đang hướng dần bạn nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy.
Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nho đi chơi công viên.
Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi bạn nhỏ bị ốm.
Những việc làm của ông, bà, bố, mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm
sóc bạn nhỏ. Mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm
gắn bó, gia đình thêm đầm âm, hạnh phúc.
- GV nêu câu hòi: Ông bà, bố mẹ của em đã thể hiện sự yêu thương, quan
tâm, chăm sóc em như thế nào?
- Một vài HS chia sẻ trước lớp.
- GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ
em và mang lại cho em những điều tốt đẹp nhất.
Hoạt động 3: Thảo luận về cách thể hiện tình yêu thưoìig
Mục tiêu:
- HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong
gia đình.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong mục d SGK Đạo đức 1, trang 36, 37
và thảo luận nhóm 4 về câu hỏi sau: Bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình
yêu thương với người thân trong gia đình?
- HS thảo luận trong nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
- GV kết luận nội dung từng tranh:
Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói “Cháu thương bà!”.
Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói “Cháu nhớ ông lắm!”.
Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ nói: “Con yêu mẹ nhất!”.
Tranh 4: Bạn nhỏ đang nắm tay bố vừa đi làm đồng về và hỏi “Bố có mệt
không ạ?”. Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em bé và nói “Em dễ thương
quá!”.
Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón tay cái và nói “Anh thật tuyệt vời!”.
- GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: Em còn biết những cử chỉ, lời nói nào khác
thể hiện tình yêu thương với người thân?
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của
em. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những người thân bằng những cử
chỉ, lời nói phù hợp.
C. Luyện tập
Hoạt động 1: Tìm lời yêu thưong
Mục tiêu:
- HS tìm được lời nói yêu thương phù họp cho từng trường hợp.
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo
đức 1, trang 37 để tìm lời nói yêu thương phù họp với từng tranh.
- HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù họp.
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 1.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh
nhật mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 2.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2: “Ôi! Cháu nhớ bà
quá!”, “Cháu yêu bà!”, “Bà đi đường xa có mệt không ạ?”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 3.
- GV kết luận: Một sổ lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu
quá!”, “Em rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,...
Lưu ý: Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh
hơn”. Cách chơi như sau: GV chia lớp thành hai đội và với mỗi tranh, GV yêu
cầu các đội đưa ra những lời yêu thương. Đội nào đưa ra được nhiều lời yêu
thương hơn và phù hợp sẽ là đội thắng cuộc.
Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu:
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai
thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một
tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công.
- GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương.
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phan đóng vai theo các yêu cầu
sau:
1) Cử chi, lời nói của bạn đã phù hợp chưa?
2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ vá lời nói như thế nào?
- GV kết luận: Các em nên thê hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với
mỗi trường hợp cụ thể.
Lưu ý: GV có thể thay bằng những trường hợp khác cho phù hợp với đối
tượng HS của mình. Ví dụ:
+ Trường hợp 1: Lâu ngày em mới gặp ông/bà.
+ Trường hợp 2: Bố của em vừa đi công tác xa về.
+ Trường hợp 3: Anh/chị/em của em bị ốm.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu:
- HS tự đánh giá được những cứ chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với
người thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với
người thân trong gia đình.
- HS chia sẻ ý kiến trước Lớp.
- GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù họp và nhắc nhở
HS tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân
trong gia đình.
D. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu
thương sẽ thực hiện với người thân.
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp.
Vận dụng sau giờ học: GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu
thương với người thân:
1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân.
2) Khi đón người thân đi xa về.
3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx



