Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 13
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2021
KỂ CHUYỆN
ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ
(1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
b. Năng lực văn học.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện,
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia
đình sếu. Cần yêu thương, bảo vệ loài vật.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn, bộ đồ dùng học TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý).
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết
chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. (Truyện có ông lão, sếu
bố, sếu mẹ và nếu con. Sếu con bị thương, nằm dưới đất không bay theo được bố mẹ. Ông
lão chăm sóc sếu nhỏ).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ
loài vật của một ông lão.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng
chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả
cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ thả, tung cánh. Đoạn 5: giọng
hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật.
Ông lão và sếu nhỏ (1) Xưa, có một ông lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng,
ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ.
(2) Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ.
Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh.
(3) Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu
mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng.
(4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh
cùng bố mẹ bay về phương nam.
(5) Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu
bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn.
(6) Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt
lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng? (Một sáng mùa hè, khi ông
lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ).
- GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy con sếu như thế nào? (Khi thấy ông lão, hai con sếu
lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh).
- GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ? (Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà, băng bó,
chăm sóc). Sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu
cà”, vẻ lo lắng).
- GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? (Khi vết thương của
sêu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về
phương nam).
- GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì để cảm ơn ông lão? (Để cảm ơn ông lão, một sáng
mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước
kì diệu).
- GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì? (Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi,
sông ngòi đầy tôm cá). Điều gì đã xảy ra? (Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự
thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới tranh liền nhau. c) Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới
6 tranh.
* GV nhắc HS cần hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào người
nghe. Với mỗi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời..
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể
chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ). c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể
toàn bộ câu chuyện. * Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung
phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về ông lão? (Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành vết thương,
thả sếu về với bố mẹ. Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ loài vật).
- GV: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bảo
vệ môi trường thiên nhiên.
3. Vận dụng
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tiếp theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
...........................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 93: ÔN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (2).
- Chép đúng 1 câu văn trong bài.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Biết yêu và trân trọng cái đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn, bộ đồ dùng học TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài.
- 1 HS đọc lại bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1) (bài 91).
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ: Chú thỏ láu lỉnh đứng giữa cọp và lừa, đang buộc chân cọp. Cọp
nằm cho thỏ buộc chân, vẻ mặt hớn hở. Chắc nó nghĩ sắp có được mồi ngon là con lừa. Các em sẽ đọc tiếp phần 2 của chuyên Lừa, thỏ và cọp để biết thỏ thông minh đã nghĩ ra cách gì
để giúp lừa.
b) GV đọc mẫu, gây ấn tượng với các từ ngữ: đồng ý luôn, buộc luôn, sửng sốt, phục lăn.
c) Luyện đọc từ ngữ: thầm thì, bên đường, buộc chân, đồng ý luôn, vờ vịt, vô cùng sửng
sốt, phục lăn. Giải nghĩa từ: tha về (trong câu “Bác tha về nhé?”) cùng nghĩa với đem về,
mang về, kéo về); vờ vịt (giả vờ để che giấu điều gì đó. VD: Biết rồi còn hỏi, rõ khéo vờ
vịt!).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu).
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. (Đọc liền câu 2 và 3).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng ý a, b./HS làm bài, ghi ý mình chọn lên thẻ; nói kết quả: Ý a đúng. - Cả lớp:
Ý a đúng: Thỏ buộc bốn chân cọp. Lừa tha cọp về.
- GV: Em nhận xét gì về thỏ? (Thỏ tốt bụng, thông minh, đã nghĩ ra kế giúp lừa lấy lại được
lòng tin của ông chủ).
2.2. BT 2 (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn.
- Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: phục, lắm, - HS nhìn mẫu
trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
- HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS.
3. Vận dụng
- Chỉ một số từ ngữ cho HS đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
...........................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm chính ia( tiết 1)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính ia. - Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ia/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ sung
thêm): ia, iêm, yêm,iêp, iên, iêp, - Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Gà nhí ngủ thiếp đi.
- Hà viết chữ biển thật đẹp.
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
...........................................
----------------------------------------------------------
TOÁN ÔN TẬP( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng,
trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp
chữ nhật, khối lập phương.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực
- Phát triên các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn, bộ đồ dùng học TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chẳng hạn: HS chỉ vào
hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.
Bài 2
a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kết quả vào vở.
Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp
các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và
thực hiện tương tự như trên.
Bài 3
- Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính
tương ứng.
Bài 4. Cá nhân HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành
từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại.
a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật
b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên
phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.
Bài 5. HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm.
Ví dụ:
a) Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải?
Thành lập phép tính: 4-1 = 3.
b) Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải?
Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7.
D. Hoạt động vận dụng
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ
trong phạm vi 10.
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm chính ia ( tiết 2)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính ia.
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh hát 1 bài
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ia/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ sung
thêm):, iên,yên, iêt, iêng,iêc,...
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Gà nhí ngủ thiếp đi.
- Hà viết chữ biển thật đẹp.
+ cho HS đọc bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con + GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
...........................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm chính “ua” (2 tiết)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính /ua/.
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi : chèo thuyền
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ
sung thêm): ua, uôn, uôt, uôm, uôp,uông, uôc,...
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu: - Con công hay múa.
- Chuột kể về con thú nó gặp.
+ cho HS đọc nội dung bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
...........................................
.........................................................................................
Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm chính “ưa” ( 2 tiết )
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm chính /ưa/.
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi : chèo thuyền
2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ
sung thêm): ưa, ươn, ươt, ươm,ươp,ương, ươc,...
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Cún lướt như múa lượn.
- Ông chủ phục lừa lắm.
+ cho HS đọc nội dung bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
...........................................
----------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Cúng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
I. CHUẨN BỊ
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau:
Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc
tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy, cuộc chơi
dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc.
- Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý
điều gì?
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một
thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị
các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.
Bài 2
- Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng
trong phạm vi 6 để tìm kết quả).
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì
kết quả bằng số còn lại.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép
tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô
có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên
mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 3; 2 + 4; 4 + 1
- HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép
tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt
thêm các phép tính:
2 +4; 5 + 0; 0 + 6.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của
các em.
Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm với các ngôi nhà số bằng giấy bìa, HS tự hoàn thiện các phép tính có kết quả tương ứng với kết quả ghi trên mỗi mái
nhà, chẳng hạn như hình vẽ bên.
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu a): Tong vườn có 5 con chim. Có thêm 1con bay đến. Có tất cả bao nhiêu
con chim? Ta có phép cộng 5 + 1 = 6. Vậy có tất cả 6 con chim.
- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
C. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi
6.Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6
đế hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
..
Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2021
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
CÁC CON VẬT QUANH EM ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học , HS đạt được :
* Về nhận thức khoa học :
Nêu được tên một số con vật và bộ phận của chúng .
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
- Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật .
II . ĐỒ DÙNG , THIÊT BỊ DẠY HỌC
- Các hình ảnh trong SGK .
- Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương do GV và HS chuẩn bị . - Hình ảnh các
con vật đang di chuyển .
– Bài hát , bài thơ , câu chuyện về các con vật . - Bảng phụ / giấy A4 , giấy A2 .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp :
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về một số con vật quen thuộc đã học ở
trường mầm non như : Chú voi con ở bản Đôn , Đàn vịt con ; Gà trống , mèo con và cún
con , ...
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như :
+ Bài hát nhắc đến những gì ?
- Những từ nào nói về các con vật ?
GV dẫn dắt bài học: Bài học nói đến các con vật ...( GV chọn bài hát nào thì giai thich , dẫn
dắt theo nội dung của bài hát đó ) . Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật em qua Bài 11 .
1. Lợi ích và tác hại của con vật đối với con người
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 5 : Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và động vật
* Mục tiêu
- Nêu được một số lợi ích và tác hại của một số con vật đối với con người . Có tình yêu và
ý thức bảo vệ loài vật .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Tổ chức làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78 , 79 ( SGK ) .
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại của các con
vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK .
Lưu ý : GV cần khuyến khích HS khai thác được càng nhiều lợi ích hoặc tác hại càng tốt ,
phát huy sự hiểu biết và sáng tạo của HS và có thể gợi ý HS cách phòng tránh , tiêu diệt
một số loài vật có hại . Dưới đây là một số gợi ý các hình ở trang 78 , 79 ( SGK ) .
+ Hình 1 : Con gà cung cấp trứng , thịt cho con người . Trứng gà được chế biến ra nhiều
món ăn ngon , bổ dưỡng như : trứng ốp - lết , ca - ra - men , ...
