Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai , ngày 22 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 49: âng, âc (Tiết1,2)
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc.
b. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2).
-Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, biết nói lời xin phép khi đi chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Ti vi, bộ THTV.
2. Học sinh: SGK, bộ THTV, VBT.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Kiểm tra bài cũ
2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cá măng lạc mẹ (1).
B. Dạy bài mới
1. Khởi động : Chơi trò chơi -Tôi bảo
Giới thiệu bài: vần âng, vần âc.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Dạy vần âng:
- HS đọc: â - ngờ - âng. / Phân tích vần âng. / Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng
/ âng.
- HS nói: nhà tầng / tầng. / Phân tích tiếng tầng. / Đánh vần và đọc: tờ - âng -
tâng - huyền - tầng / tầng.
- Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng.
2.2.Dạy vần âc (như vần âng)
Đánh vần, đọc tron: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả.
Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần
âng,...
3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
a)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần âng: viết â trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc.
- Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với
tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â.
b)HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc.
Tiết 2
3.2.Tập đọc (BT 3)
a)GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con
cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá
mập và tìm được đường về với mẹ?
b)GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã
áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân tr
ên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa.
b)Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến,
giấc mơ, cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy
đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu).
c)Luyện đọc câu
- GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
d)Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 câu / 2 câu / 3 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và
ý 3 để hoàn thành sơ đồ.
- 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh.
- HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống.
- GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. / Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh.
- GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông
minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị
lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh,
yêu mẹ).
4 Vậndụng trải nghiệm
- Chỉ 1 vài từ bất kỳ để HS đọc lại
- GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về cá măng thông
minh biết tự cứu mình thoát khỏi cá mập.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Tập viết ( sau bài 76, 77, 78,79)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường,
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
*Đối với HS hoàn thành nhanh: viết hết 2 bài; HS viết còn chậm: viết 1/ 2 số
chữ ở cả 2 bài (phần còn lại hướng dẫn về nhà hoàn thành)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực:
- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào việc rèn chữ
*Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
(như các tiết Tập viết trước).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐYC của bài học.
2.Luyện tập
a)HS đánh vần, đọc trơn: ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc,
b) HS đánh vần, đọc trơn: ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả
gấc..
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các
con chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tăc kè).
- HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c)Tập viết: Cho học sinh viết ở vở
Hướng dẫn học sinh HS hoàn thành phần Luyện tập thê và bài viết chưa xong
ở nhà.
3. Vận dụng
- Hôm nay chúng mình viết vần gì?
- Tìm từ chứa vần hôm nay viết và viết lại vào vở luyện viết ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
____________________________________________
TOÁN
Luyện tập ( tiết 1,2,3,4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm
kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề)
+ Phẩm chất chăm chỉ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: ti vi.
- Học sinh: Bộ học Toán thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc
chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi
10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ, nêu trong bài.
- GV có thể tổ chức thành trò chơi theo cặp hoặc nhóm: một bạn lấy ra một
thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.
Bài 2
- Cá nhân HS làm bài tập 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột:
a) Ngầm giới thiệu “tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ
cụ thể.
b) Ngầm giới thiệu quan hệ cộng – trừ.
Chia sẻ trước lớp. GV cũng có thể nêu thêm 1 vài ví dụ phép tính khác để HS
củng cố kỹ năng.
Bài 3. HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ
và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 - 6 =
3; ...
Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
Bài 4
- HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ:
+ Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn?
Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8.
+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?
Chọn phép trừ 8 - 3 = 5.
+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ?
Chọn phép trừ 8 - 5 = 3.
- GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính
nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản.
D. Hoạt động vận dụng
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ
trong phạm vi 10.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong
phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
____________________________________________
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
Bài 80: Kể chuyện Hàng xóm
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng
xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm
làm chồn mẹ rất cảm động.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Bồi dưỡng tình yêu, gắn kết tình làng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: HS quan sát tranh minh hoạ truyện Hàng xóm,
nói tên các nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc,
chuột túi). Có chuyện gì đó đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà
chồn, quan tâm giúp đỡ.
