Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 86 KỂ CHUYỆN
CÔ BÉ VÀ CON GẤU
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn
cô, Câu chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo.
- Tình yêu thương, biết giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu , máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ 3 tranh đấu minh hoạ truyện Hàng
xóm (bài 80); nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4,
5, 6.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng tranh minh hoạ, yêu
cầu HS xem tranh, cho biết chuyện có những nhân vật nào (cô bé, con gấu, bố
mẹ cô), đoán điều gì xảy ra giữa cô bé và gấu? (Cô bé gặp gấu. Cô chữa chân
đau cho gấu ).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Cô bé và con gấu kể về cuộc gặp
kì lạ giữa một cô bé rất nhỏ và một con gấu rất to lớn. Cô bé có gặp nguy
hiểm gì không. ĐÀ. lạ gì đã xảy ra?
2. Khám phá và luyện tập
- Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể chậm
rãi, từ tốn. Đoạn 2: giọng kê bất ngờ, sợ hãi. Đoạn 3: giọng trở lại từ tốn.
Đoạn 4: kể gây ấn tượng với những từ ngữ tả hành động của cô bé khi dùng
kìm lấy dằm ở chân gấu. Đoạn 5: nhấn giọng từ ngạc nhiên khi kể về thái độ
của bố mẹ cô bé. Đoạn 6 (gấu đến trả ơn): giọng kể gấp gáp khi ông bố đi tìm súng; ngạc nhiên khi kể về món quà của gấu “Thì ra đó là một khúc gỗ chứa
đầy mật ong”.
Cô bé và con gấu
(1) Xưa, có hai vợ chồng người nông dân sống cùng cô con gái nhỏ trong
rừng. Một chiều, bố mẹ đi vắng, cô bé tha thẩn chơi ngoài sân.
(2) Bỗng, cô bé thấy một con gấu to lớn đứng ngay trước mặt. Cô bé sợ chết
khiếp.
(3) Nhưng rồi cô bé bớt sợ khi thấy gấu hiền lành chìa một bàn chân ra trước,
giậm giậm xuống đất. Bàn chân đó đang chảy máu, một cái dằm to cắm giữa
bàn chân.
(4) Hiểu ý gấu muốn nhờ giúp đỡ, cô chạy vào nhà, lấy kìm, rồi dùng kìm kẹp
cái dằm, kéo mạnh ra. Gấu có vẻ hài lòng lắm, nó liếm vết thương rồi lặng lẽ
quay về rừng.
(5) Buổi tối, khi bố mẹ về, cô bé kể lại câu chuyện khiến bố mẹ cô rất ngạc
nhiên.
(6) Vài tuần sau, gấu quay trở lại, ôm trong hai chân trước một khúc gỗ. Ông
bố hoảng sợ, chạy đi tìm súng nhưng cô bé ngăn lại và bảo đó chính là con
gấu hôm nọ. Gấu đặt khúc gỗ trước mặt cô bé rồi bỏ đi. Thì ra đó là một khúc
gỗ chứa đầy mật ong.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Bố mẹ đi vắng, cô bé ở nhà một mình làm gì? (Bố mẹ
đi vắng, cô bé tha thẩn chơi ngoài sân).
- GV chỉ tranh 2: Điều gì bất ngờ xảy ra? Thái độ của cô bé lúc đó ra sao?
(Một con gấu to lớn bất ngờ xuất hiện. Cô bé sợ chết khiếp).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao sau đó cô bé đỡ sợ? (Cô bé đỡ sợ khi thấy dấu hiền
lành chìa một bàn chân ra trước, giậm giậm xuống đất. Bàn chân đó chảy
máu, một cái dằm to cằm giữa bàn chân).
- GV chỉ tranh 4: Cô bé đã làm gì để giúp gấu? (Cô bé chạy vào nhà, lấy kìm,
dùng kìm kẹp cái dằm, kéo mạnh ra).
- GV chỉ tranh 5: Khi bố mẹ về, nghe cô bé kể lại mọi chuyện, thái độ của họ
ra sao? (Nghe cô bé kể lại câu chuyện, bố mẹ cô rất ngạc nhiên).