+ Hình 2 : Con bỏ cung cấp sữa , pho - mat , thịt , ...
+ Hình 3 : Con mèo bắt chuột , làm bạn thân thiết của con người , ...
+ Hình 4 : Con chuột mang nhiều mầm bệnh lây truyền nhiễm như : dịch hạch , sốt ... Ngoài
ra , do có hai răng nanh luôn mọc dài ra nên chuột hay cằn các đồ vật , đặc biệt là cắn dây
điện có thể gây điện giật , hoả hoạn có thể gây chết người .
+ Hình 5 : Ngoài cung cấp sữa , ở các vùng miền núi và nông thôn , bỏ còn dùng để chuyên
chở hàng hóa kéo cày kéo bừa. + Hình 6 : Con ong giúp thụ phân cho cây , tiêu diệt một số loài sâu bệnh cho cây trồng ,
hút mật hoa làm mật , mật ong rất bổ dưỡng cho sức khoẻ con người . Tuy nhiên , nếu để
ong đốt thì sẽ rất đau , buốt ,
+ Hình 7 : Con ruồi đậu vào phế thải , ăn thức ăn của người . Vì vậy , ruổi là nguyên nhân
mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy , nhiễm trùng da và mắt .
+ Hình 8 : Con gián sống ở những nơi ẩm thấp , bẩn thỉu , ăn các chất thải và khi chúng bò
vào thức ăn , tủ bát , ... chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho con người như tiêu chảy ,
kiết lị , ...
+ Hình 9 : Con chim sâu hay còn gọi là chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là trợ thủ đắc lực
bắt sâu giúp các bác nông dân . Ngoài ra , chim sâu còn có tiếng hót rất hay .
+ Hình 10 : Con muỗi hút máu người gây ngứa ngáy , khó chịu . Đặc biệt muỗi Anophen
truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người .
- GV tổ chức chia nhóm , một nhóm tóm tắt vào bảng hoặc giấy A2 về lợi ích của các con
vật bằng sơ đồ hoặc vẽ hình , ... Tương tự như vậy , nhóm khác tóm tắt về tác hại của các
con vật .
Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của
cặp mình .
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) .
Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi
ích hoặc tác hại của các con vật đối với con người . Cử một số HS đặt câu hỏi và nhận xét
phần giới thiệu của các bạn , 112
* Mục tiêu
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 6 : Trò chơi “ Đó là con gì ? ”
* Mục tiêu
- Phân biệt được một số con vật có ích và con vật có hại .
- Phát triển ngôn ngữ , thuyết trình ,
* Cách tiến hành
Bước 1 : Chia nhóm GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 4 - 6 HS .
- Một bạn được chọn đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật ( ví dụ : Con vật di chuyển bằng
gì ?
- Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời .
Cuối cùng , dựa trên các đặc điểm của con vật , bạn được chọn sẽ nêu được tên con vật đó .
Cứ như vậy , lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác trả lời .
Bước 2 : Hoạt động cả lớp GV chọn mỗi nhóm một cặp điển hình , có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày trước lớp ,
các bạn khác nhận xét , đánh giá và bổ sung . Tuỳ sự sáng tạo và điều kiện mà GV có thể có
những cách khen thưởng thích hợp cho HS .
Bước 3 : Củng cố
- HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này , em đã học được gì ?
Gợi ý : Con vật cung cấp thức ăn , vận chuyển hàng hoá , kéo cày , kéo bừa , trông nhà , ...
cho con người . Có loài vật có thể gây hại cho con người : làm vật trung gian truyền bệnh
như : muỗi có thể truyền bệnh sốt xuất huyết , ...
-Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích và tác hại của một số loài vật có ở xung quanh nhà
ở , trường và địa phương hoặc qua sách báo , Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm /
lớp . Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân .
IV . ĐÁNH GIÁ
GV có thể sử dụng câu 4 , câu 5 của Bài 11 ( VBT ) để đánh giá nhanh kết quả học tập của
HS ,
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
...........................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm cuối m-p ( 2 tiết)
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm cuối m-p
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con
Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi : Tôi bảo
2.Luyện đọc. - Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ
sung thêm): am, ap, ăm, ăp, âm, âp, em, ep,....
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Cá chép và gà nhí thi vẽ.
- Ve chỉ ham múa ca.
+ cho HS đọc nội dung bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
..
Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm cuối ng -c
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ lại và đọc đúng các vần, tiếng có vần là âm cuối ng-c
- Nghe viết 1 số câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
-PC - Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi : Chèo thuyền
2.Luyện đọc.
- Cho HS nhắc lại các vần có âm chính /ua/ đã học ( nếu học nhớ chưa hết thì - - GV bổ
sung thêm): ang, ac, ăng, ăc, âng, âc, eng, ec, ong, oc,....
- Cho học sinh đọc lại: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV hỏi về vị trí các âm của một số vần .
- Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn
- Đặt một số câu có vần vừa ôn
3. Luyện viết
Hướng dẫn học sinh nghe viết các câu:
- Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ.
- Nàng tiên cá ngân nga hát.
+ cho HS đọc nội dung bài viết
+ Viết một số tiếng khó ở bảng con
+ GV đọc cho HS viết ở vở luyện tập chung
- GV đọc từng tiếng
- HS đánh vần nhẩm
- HS viết vào vở
- GV đọc lại nội dung vừa viết để HS soát
- HS đọc lại nội dung bài vừa viết
- GV nhận xét 1 số bài
- GV nhận xét giờ học
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Chỉ từ bất kì cho HS đọc lại.
Về tìm thêm một số câu có vần vừa ôn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
...........................................
----------------------------------------------------------
TOÁN
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính
cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối
hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Tranh tình huống như trong bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 3
- Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính
tương ứng.
Bài 4. Cá nhân HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ
những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại.
a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật
b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên
phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.
Bài 5. HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ
trong nhóm.
Ví dụ:
a) Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải?
Thành lập phép tính: 4-1 = 3. b) Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải?
Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7.
D. Hoạt động vận dụng
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ
trong phạm vi 10.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
----------------------------------------------------------
BÀI 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình
với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to.
- Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có).
- Mẫu “Giỏ yêu thương”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và lời: Phan Văn Minh.
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh
* Mục tiêu: HS nhận biết được một biểu hiện của tình yêu thương và biết được anh
chị em trong gia đình cân yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
* Cách tiến hành:
Bước 1: - GV yêu cầu HS xem các tranh trong câu chuyện “Gia đình nhà gà” – SGK Đạo đức 1,
trang 34, 35 và kể chuyện theo tranh.
- HS làm việc cá nhân, dựa vào tranh để kể lại nội dung câu chuyện.
- GV treo tranh phóng to lên trên bảng hoặc dùng máy chiếu đa năng, chiếu tranh lên bảng
và mời một vài HS lên bảng kể lại câu chuyện.
- Một vài HS lên bảng, chỉ từng tranh và kể lại nội dung câu chuyện.
- GV kể lại nội dung chuyện: Một buổi sáng đẹp trời, gà mẹ dẫn đàn gà con đi kiếm mồi. Gà
mẹ bới được một con giun liền kêu “Cục, cục...” gọi cả đàn gà con lại ăn. Hai chú gà con
trong đàn thấy mồi liền mổ nhau, tranh nhau con giun để giành phần hơn. Thấy vậy, gà mẹ
khuyên các con không được đánh nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong một nhà phải
yêu thương lẫn nhau. Hai chú gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ nay sẽ yêu thương nhau,
không tranh giành, đánh nhau nữa.
- Hoạt động này GV cũng có thể tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi.
Bước 2:
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 35:
1) Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? Việc làm đó thể hiện điều gì?
2) Gà mẹ đã khuyên gì khi các con tranh mồi?
- HS thảo luận nhóm.
- GV mời đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi, bổ
sung.
- GV kết luận:
+ Gà mẹ đã dẫn đàn gà con ra vườn và bới giun cho đàn gà con ăn. Điều đó thể hiện gà mẹ
rất yêu thương đàn gà con.
+ Khi thấy các con đánh nhau, tranh giành miếng ăn, gà mẹ đã khuyên các con “Anh em
trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau”.
Lưu ý: Hoạt động này GV cũng có thể tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với con cháu
* Mục tiêu:
- HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm
sóc đối với con cháu và biết được vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 và thảo luận
cặp đôi theo các câu hỏi:
1) Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì?
2) Những việc làm đó thể hiện điều gì?
3) Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_le_thi_than.docx