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về tình cảm giữa những người
hàng xóm khi chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần. Đoạn 1 (chồn mẹ bị ốm): nhấn
giọng từ ngữ la khóc ầm ĩ. Đoạn 2, 3, 4, 5 (sẻ biết tin, bay đến, rồi báo tin cho
các bạn hàng xóm cùng đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn
lòng giúp đỡ của mọi người. Đoạn 6 (chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm,
vui, ấm áp.
Hàng xóm
(1) Chồn mẹ bị ốm, hai chú chồn con la khóc ầm ĩ.
(2) Sẻ nghe tiếng kêu la, lập tức bay đến nhà chồn.
(3) Rồi nó bay đến cửa sổ nhà voi, ríu rít gọi: “Chồn mẹ bị ốm. Bác đến giúp
cô ấy nhé!” Voi lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo
cả, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây.
- Sẻ lại bay đến nhà sóc, ríu rít kêu: “Chồn mẹ bị ốm. Cô đến giúp cô ấy
nhé!”. Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên mặt bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc
liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ. (5) Sẻ lại bay đến nhà chuột túi, ríu rít kêu: “Chồn mẹ ốm rồi. Cô đến giúp cô
ấy nhé!”. Chuột túi chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang
khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ: “Đừng khóc
nữa, ta sẽ cho hai cháu đi chơi!”. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín
ngay.
(6) Chồn mẹ thấy vậy, cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất
nhiều rồi!”.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra ở nhà chồn? (HS 1: Chồn mẹ bị ốm.
Hai chú chồn con la khóc ầm ĩ). Nếu HS 1 không trả lời được thì có thể gọi
HS khác. / Nếu HS 1 trả lời đúng, có thể mời một HS khác nhắc lại.
- GV chỉ tranh 2: Vì sao chim sẻ biết chuyện đó? (HS 2: Vì sẻ nghe thấy tiếng
kêu khóc ở nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện).
- GV chỉ tranh 3: Sẽ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì? (HS 3: Sẻ báo tin
cho voi. Voi lập tức đến nhà chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền
dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây).
- GV chỉ tranh 4: Sẽ còn bảo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? (HS 4: Sẻ báo
tin cho sóc, Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc
liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ).
- GV chỉ tranh 5: Sẻ còn báo tin cho ai nữa? (HS 5: Sẻ còn báo tin cho chuột
túi). Nhận được tin của sẻ, chuột túi đã làm gì? (Chuột túi nhận được tin của
sẻ thì chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi
liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con
nghe nói được đi chơi thì nín ngay).
- GV chỉ tranh 6: Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi người? (HS 6:
Chồn mẹ cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều”.
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới hai tranh liền nhau.
c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. (1)
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) (Như các tiết trước): Mỗi
HS kể theo 2 tranh / theo tranh bất kì / 1 HS kể theo 6 tranh.
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc).
Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn
kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về hàng xóm của chồn mẹ? (Hàng xóm của chồn mẹ rất
tốt, sẵn lòng giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ bị ốm).
- GV: Câu chuyện cho thấy tình cảm yêu thương, giúp đỡ nhau giữa những
người hàng xóm. Đó là tình cảm rất đáng quý.
3. Vận dụng
Về nhà kể cho mọi người nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............................................................. __________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 81: Ôn tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Làm đúng BT ghép âm thành vần.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bỏ nghề.
- Chép đúng 1 câu văn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Bồi dưỡng tình yêu, niềm tự hào v ới hòn đảo của quê hương Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
Cho HS chơi trò chơi: Sóng biển
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. BT1 (Ghép âm thành vần) (làm việc lớp, lướt nhanh)
- GV đưa lên bảng mô hình ghép âm thành vần, chỉ cho cả lớp đọc từng chữ ở
cột dọc: a, ă, a. Sau đó chỉ từng chữ ở hàng ngang: ng, c.
- GV chỉ từ, mời 1 HS ghép làm mẫu: a + ng = ang / a + c = ac
- GV chỉ từng chữ cho cả lớp ghép âm thành vần:
a+ng =ang ă+ng =ăng â+ng = âng
a+c = ac ă + c = ăc â +c = âc
2.2. BT 2 (Tập đọc).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể chuyện bác thợ săn gặp một con vượn
mẹ đang cho con bú. Vượn mẹ ngẩng lên, nhìn bác. Điều gì sẽ xảy ra?