- GV chỉ tranh 6: Gấu đã làm gì để tỏ lòng biết ơn cô bé? (Gấu quay trở lại,
ôm một khúc gỗ chứa đầy mật ong tặng cô bé, để tỏ lòng biết ơn).
(Sau mỗi lần, có thể yêu cầu HS khác nhắc lại, trả lời lại).
b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau.
c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ).
c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
(Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to,
rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể).
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. (YC
dành cho HS giỏi).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về cô bé? (Cô bé nhân hậu, tốt bụng, sẵn lòng giúp
gấu).
- GV: Em nhận xét gì về gấu? (Gấu thông minh, bị dằm đâm vào chân, biết
tìm con người để nhờ người giúp đỡ, biết trả ơn con người. / Gấu là một con
vật nhưng có lòng biết ơn như con người).
- GV: Cô bé nhân hậu chữa chân đau cho gấu. Gấu tỏ lòng biết ơn cô. Câu
chuyện nói về tình cảm tốt đẹp giữa con người và con vật. Câu chuyện cũng
là lời khuyên các em cần có thái độ thân thiện, giúp đỡ các con vật khi chúng
không gây nguy hiểm và cần đến sự giúp đỡ của các em.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
- Chia sẻ câu chuyện trên cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Ông lão và sếu nhỏ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 87 ÔN TẬP
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng.
- Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
- Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: - Tình yêu gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi. - Bảng phụ viết 2 câu văn thiếu dấu kết thúc câu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về con yểng biết nói của bạn Long.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): yểng, Long, đẹp lắm, đen biếc, sọc
vàng, khiến, đến bên lồng, cất tiếng.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Long muốn yểng hót:
“Long à!”...
- Đọc tiếp nối từng câu, hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 6 câu); thi đọc cả bài.
g) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi kết thúc câu
- GV nêu YC. / HS đọc từng ý a, b, làm bài trong VBT; nói kết quả. GV giúp
HS điền dấu kết thúc câu trên bảng.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh:
+ Ông tặng Long một con vếng rất đẹp./ Cuối câu đặt dấu chấm.
+ Long muốn con yểng làm gì?/ Cuối câu đặt dấu chấm hỏi.
2.2. BT2 (Nghe viết)
- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết.
- 1 - 2 HS đọc câu văn. Cả lớp đọc lại. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ
viết sai (lông yểng, biếc).
- HS gấp SGK. GV đọc 4 tiếng một (Lông yểng đen biếc, cổ có sọc vàng.)
hoặc 2 tiếng một (Lông yểng / đen biếc, / cổ có / sọc vàng. Cho HS viết vào
vở /VBT. HS viết xong Lông yểng đen biếc, (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV
đọc tiếp: cổ có sọc vàng. (Đọc mỗi cụm từ không quá 3 lần).
- HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn để sửa lỗi.
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài, nhận xét chung.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
- Chỉ từ ngữ bất kỳ yêu cầu HS đọc lại.
- Đọc bài đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 88 ung uc
(tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1)
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo.
- Tình yêu thương, biết giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, Ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ung, vần uc.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ung
- HS đọc: u - ngờ - ung./ Phân tích vần ung. / Đánh vần và đọc trơn: u - ngờ -
ung/ung.
- HS nói: sung. Phân tích tiếng sung. Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung.
- Đánh vần, đọc trơn: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung.
2.2. Dạy vần uc (như vần ung)
- Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung,
cúc
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần
uc?). - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có
vần uc,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u
và ng; viết u và c gần nhau.
- sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc
đặt trên u.
b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc.
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh hai con ngựa: ngựa màu đen và ngựa
màu tía đang trò chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: ngựa tía, biếng nhác, làm lụng, vất vả, thắc mắc,
hùng hục, giục, trốn, lẩm bẩm, có lí lắm. Giải nghĩa: lẩm bẩm (nói nhỏ,
giọng đều đều).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC của BT: Ghép hình (ngựa ô / ngựa tía) với chữ.
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) chăm chỉ, b) biếng nhác, c)..., d)...
- GV chỉ vào ý a.
- HS: Ngựa ô chăm chỉ.
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Ngựa ô chăm chỉ, b) Ngựa tía biếng
nhác, c) Ngựa ta thắc mắc: “Chị vất vả làm gì?”, d) Ngựa ô nghe ngựa tía.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. ------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
-Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Các thẻ số và phép tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm
trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 4
- HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.
- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh
chóng, chính xác.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo
cách của các em.
Bài 5
- HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc
trừ.
- Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực
hiện tính.
Bài 6
- HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh.
Chia sẻ trong nhóm.
Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao
nhiêu quả su su?
Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9-6 = 3 hoặc 9-3 = 6.
D. Hoạt động vận dụng
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng
hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 11: CÁC CON VẬT QUANH EM
(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật
của động vật.
- Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con
người.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của
con vật.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ti vi, máy tính.
- Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Lợi ích và tác hại của con vật và con người
Hoạt động 5: Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và con
vật
* Mục tiêu
- Nêu được 1 số lợi ích và tác hại của 1 số con vật đối với con người.
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật.
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 (SGK)
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại
của các con vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK. - GV khuyến khích HS khai thác được càng nhiều lợi ích hay tác hại càng tốt,
phát huy sự hiểu biết, sáng tạo của HS và có thể gợi ý HS cách phòng tránh,
tiêu tiệt 1 số con vật có hại. Dưới đây là 1 số gợi ý:
+ Hình 1: Con gà cung cấp trứng, thịt cho con người. Trứng gà được chế biến
ra nhiều món ăn ngon, bổ dưỡng như: Trứng ốp, caramen,
+ Hình 2: Con bò cung cấp sữa, phomat, thịt,
+ Hình 3: Con mèo bắt chuột, làm bạn thân thiết với con người,
+ Hình 4: Con chuột mang nhiều mầm bệnh mang nhiều truyền nhiễm như
dịch hạch, sốt, Ngoài ra, do có 2 răng nanh luôn mọc dài nên chuột hay cắn
vào các đồ dùng, đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật, hỏa hoạn, gây
chết người.
+ Hình 5: Ngoài cung cấp sữa, ở các cùng núi và nông thôn, bò còn dùng để
chuyên chở hàng hóa, kéo cày, bừa.
+ Hình 6: Con ong giúp thụ phấn cho cây, tiêu diệt 1 số loài sâu bệnh cho cây
trồng; hút hoa làm mật, mật ong rất bổ dưỡng cho sức khỏe con người. Tuy
nhiên, nếu để ong đốt thì sẽ rất đau, buốt.
+ Hình 7: Con ruồi đậu vào phế thải, ăn thức ăn của người vì vậy, ruồi là
nguyên nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy,
nhiễm trùng da, mắt.
+ Hình 8: Con gián sống ở những nơi ẩm thấp, bẩn thỉu, ăn các chất thải và
chúng bò vào thức ăn, tủ bát, chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho
con người như tiêu chảy, kiết lị, ..
+ Hình 9: Con chim sâu còn gọi là con chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là
trợ thủ đắc lực giúp bác nông dân bắt sâu. Ngoài ra, chim sâu còn có tiếng hót
rất hay.
+ Hình 10: Con muỗi hút máu người gây ra ngứa ngáy, khó chiu. Đặc biệt là
muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người.
- GV tổ chức chia nhóm, 1 nhóm tóm tắt vào bảng về lợi ích của các con vật
bằng sơ đồ hoặc vẽ hình. Tương tự như vậy, nhóm khác tóm tắt về tác hại của
các con vật.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời
gian).
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của
con vật đối với con người. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu
của các bạn.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6: Trò chơi “ Đó là con gì?”
* Mục tiêu
- Phân biệt 1 số con vật có lợi ích và con vật có hại.
- Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình
* Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 -6 HS.
- Mỗi bạn được chọn câu hỏi về đặc điểm của con vật ( Ví dụ: Con vật di
chuyển bằng gì? Ích lợi hoặc tác hại của nó?)
- Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời.
Cuối cùng, dựa trên các đặc điểm của con vật, bạn được chọn sẽ nêu
tên con vật đó. Cứ như vậy, lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác
trả lời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV chọn mỗi nhóm 1 cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày
trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Tùy sự sáng tạo và
điều khiển mà GV có thể có những cách khen thưởng thích hợp cho HS.
Bước 3: Củng cố
- HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em đã học được gì?
