Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12
Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021
BÀI 86 :KỂ CHUYỆN
CÔ BÉ VÀ CON GẤU
(1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
b. Năng lực văn học.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô,
Câu chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn, bộ đồ dùng học TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng tranh minh hoạ, yêu cầu HS
xem tranh, cho biết chuyện có những nhân vật nào (cô bé, con gấu, bố mẹ cô),
đoán điều gì xảy ra giữa cô bé và gấu? (Cô bé gặp gấu. Cô chữa chân đau cho gấu
).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Cô bé và con gấu kể về cuộc gặp kì lạ
giữa một cô bé rất nhỏ và một con gấu rất to lớn. Cô bé có gặp nguy hiểm gì
không. ĐÀ. lạ gì đã xảy ra?
2. Khám phá và luyện tập
- Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể chậm rãi,
từ tốn. Đoạn 2: giọng kê bất ngờ, sợ hãi. Đoạn 3: giọng trở lại từ tốn. Đoạn 4: kể
gây ấn tượng với những từ ngữ tả hành động của cô bé khi dùng kìm lấy dằm ở chân gấu. Đoạn 5: nhấn giọng từ ngạc nhiên khi kể về thái độ của bố mẹ cô bé.
Đoạn 6 (gấu đến trả ơn): giọng kể gấp gáp khi ông bố đi tìm súng; ngạc nhiên khi
kể về món quà của gấu “Thì ra đó là một khúc gỗ chứa đầy mật ong”.
Cô bé và con gấu
(1) Xưa, có hai vợ chồng người nông dân sống cùng cô con gái nhỏ trong rừng.
Một chiều, bố mẹ đi vắng, cô bé tha thẩn chơi ngoài sân.
(2) Bỗng, cô bé thấy một con gấu to lớn đứng ngay trước mặt. Cô bé sợ chết khiếp.
(3) Nhưng rồi cô bé bớt sợ khi thấy gấu hiền lành chìa một bàn chân ra trước, giậm
giậm xuống đất. Bàn chân đó đang chảy máu, một cái dằm to cắm giữa bàn chân.
(4) Hiểu ý gấu muốn nhờ giúp đỡ, cô chạy vào nhà, lấy kìm, rồi dùng kìm kẹp cái
dằm, kéo mạnh ra. Gấu có vẻ hài lòng lắm, nó liếm vết thương rồi lặng lẽ quay về
rừng.
(5) Buổi tối, khi bố mẹ về, cô bé kể lại câu chuyện khiến bố mẹ cô rất ngạc nhiên.
(6) Vài tuần sau, gấu quay trở lại, ôm trong hai chân trước một khúc gỗ. Ông bố
hoảng sợ, chạy đi tìm súng nhưng cô bé ngăn lại và bảo đó chính là con gấu hôm
nọ. Gấu đặt khúc gỗ trước mặt cô bé rồi bỏ đi. Thì ra đó là một khúc gỗ chứa đầy
mật ong.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Bố mẹ đi vắng, cô bé ở nhà một mình làm gì? (Bố mẹ đi
vắng, cô bé tha thẩn chơi ngoài sân).
- GV chỉ tranh 2: Điều gì bất ngờ xảy ra? Thái độ của cô bé lúc đó ra sao? (Một
con gấu to lớn bất ngờ xuất hiện. Cô bé sợ chết khiếp).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao sau đó cô bé đỡ sợ? (Cô bé đỡ sợ khi thấy dấu hiền lành
chìa một bàn chân ra trước, giậm giậm xuống đất. Bàn chân đó chảy máu, một cái
dằm to cằm giữa bàn chân).
- GV chỉ tranh 4: Cô bé đã làm gì để giúp gấu? (Cô bé chạy vào nhà, lấy kìm, dùng
kìm kẹp cái dằm, kéo mạnh ra).
- GV chỉ tranh 5: Khi bố mẹ về, nghe cô bé kể lại mọi chuyện, thái độ của họ ra
sao? (Nghe cô bé kể lại câu chuyện, bố mẹ cô rất ngạc nhiên).
- GV chỉ tranh 6: Gấu đã làm gì để tỏ lòng biết ơn cô bé? (Gấu quay trở lại, ôm
một khúc gỗ chứa đầy mật ong tặng cô bé, để tỏ lòng biết ơn).
(Sau mỗi lần, có thể yêu cầu HS khác nhắc lại, trả lời lại).
b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau.
c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ).
c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
(Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể
hay, biết hướng đến người nghe khi kể).
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. (YC dành cho
HS giỏi).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về cô bé? (Cô bé nhân hậu, tốt bụng, sẵn lòng giúp gấu).