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: rút tên, ngắm, chợt, ngẩng lên, đờ ra, bỏ nghề săn bắn.
(HS nào không đọc được thì có thể đánh vần). GV giải nghĩa: mặt đờ ra (mặt
ngây ra vì sợ hãi).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 8 câu.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu.
- Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn đọc, mỗi đoạn 4 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng ý a, b. /HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng vào thẻ.
- HS giơ thẻ. GV chốt lại: Ý b đúng (Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết
mẹ con vượn). Ý a sai. (Nếu HS cho là ý a đúng, GV cần giải thích: Bác thợ săn bỏ đi không phải vì vượn mẹ đã nhận ra bác mà vì bác không nỡ giết mẹ
con vượn).
- Cả lớp đọc: Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con vượn.
2.3. BT 3 (Điền chữ g hay gh, tập chép).
- GV viết bảng: Vượn mẹ ...ặp bác thợ săn, ôm gì vượn con; nêu YC.
- HS đọc thầm câu văn; làm bài trong vở / VBT.
- 1 HS điền g, gh trong câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án: gặp, ôm ghì.
- Cả lớp đọc câu văn đã hoàn chỉnh.
- HS chép câu văn vào vở / hoặc VBT.
- HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS.
3. Vận dụng
- Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
TOÁN
Luyện tập ( tiết 5, 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép
tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải)
và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
1 . Giáo viên
-Ti vi, bộ Học toán thực hành
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi
10.
2. Học sinh
- Bộ Học toán thực hành,VBT , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong
thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn
tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: + Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? .
+ Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép
tính tương ứng.
- GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lóp
nghe.
Bài 2. Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu
phép tính trừ.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi
nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Với câu a), HS nói:
Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1
quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp?
Ta có 8 - 3 - 1 = ?
- GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ?
- HS thực hiện từ trái sang phải: 8-3 = 5; 5-1= 4.
- GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống
khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ...
Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng
cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho
mỗi ô ? . GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích
hợp cho mỗi người tuyết.
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ
với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp.
Bài 5. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh
rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con
gà đang nấp trong bụi cây?
C. Hoạt động vận dụng
- HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ
trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép
tính.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong
phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
____________________________________________
Thứ tư , ngày 24 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Bài 82: eng, ec (tiết 1,2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec.
- Đọc được bài tập đọc
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được văn bản truyện.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác.
- Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi, bộ THTV.
2. Học sinh: SGK, bộ THTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động : Chơi trò chơi Chèo thuyền
Giới thiệu bài: vần eng, vần ec.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần eng
- HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng/
eng.
- HS nói: xà beng / beng. Phân tích tiếng beng./ Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng
– beng / beng.
- Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - beng / xà beng.
2.2. Dạy vần ec (như vần eng)
- Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc - béc / béc giê.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?)
- HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả.
- Cả lớp: Tiếng eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng xẻng có vần
eng,...
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4).
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết
n gần với g. Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần với c).
- beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e.
b) HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà) beng, (xe) téc.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng và đỏ,
chạy bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng.
Xe rác (thùng xe xanh lá mạ) chở rác.
b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng,
bon bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực
tức).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu.
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ... “Bẩn quá!”.), HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn).
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn – mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số. Cần đánh số thứ tự cho ý 2 và 3.
- GV chỉ từng ý cho HS đọc.
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chế xe rác bẩn. 3) Xe
rác chở rác đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn
xe rác.
4. Vận dụng
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 83: iêng, iêc (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng,
yêng, iêc.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, siêng năng chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi, bộ THTV.
2. Học sinh: SGK, bộ THTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động : Chơi trò chơi Chèo thuyền
Giới thiệu vần iêng, iêc
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần iêng
- HS đọc: iê - ngờ - iêng / Phân tích vần iêng: âm iê + âm ng. Đánh vần, đọc:
iê - ngờ - iêng / iêng. - HS nói: gõ chiêng / chiêng. - Phân tích tiếng chiêng. / Đánh vần, đọc: chờ -
iêng - chiêng / chiêng.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ - iêng - chiêng / gõ chiêng.