Gợi ý: Con vật cung cấp thức ăn, vận chuyển hàng hóa, kéo cầy, kéo
bừa, trông nhà, cho con người. Có loài vật có thể gây hại cho con người: là
vật trung gian truyền bệnh như: muỗi có thể truyền bệnh xuất xuất huyết,
- Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích và tác hại của 1 số loài vật có ở xung
quanh nhà ở, trường và địa phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với
các bạn trong nhóm/ lớp. Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV có thể sử dụng câu 5 của Bài 11 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả
học tập của HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 88 ung uc
(tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- b. Năng lực văn học
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1)
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo.
- Chăm chỉ học tập và làm việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, Ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh hai con ngựa: ngựa màu đen và ngựa
màu tía đang trò chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: ngựa tía, biếng nhác, làm lụng, vất vả, thắc mắc,
hùng hục, giục, trốn, lẩm bẩm, có lí lắm. Giải nghĩa: lẩm bẩm (nói nhỏ,
giọng đều đều).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC của BT: Ghép hình (ngựa ô / ngựa tía) với chữ.
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) chăm chỉ, b) biếng nhác, c)..., d)...
- GV chỉ vào ý a.
- HS: Ngựa ô chăm chỉ.
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Ngựa ô chăm chỉ, b) Ngựa tía biếng
nhác, c) Ngựa ta thắc mắc: “Chị vất vả làm gì?”, d) Ngựa ô nghe ngựa tía.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 89 ưng ưc
( tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc.
- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (2).
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, Ti vi.
- 6 thẻ từ ngữ ghi nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hai con ngựa (1).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ưng, vần ưc.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ưng
- HS đọc: ư - ngờ - ưng. Phân tích vần ưng./ Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng
/ưng.
- HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn: lờ - ưng - lưng /
lưng.
- Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng.
2.2. Dạy vần ưc (như vần ưng) Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ -
ưc - mưc - nặng - mực / cá mực.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng,
mực.
3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
- HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả.
- GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với
vần ưc.
- lưng: viết l rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư.
b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực.
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 89 ưng ưc
( tiết2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc.
- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (2).
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo.
- Tình yêu thương, biết giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, Ti vi.
- 6 thẻ từ ngữ ghi nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh hai con ngựa (ngựa ô và ngựa tía) trong phần 2 của
câu chuyện Hai con ngựa: Ông chủ đặt đồ trên lưng ngựa tía. Ngựa tía vùng
vằng bị ông chủ quát.
b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: hửng sáng, chất đồ đạc, lưng ngựa, hí ầm ĩ, vùng
vằng, bực, chở nặng, ấm ức lắm, đã muộn. Giải nghĩa: vùng vằng (điệu bộ
tỏ ra giận dỗi, không bằng lòng).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 8 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở
câu: Bác nông dân nghĩ là nó mệt,/ bèn chất tất cả hàng / sang lưng ngựa tía.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 4 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tổ). Cuối
cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng từ ngữ ở hai cột.
- 1 HS làm mẫu: a) Ngựa Ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng.
- HS làm bài, nói kết quả. GV giúp HS ghép các cụm từ trên bảng.
- Cả lớp nói lại kết quả: a) Ngựa Ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng. b) Bác
nông dân - 1) chất hết hàng lên lưng ngựa tía. c) Ngựa tía - 2) rất ấm ức
nhưng đã muộn.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
- GV chỉ các từ, tiếng bất kỳ cho HS đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 88, 89)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét...
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo.
- Yêu cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập
a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá
mực.
b) Tập viết: ung, sung, uc, cúc.
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách
nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện
tập thêm.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
- Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 36
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết
thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
-Phát triển NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Một số tình huống thực tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng,
phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng
hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 - HS thực hiện các phép tính.
- Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với
từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng
ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ
nhật, khối lập phương. Chia sẻ với bạn.
C. Hoạt động vận dụng
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng
hoặc trừ trong phạm vi 10.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 2 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 90 uông uôc
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông,
uôc.
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn.
- Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo.
- PC .Biết chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Thẻ để HS ghi ý đúng / sai (BT đọc hiểu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối đọc bài Hai con ngựa (2) (bài
89).
B. DẠY BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài: vần uông, vần uôc.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uông.
- HS nhận biết uô - ngờ - uông. Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh
vần, đọc: uô – ngờ - uông / uông.