- GV: Em nhận xét gì về gấu? (Gấu thông minh, bị dằm đâm vào chân, biết tìm con
người để nhờ người giúp đỡ, biết trả ơn con người. / Gấu là một con vật nhưng có
lòng biết ơn như con người).
- GV: Cô bé nhân hậu chữa chân đau cho gấu. Gấu tỏ lòng biết ơn cô. Câu chuyện
nói về tình cảm tốt đẹp giữa con người và con vật. Câu chuyện cũng là lời khuyên
các em cần có thái độ thân thiện, giúp đỡ các con vật khi chúng không gây nguy
hiểm và cần đến sự giúp đỡ của các em.
3. Vận dụng
- Chia sẻ câu chuyện trên cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Ông lão và sếu nhỏ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 87: ÔN TẬP
(1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng.
- Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi.
- Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Biết yêu và trân trọng cái đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn, bộ đồ dùng học TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài hát
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về con yểng biết nói của bạn Long.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): yểng, Long, đẹp lắm, đen biếc, sọc vàng,
khiến, đến bên lồng, cất tiếng.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Long muốn yểng hót: “Long
à!”...
- Đọc tiếp nối từng câu, hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 6 câu); thi đọc cả bài.
g) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi kết thúc câu
- GV nêu YC. / HS đọc từng ý a, b, làm bài trong VBT; nói kết quả. GV giúp HS
điền dấu kết thúc câu trên bảng.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh:
+ Ông tặng Long một con vếng rất đẹp./ Cuối câu đặt dấu chấm.
+ Long muốn con yểng làm gì?/ Cuối câu đặt dấu chấm hỏi.
2.2. BT2 (Nghe viết)
- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết.
- 1 - 2 HS đọc câu văn. Cả lớp đọc lại. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết
sai (lông yểng, biếc).
- HS gấp SGK. GV đọc 4 tiếng một (Lông yểng đen biếc, cổ có sọc vàng.) hoặc 2
tiếng một (Lông yểng / đen biếc, / cổ có / sọc vàng. Cho HS viết vào vở /VBT. HS
viết xong Lông yểng đen biếc, (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: cổ có sọc
vàng. (Đọc mỗi cụm từ không quá 3 lần).
- HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn để sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài, nhận xét chung.
3. Vận dụng
- Chỉ từ ngữ bất kỳ yêu cầu HS đọc lại.
- Đọc bài đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 88 :ung uc
( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
b. Năng lực văn học.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1)
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Biết yêu và trân trọng cái đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1. Khởi động: Cả lớp chơi trò chơi
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ung
- HS đọc: u - ngờ - ung./ Phân tích vần ung. / Đánh vần và đọc trơn: u - ngờ -
ung/ung. - HS nói: sung. Phân tích tiếng sung. Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung.
- Đánh vần, đọc trơn: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung.
2.2. Dạy vần uc (như vần ung)
- Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?).
- HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có vần
uc,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng;
viết u và c gần nhau.
- sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt
trên u.
b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc.
----------------------------------------------------------
TOÁN
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Máy tính, máy chiếu.
- Một số tình huống thực tế.
2 HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm
từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS thực hiện các phép tính.
- Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng
tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá
nhân. Chia sẻ trước lớp.
Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật,
khối lập phương. Chia sẻ với bạn.
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ
và lựa chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6;...
Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách
của các em.
Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
+ Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang
chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi?
Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9.
+ Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim
bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim?
Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình
huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm
câu hỏi cho nhóm trình bày.
C. Hoạt động vận dụng
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng
hoặc trừ trong phạm vi 10.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? ...........................................................................................................................
Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 88 :ung uc
( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
b. Năng lực văn học.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1)
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Biết yêu và trân trọng cái đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh hai con ngựa: ngựa màu đen và ngựa màu
tía đang trò chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: ngựa tía, biếng nhác, làm lụng, vất vả, thắc mắc, hùng
hục, giục, trốn, lẩm bẩm, có lí lắm. Giải nghĩa: lẩm bẩm (nói nhỏ, giọng đều
đều).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC của BT: Ghép hình (ngựa ô / ngựa tía) với chữ.
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) chăm chỉ, b) biếng nhác, c)..., d)...
- GV chỉ vào ý a. - HS: Ngựa ô chăm chỉ.
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Ngựa ô chăm chỉ, b) Ngựa tía biếng nhác, c)
Ngựa ta thắc mắc: “Chị vất vả làm gì?”, d) Ngựa ô nghe ngựa tía.
4. Vận dụng
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.....
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 89: ưng ưc
( 2tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc.
- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình.
b. Năng lực văn học.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (2).
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: giáo dục các em biết chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động: Chơi trò chơi 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ưng
- HS đọc: ư - ngờ - ưng. Phân tích vần ưng./ Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng /ưng.
- HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn: lờ - ưng - lưng / lưng.
- Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng.
2.2. Dạy vần ưc (như vần ưng) Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc -
mưc - nặng - mực / cá mực.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, mực.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
- HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả.
- GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với vần
ưc.
- lưng: viết l rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư.
b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh hai con ngựa (ngựa ô và ngựa tía) trong phần 2 của câu
chuyện Hai con ngựa: Ông chủ đặt đồ trên lưng ngựa tía. Ngựa tía vùng vằng bị
ông chủ quát.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: hửng sáng, chất đồ đạc, lưng ngựa, hí ầm ĩ, vùng vằng,
bực, chở nặng, ấm ức lắm, đã muộn. Giải nghĩa: vùng vằng (điệu bộ tỏ ra giận
dỗi, không bằng lòng).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 8 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Bác
nông dân nghĩ là nó mệt,/ bèn chất tất cả hàng / sang lưng ngựa tía.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 4 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tổ). Cuối cùng,
1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng từ ngữ ở hai cột.
- 1 HS làm mẫu: a) Ngựa Ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng.
- HS làm bài, nói kết quả. GV giúp HS ghép các cụm từ trên bảng.
- Cả lớp nói lại kết quả: a) Ngựa Ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng. b) Bác
nông dân - 1) chất hết hàng lên lưng ngựa tía. c) Ngựa tía - 2) rất ấm ức nhưng đã
muộn.
4. Vận dụng
- GV chỉ các từ, tiếng bất kỳ cho HS đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................
................................................................
................................................................
................................................................
.....
..
Thứ 4 ngày 1 tháng 12 năm 2021
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 88, 89)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2. Luyện tập
a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực.
b) Tập viết: ung, sung, uc, cúc.
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối
nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập
thêm.
3. Vận dụng
- Luyện viết vào vở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................
................................................................
................................................................
................................................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 90 :uông uôc
(2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc.
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: giáo dục các em biết chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Thẻ để HS ghi ý đúng / sai (BT đọc hiểu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động: Hát bài hát
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uông.
- HS nhận biết uô - ngờ - uông. Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần,
đọc: uô – ngờ - uông / uông. - HS nói; chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông /
chuông.
- Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông.
2.2. Dạy vần uôc (như vần uông)
- Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, 2 tiếng mới học: chuông,
đuốc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm)
- GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc,...
- HS xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần tương ứng).
- HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tính xếp hoa.
- GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc.
b) Viết các vần uông, uôc
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng gần
nhau. / Làm tương tự với vần uôc.
- Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần).
c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô
(đuốc).
- Cả lớp viết: chuông, đuốc.
----------------------------------------------------------
TOÁN
EM VUI HỌC TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
- Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ
các số trong phạm vi 10.
- Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật
gắn với các hoạt động tạo hình.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu.
- Bút màu, giấy vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính
a) Hát và vận động theo nhịp
- HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì
HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát.
b) Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ
- HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc
và ngược lại.
Hoạt động 2. Cùng nhau tạo hình
- HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn,
hình chữ nhật, hình tam giác.
- Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.
C. Hoạt động 3. Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp
- HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép
tính thích hợp với mỗi tình huống.
- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.
- Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.
E. Vận dụng
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................
................................................................
................................................................
................................................................
..
Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 90 :uông uôc
(tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển các năng lực đặc thù
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn.
- Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: giáo dục các em biết chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Thẻ để HS ghi ý đúng / sai (BT đọc hiểu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động: Hát bài hát
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uông.
- HS nhận biết uô - ngờ - uông. Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần,
đọc: uô – ngờ - uông / uông.
- HS nói; chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông /
chuông.
- Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông.
2.2. Dạy vần uôc (như vần uông)
- Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, 2 tiếng mới học: chuông,
đuốc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm)
- GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc,...
- HS xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần tương ứng).
- HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tính xếp hoa.
- GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc.
b) Viết các vần uông, uôc
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng gần
nhau. / Làm tương tự với vần uôc.
- Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần).
c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô
(đuốc).
- Cả lớp viết: chuông, đuốc.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có
chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là
“lẩn thẩn”?
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp
lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng ý a, b.
- HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b.
- Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ.
- GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng
khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của
nó, chứ không phải là một con công khác).
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...........................................................
................................................................
................................................................
................................................................
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 91 :ương ươc
( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc.
- Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: giáo dục các em biết chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, ti vi
HS: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt, bảng, phấn,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động : Chơi trò chơi : Chèo thuyền
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ương
- HS đọc: ươ - ngờ - ương./ Phân tích vần ương: âm ươ + ng./ Đánh vần, đọc trơn:
ươ - ngờ - ương / ương.