2.2. Dạy vần yêng
- Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / yê - ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng.
- GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết là yê vì trước nó không có âm đầu.
2.3. Dạy vần iêc
- Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ – iêc / xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc / xiếc.
* Củng cố: HS nói 3 vần vừa học: iêng, yêng, iêc, 3 tiếng mới học: chiêng,
yểng, xiếc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?)
- HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần iêng, vần iêc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp nói: Tiếng diệc có vần iêc. Tiếng riềng có vần
iêng,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần iêng: viết iê rồi viết ng; chú ý: nối nét i - e - n, lia bút từ n sang viết tiếp
g, ghi dấu chấm ở chữ i, dấu mũ ở chữ .. / Hướng dẫn tương tự với yêng, iêc.
- chiêng: viết ch rồi đến iêng / yểng viết yê, ng, dấu hỏi đặt trên ê. / Làm
tương tự với xiếc.
b) HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng, yểng, xiếc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
___________________________________________________
Thứ năm , ngày 25 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Bài 83: iêng, iêc (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Như tiết 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Như tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh cô xẻng siêng năng dọn dẹp, chị gió làm rác bay tứ
tung. Các em cùng nghe đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì.
b) GV đọc mẫu, nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: siêng năng, hăm hở, văng
khắp chốn, ủ rũ, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém.
c) Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, làm việc, hăm hở, văng, khắp chốn, buồn
lắm, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ.
d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu: “Chị chớ buồn... mát mẻ
mà”.) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn (4 câu / 3 câu / 2 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng vế câu.
- HS làm bài trong VBT.
- 1 HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án.
- Cả lớp đọc: a) Cô xẻng - 2) rất siêng năng. / b) Chị gió - 3) giúp nhà nhà mát
mẻ. / c) Chú yểng - 1) khen cô xẻng và chị gió.
4. Vận dụng
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
__________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 84: Ong ,oc
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học.
- Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, siêng năng chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi, bộ THTV.
2. Học sinh: SGK, bộ THTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động : Cả lớp hát bài .
Giới thiệu vần ong, oc
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ong
- HS đọc: o - ngờ - ong./ Phân tích vần ong./ Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong /
ong.
- HS đọc: bóng./ Phân tích: Tiếng bóng có vần ong./ Đánh vần, đọc trơn: o -
ngờ - ong / bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng. 2.2. Dạy vần oc: Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc /
sóc.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới học: bóng, sóc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
- Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc
có vần oc. Tiếng chong có vần ong,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá.
Làm tương tự với vần oc.
- bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc.
b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc.
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học; giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ
ngọc đang học..
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc,
lăn bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong
lòng. GV giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ (quy trình như đã hướng dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh.
- HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. / 1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại:
a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. /b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. /c)
Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ.
* Cả lớp đọc lại cả bài 84 (nếu còn thời gian).
4. Vận dụng
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
____________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 85: ông, ôc (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học.
- Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề; Sáng tạo.
- PC: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, siêng năng chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Ti vi, bộ THTV.
2. Học sinh: SGK, bộ THTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động : Chơi trò chơi Bắn tên
Giới thiệu bài: vần ông, vần ôc.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Dạy vần ông
- HS đọc: ô - ngờ - ông. / Phân tích vần ông. / Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ -
ông / ông.
- HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ -
ông - sông / sông.
- Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sờ - ông - sông / dòng sông.
2.2.Dạy vần ôc (như vần ông)
Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ôc - gôc - sắc - gốc / gốc đa.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc.
3.Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc?)
HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo
cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,...
3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
a)GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng. / Làm tương tự
với vần ôc.
- Tiểng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô.
b)HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) sông, gốc (đa).
____________________________________________
Thứ sáu , ngày 26 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
Bài 85: ông, ôc (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Như tiết 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Như tiết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
3.2. Tập đọc (BT 3)
a)GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điếm cho nhau.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang
điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp
quá! Giờ đến lượt tớ.ỵ
- Đọc tiếp nổi từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
d)Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2/4/5 câu).
e)) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng vế câu. / HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên
bảng).
- Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ quạ trang điểm cho. / b) Bộ
lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân.
* Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới học trong tuần dưới chân trang
152.
4. Vận dụng
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
________________________________
TIẾNG VIỆT:
Tập viết ( sau bài 82, 83, 84,85)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng eng, ec , iêng iêc,,ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa -
chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
*Đối với HS hoàn thành nhanh: viết hết 2 bài; HS viết còn chậm: viết 1/ 2 số
chữ ở cả 2 bài (phần còn lại hướng dẫn về nhà hoàn thành)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực:
- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào việc rèn chữ
*Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chữ mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Hát bài hát theo nhạc
2. Luyện tập
a) HS nhìn bảng đọc: ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa.
b) Tập viết: ong, bóng, oc, sóc.
- 1 HS đọc; nói cách viết các vần ong, oc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách
nối nét, để khoảng cách, đặt dấu sắc trên o (bóng, sóc).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: ông, dòng sông, ôc, gốc đa (như mục b). HS hoàn thành phần
Luyện tập thêm.
3.Vận dụng
- Tuyên dương những HS tích cực, viết nắn nót.
- Tìm hiểu trước bài tiếp theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 10: Các con vật quanh em
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật
của động vật.
- Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con
người.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của
con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ti vi.
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về 1 số con vật quen thuộc
đã học ở trường mầm non: Mèo con và Cún con.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
+ Bài hát nhắc đến những gì?
+ Những từ nào nói về các con vật? GV dẫn dắt bài học: Bài học nói đến các con vật: Mèo con và Cún con,
chuột. Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật quanh em qua bài 11.
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Nhận biết một số con vật
Hoạt động 1 : Nhận biết một số con vật
* Mục tiêu
- Gọi tên một số con vật ,
- Biết đặt câu hỏi về tên một số con vật và chiều cao , màu sắc của chúng .
- So sánh về chiều cao , độ lớn của một số con vật với nhau .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi
- Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74 , 75 ( SGK ) .
- Hỏi : Trong hình này có những con vật nào ?
Gợi ý :
- Kể tên các con vật có trong hình . Chúng có những màu gì ? GV lưu ý : HS
không nhất thiết phải kể được hết và đúng tên các con vật có trong hình , GV
gợi ý , hướng dẫn để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm .
- So sánh các con vật có trong hình : Con nào to , cao ; con nào nhỏ , thấp ?
Vì sao em biết ?
Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có
trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị : tên con vật , chiều
cao , kích thước của các con vật có trong hình / bộ tranh ảnh ( nếu có ) , ...
- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS
đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau :
+ Con này là con gì ? Nó có đặc điểm gì ?
+ Nó cao hay thấp ? Nó có màu gì ?
- Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm / địa phương em thường nuôi những
con ? Hãy ghi vào hoặc vẽ vào bảng phụ giấy A4 ,
Bước 3. Tổ chức làm việc nhóm
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời
gian ) .
Bước 4 : Tổ chức làm việc cả lớp
Cử đại diện trong nhóm giới thiệu về tên một số các con vật của nhóm . Các
HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn .
1. Một số bộ phận bên ngoài của con vật
KHÁM PHÁ KIỂN THỨC MỚI
Hoạt động 3 : Nhận biết một số bộ phận bên ngoài của các con vật
* Mục tiêu
- Quan sát và nhận biết được một số bộ phận bên ngoài của một số con vật :
đầu , mình và cơ quan di chuyển ,
- Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của một số con vật thông
qua quan sát . - Giới thiệu được các bộ phận bên ngoài của một số con vật với các bạn trong
nhóm / lớp .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi
Cho HS quan sát các hình trong SGK trang 76 , 77 , hỏi HS : Các con vật
thường có những bộ phận bên ngoài nào ?
Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp
Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK trang 76 , 77 và chi ra được các
bộ phận bên ngoài của các con vật có trong hình .
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các bộ phận bên
ngoài của các con vật trong SGK và hình HS đã chuẩn bị mang tới lớp .
- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỷ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt
được câu hỏi ) , gợi ý như sau : Con này là con gi , gồm những bộ phận nào ?
( Hầu hết các con vật đều có : đầu , mình và cơ quan di chuyển ) . Nó di
chuyển bằng gì ?
- HS sau khi thảo luận , vẽ một con vật có đầy đủ bộ phận mà HS yêu thích
vào bảng phụ giấy A2 .
Bước 3 : Tổ chức làm việc nhóm
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của nhóm mình vừa hoàn
thành
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp
Khắc sâu kiến thức về các bộ phận bên ngoài của các con vật và việc sử dụng
được câu hỏi ) , .
3. Lợi ích và tác hại của con vật và con người
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và con
vật
* Mục tiêu
- Nêu được 1 số lợi ích và tác hại của 1 số con vật đối với con người.
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật.
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 (SGK)
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại
của các con vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK.
Lưu ý: GV cần khuyến khích HS khai thác được càng nhiều lợi ích hay
tác hại càng tốt, phát huy sự hiểu biết, sáng tạo của HS và có thể gợi ý HS
cách phòng tránh, tiêu tiệt 1 số con vật có hại. Dưới đây là 1 số gợi ý:
+ Hình 1: Con gà cung cấp trứng, thịt cho con người. Trứng gà được chế biến
ra nhiều món ăn ngon, bổ dưỡng như: Trứng ốp, caramen,
+ Hình 2: Con bò cung cấp sữa, phomat, thịt,
+ Hình 3: Con mèo bắt chuột, làm bạn thân thiết với con người,
+ Hình 4: Con chuột mang nhiều mầm bệnh mang nhiều truyền nhiễm như
dịch hạch, sốt, Ngoài ra, do có 2 răng nanh luôn mọc dài nên chuột hay cắn
vào các đồ dùng, đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật, hỏa hoạn, gây chết người.
+ Hình 5: Ngoài cung cấp sữa, ở các cùng núi và nông thôn, bò còn dùng để
chuyên chở hàng hóa, kéo cày, bừa.
+ Hình 6: Con ong giúp thụ phấn cho cây, tiêu diệt 1 số loài sâu bệnh cho cây
trồng; hút hoa làm mật, mật ong rất bổ dưỡng cho sức khỏe con người. Tuy
nhiên, nếu để ong đốt thì sẽ rất đau, buốt.
+ Hình 7: Con ruồi đậu vào phế thải, ăn thức ăn của người vì vậy, ruồi là
nguyên nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy,
nhiễm trùng da, mắt.
+ Hình 8: Con gián sống ở những nơi ẩm thấp, bẩn thỉu, ăn các chất thải và
chúng bò vào thức ăn, tủ bát, chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho
con người như tiêu chảy, kiết lị, ..
+ Hình 9: Con chim sâu còn gọi là con chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là
trợ thủ đắc lực giúp bác nông dân bắt sâu. Ngoài ra, chim sâu còn có tiếng hót
rất hay.
+ Hình 10: Con muỗi hút máu người gây ra ngứa ngáy, khó chiu. Đặc biệt là
muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người.
- GV tổ chức chia nhóm, 1 nhóm tóm tắt vào bảng về lợi ích của các con vật
bằng sơ đồ hoặc vẽ hình. Tương tự như vậy, nhóm khác tóm tắt về tác hại của
các con vật.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời
gian).
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của
con vật đối với con người. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu
của các bạn.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
6. Hoạt động 6: Trò chơi “ Đó là con gì?”
* Mục tiêu
- Phân biệt 1 số con vật có lợi ích và con vật có hại.
- Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình
* Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 -6 HS.
- Mỗi bạn được chọn câu hỏi về đặc điểm của con vật ( Ví dụ: Con vật di
chuyển bẳng gì? Ích lợi hoặc tác hại của nó?)
- Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời.
Cuối cùng, dựa trên các đặc điểm của con vật, bạn được chọn sẽ nêu
tên con vật đó. Cứ như vậy, lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác
trả lời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV chọn mỗi nhóm 1 cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày
trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Tùy sự sáng tạo và
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_th.docx