- HS nói; chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông -
chuông / chuông.
- Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông.
2.2. Dạy vần uôc (như vần uông)
- Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, 2 tiếng mới học:
chuông, đuốc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm)
- GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc,...
- HS xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần tương ứng).
- HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tính xếp hoa.
- GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần
uôc,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc.
b) Viết các vần uông, uôc
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng
gần nhau. / Làm tương tự với vần uôc.
- Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần).
c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt
trên ô (đuốc).
- Cả lớp viết: chuông, đuốc.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia
có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công
bị gọi là “lẩn thẩn”?
b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất,
ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn
(ngớ ngẩn).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng
dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng ý a, b.
- HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b.
- Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ.
- GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà
chẳng khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là
cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác).
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BÀI 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân
trong gia đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình;
không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học và tự giải quyết vấn đề; NL sáng tạo. - PC .Biết yêu thương gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to.
- Máy tính, ti vi.
- Mẫu “Giỏ yêu thương”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và lời: Phan
Văn Minh.
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh
* Mục tiêu: HS nhận biết được một biểu hiện của tình yêu thương và
biết được anh chị em trong gia đình cân yêu thương nhau. HS được phát triển
năng lực tư duy sáng tạo.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS xem các tranh trong câu chuyện “Gia đình nhà gà” – SGK
Đạo đức 1, trang 34, 35 và kể chuyện theo tranh.
- HS làm việc cá nhân, dựa vào tranh để kể lại nội dung câu chuyện.
- GV treo tranh phóng to lên trên bảng hoặc dùng máy chiếu đa năng, chiếu
tranh lên bảng và mời một vài HS lên bảng kể lại câu chuyện.
- Một vài HS lên bảng, chỉ từng tranh và kể lại nội dung câu chuyện.
- GV kể lại nội dung chuyện: Một buổi sáng đẹp trời, gà mẹ dẫn đàn gà con đi
kiếm mồi. Gà mẹ bới được một con giun liền kêu “Cục, cục...” gọi cả đàn gà
con lại ăn. Hai chú gà con trong đàn thấy mồi liền mổ nhau, tranh nhau con
giun để giành phần hơn. Thấy vậy, gà mẹ khuyên các con không được đánh
nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau.
Hai chú gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ nay sẽ yêu thương nhau, không
tranh giành, đánh nhau nữa.
- Hoạt động này GV cũng có thể tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi.
Bước 2:
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi ở mục b SGK Đạo
đức 1, trang 35:
1) Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? Việc làm đó thể hiện điều gì?
2) Gà mẹ đã khuyên gì khi các con tranh mồi? - HS thảo luận nhóm.
- GV mời đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác
trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Gà mẹ đã dẫn đàn gà con ra vườn và bới giun cho đàn gà con ăn. Điều đó
thể hiện gà mẹ rất yêu thương đàn gà con.
+ Khi thấy các con đánh nhau, tranh giành miếng ăn, gà mẹ đã khuyên các
con “Anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với
con cháu
* Mục tiêu:
- HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương,
quan tâm, chăm sóc đối với con cháu và biết được vì sao mọi người trong gia
đình cần yêu thương nhau.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 35,
36 và thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
1) Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì?
2) Những việc làm đó thể hiện điều gì?
3) Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau?
- HS làm việc cặp đôi, chia sẻ ý kiến với bạn.
- GV chiếu hoặc treo tranh lên bảng và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng trình
bày nội dung về một tranh.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Sau phần trình bày của mỗi nhóm,
lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ tích cho bạn nhỏ.
+ Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn nhỏ.
+ Tranh 3. Mẹ đang mang sữa đến cho bạn nhỏ và nhắc bạn ăn sáng.
+ Tranh 4: Bố đang hướng dẫn bạn nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy.
+ Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nhỏ đi chơi công viên.
+ Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi bạn nhỏ bị ốm. Những việc làm của ông,
bà, bố, mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn nhỏ. Mọi người
trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm gắn bó, gia đình thêm
đầm ấm, hạnh phúc.
- GV nêu câu hỏi: Ông bà, bố mẹ của em đã thể hiện sự yêu thương, quan
tâm, chăm sóc em như thế nào?
- Một vài HS chia sẻ trước lớp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.doc