- HS nêu từ: gương. / Phân tích tiếng gương. / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương -
gương / gương.
- Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương.
2.2. Dạy vần ươc (như vần ương). Đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ – ươc / thờ -
ươc - thươc - sắc - thước / thước.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương,
thước.
3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần
ươc?)
(Như các bài trước) HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm tiếng có vần ương, vần ươc;
báo cáo. Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV viết mẫu, hướng dẫn
- Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với
vần ươc.
- gương: viết g rồi đến vần ương. / thước: viết th, rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt
trên ơ.
b) HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước.
----------------------------------------------------------
TNXH
BÀI 11: CÁC CON VẬT QUANH EM
( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật của
động vật.
- Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của con
vật.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về 1 số con vật quen thuộc đã
học ở trường mầm non: Mèo con và Cún con.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
+ Bài hát nhắc đến những gì?
+ Những từ nào nói về các con vật?
GV dẫn dắt bài học: Bài học nói đến các con vật: Mèo con và Cún con,
chuột. Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật quanh em qua bài 11.
3. Lợi ích và tác hại của con vật và con người
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và con vật
* Mục tiêu
- Nêu được 1 số lợi ích và tác hại của 1 số con vật đối với con người.
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật.
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 (SGK)
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại của
các con vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK.
Lưu ý: GV cần khuyến khích HS khai thác được càng nhiều lợi ích hay tác
hại càng tốt, phát huy sự hiểu biết, sáng tạo của HS và có thể gợi ý HS cách phòng
tránh, tiêu tiệt 1 số con vật có hại. Dưới đây là 1 số gợi ý:
+ Hình 1: Con gà cung cấp trứng, thịt cho con người. Trứng gà được chế biến ra
nhiều món ăn ngon, bổ dưỡng như: Trứng ốp, caramen,
+ Hình 2: Con bò cung cấp sữa, phomat, thịt,
+ Hình 3: Con mèo bắt chuột, làm bạn thân thiết với con người,
+ Hình 4: Con chuột mang nhiều mầm bệnh mang nhiều truyền nhiễm như dịch
hạch, sốt, Ngoài ra, do có 2 răng nanh luôn mọc dài nên chuột hay cắn vào các
đồ dùng, đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật, hỏa hoạn, gây chết người.
+ Hình 5: Ngoài cung cấp sữa, ở các cùng núi và nông thôn, bò còn dùng để
chuyên chở hàng hóa, kéo cày, bừa.
+ Hình 6: Con ong giúp thụ phấn cho cây, tiêu diệt 1 số loài sâu bệnh cho cây
trồng; hút hoa làm mật, mật ong rất bổ dưỡng cho sức khỏe con người. Tuy nhiên,
nếu để ong đốt thì sẽ rất đau, buốt.
+ Hình 7: Con ruồi đậu vào phế thải, ăn thức ăn của người vì vậy, ruồi là nguyên
nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy, nhiễm trùng da,
mắt. + Hình 8: Con gián sống ở những nơi ẩm thấp, bẩn thỉu, ăn các chất thải và chúng
bò vào thức ăn, tủ bát, chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho con người
như tiêu chảy, kiết lị, ..
+ Hình 9: Con chim sâu còn gọi là con chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là trợ thủ
đắc lực giúp bác nông dân bắt sâu. Ngoài ra, chim sâu còn có tiếng hót rất hay.
+ Hình 10: Con muỗi hút máu người gây ra ngứa ngáy, khó chiu. Đặc biệt là muỗi
Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người.
- GV tổ chức chia nhóm, 1 nhóm tóm tắt vào bảng về lợi ích của các con vật bằng
sơ đồ hoặc vẽ hình. Tương tự như vậy, nhóm khác tóm tắt về tác hại của các con
vật.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian).
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của con
vật đối với con người. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các
bạn.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
6. Hoạt động 6: Trò chơi “ Đó là con gì?”
* Mục tiêu
- Phân biệt 1 số con vật có lợi ích và con vật có hại.
- Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình
* Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 -6 HS.
- Mỗi bạn được chọn câu hỏi về đặc điểm của con vật ( Ví dụ: Con vật di chuyển
bẳng gì? Ích lợi hoặc tác hại của nó?)
- Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời.
Cuối cùng, dựa trên các đặc điểm của con vật, bạn được chọn sẽ nêu tên con
vật đó. Cứ như vậy, lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác trả lời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV chọn mỗi nhóm 1 cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày
trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Tùy sự sáng tạo và điều
khiển mà GV có thể có những cách khen thưởng thích hợp cho HS.
Bước 3: Củng cố
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_le_thi_than.docx



