Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An

docx27 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 71: ơn - ơt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. b. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học và tự giải quyết vấn đề (HĐ1); NL sáng tạo (HĐ2) - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, tôn trọng tình bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Chơi trò chơi Chèo thuyền 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ơn: - HS đọc: ơ - nờ - ơn./ Phân tích vần ơn. / Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. - HS nói: sơn ca/ sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - ơn / sờ - ơn - sơn / sơn ca. 2.2. Dạy vần ơt (như vần ơn) - Đánh vần, đọc trơn: ơ - tờ – ơt / vờ - ơt - vơt - nặng - vợt / vợt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt) (Như các bài trước) Xác định YC./ Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có vần ơn, ơt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt,.. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / Vần ơt: viết ơ trước, t sau. - sơn: viết s trước, ơn sau. - vợt: viết v trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. b) HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. 1 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 13 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ?”/ Hà lễ phép: Dạ. / 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu /7 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nội dung BT. - HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ. - GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. - GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). - Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm. * Củng cố: Cả lớp đọc lại bài 71 (nếu còn thời gian). 4 Vậnđụng trải nghiệm - Chỉ 1 vài từ bất kỳ để HS đọc lại - Tuyên dương những HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 71: un ut ưt (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. b. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. 2 - NL tự học và tự giải quyết vấn đề (HĐ1); NL sáng tạo (HĐ2) - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, tôn trọng tình bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động : Hát bài hát Giới thiệu bài: vần un, vần ut, vần ưt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần un - HS đọc: u – nờ - un. - Phân tích vần un. / Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un. - HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun, Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun. 2.2. Dạy các vần ut, ưt (như vần un) - Đánh vần, đọc trơn: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút. - Đánh vần, đọc trơn: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: un, ut, ưt, 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?). HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm bụt,... làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả/ Cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng lùn có vần un. Tiếng cút có vần ut. Tiếng nứt có vần ut,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt. - phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, ư. b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). 3 a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). d) Luyện đọc câu . - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng về câu cho HS đọc... - 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. - HS làm bài trên VBT./ HS báo cáo kết quả./ Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. /c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. * HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). 4. Vận dụng - Về nhà tìm tiếng có vần đã học - Đọc bài cho mọi người nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ 1 . Giáo viên -Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. 4 2. Học sinh - VBT , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Lưu ý: GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: a) Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4 = 7; 7 – 2 = 9. b) Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5. - HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lóp. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn? Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5. - HS làm tương tự với hai trường hợp b), c). - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. 5 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 11: CÁC CON VẬT QUANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật. - Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của con vật. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường - Bảng phụ. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về 1 số con vật quen thuộc đã học ở trường mầm non: Mèo con và Cún con. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những gì? + Những từ nào nói về các con vật? GV dẫn dắt bài học: Bài học nói đến các con vật: Mèo con và Cún con, chuột. Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật quanh em qua bài 11. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Nhận biết một số con vật 1. Hoạt động 1: Nhận biết 1 số con vật * Mục tiêu 6 - Gọi tên một số con vật. - Biết đặt câu hỏi về tên 1 số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. - So sánh về chiều cao, độ lớn của 1 số con vật với nhau. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74, 75 (SGK). - Hỏi: Trong hình này có những con vật nào? Gợi ý: - Kể tên các con vật có trong hình. Chúng có những màu gì? GV lưu ý: HS không nhất thiết phải kể được hết và đúng tên các con vật trong hình, GV gợi ý, hướng dẫn để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm. - So sánh các con vật có trong hình: Con nào to, cao; Con nào nhỏ, thấp? Vì sao em biết? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị: Tên con vật, chiều cao, kích thước của các con vật có trong hình. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS ), gợi ý: + Con này là con gì? Nó có đặc điểm gì? + Nó cao hay thấp? Nó có màu gì? - Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm, địa phương em thường nuôi những con gì? Hãy ghi hoặc vẽ vào bảng phụ. Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian) Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp. - Cử đại diện trong nhóm giới thiệu về tên 1 số các con vật của nhóm. Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Thi gọi tên một số con vật * Mục tiêu - Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các con vật. - Phát triển năng lưc ngôn ngữ qua các bài hát,bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non, nhằm tích hợp các môn học. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS. Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm 7 - Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các con vật qua tranh ảnh, bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn lần lượt 2 nhóm 1 trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét,đánh giá, cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. - Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ có nhắc tên các con vật bằng cách tổ chức 1 trò chơi nhỏ: Thi tìm tên các con vật qua các bài hát, bài thơ hoặc câu chuyện và chọn nhóm tốt nhất. Hoạt động này nhằm khắc sâu tên các con vật mà HS đã học được và phát huy năng lực ngôn ngữ. Bước 4: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Trong tự nhiên, có rất nhiều loài vật, có những con vật rất cao và to như con voi, con hươu cao cổ, ; Có những các con vật rất nhỏ như con kiến, ) - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà, khu vực nơi em sống và vườn trường. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. Lưu ý: - Nhằm phát huy năng lực đặt câu hỏi cho HS, GV cần khuyến khích sự sáng tạo của HS, khuyến khích HS càng đặt được nhiều câu hỏi xung quanh các con vật có trong hình càng tốt. HS có thể đặt câu hỏi và quan sát tranh không nhất thiết phải theo những gợi ý trên. ĐÁNH GIÁ - GV có thể sử dụng câu 1, 3 của Bài 11 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS. 2. Một số bộ phận bên ngoài của con vật. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Nhận biết 1 số bộ phận bên ngoài của các con vật * Mục tiêu - Quan sát và nhận biết 1 số bộ phận bên ngoài của 1 số con vật: đầu, mình, cơ quan di chuyển. - Đặt câu hỏi và trả lời các bộ phận bên ngoài của con vật thông qua quan sát. - Giới thiệu được các bộ phân bên ngoài của một số con vật với các bạn trong nhóm/ lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Cho HS quan sát các hình trong SKG trang 76, 77, hỏi HS: Các con vật thường có những bộ phận bên ngoài nào? 3. Lợi ích và tác hại của con vật và con người 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và con vật * Mục tiêu - Nêu được 1 số lợi ích và tác hại của 1 số con vật đối với con người. - Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật. 8 * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 (SGK) - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại của các con vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK. Lưu ý: GV cần khuyến khích HS khai thác được càng nhiều lợi ích hay tác hại càng tốt, phát huy sự hiểu biết, sáng tạo của HS và có thể gợi ý HS cách phòng tránh, tiêu tiệt 1 số con vật có hại. Dưới đây là 1 số gợi ý: + Hình 1: Con gà cung cấp trứng, thịt cho con người. Trứng gà được chế biến ra nhiều món ăn ngon, bổ dưỡng như: Trứng ốp, caramen, + Hình 2: Con bò cung cấp sữa, phomat, thịt, + Hình 3: Con mèo bắt chuột, làm bạn thân thiết với con người, + Hình 4: Con chuột mang nhiều mầm bệnh mang nhiều truyền nhiễm như dịch hạch, sốt, Ngoài ra, do có 2 răng nanh luôn mọc dài nên chuột hay cắn vào các đồ dùng, đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật, hỏa hoạn, gây chết người. + Hình 5: Ngoài cung cấp sữa, ở các cùng núi và nông thôn, bò còn dùng để chuyên chở hàng hóa, kéo cày, bừa. + Hình 6: Con ong giúp thụ phấn cho cây, tiêu diệt 1 số loài sâu bệnh cho cây trồng; hút hoa làm mật, mật ong rất bổ dưỡng cho sức khỏe con người. Tuy nhiên, nếu để ong đốt thì sẽ rất đau, buốt. + Hình 7: Con ruồi đậu vào phế thải, ăn thức ăn của người vì vậy, ruồi là nguyên nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy, nhiễm trùng da, mắt. + Hình 8: Con gián sống ở những nơi ẩm thấp, bẩn thỉu, ăn các chất thải và chúng bò vào thức ăn, tủ bát, chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho con người như tiêu chảy, kiết lị, .. + Hình 9: Con chim sâu còn gọi là con chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là trợ thủ đắc lực giúp bác nông dân bắt sâu. Ngoài ra, chim sâu còn có tiếng hót rất hay. + Hình 10: Con muỗi hút máu người gây ra ngứa ngáy, khó chiu. Đặc biệt là muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người. - GV tổ chức chia nhóm, 1 nhóm tóm tắt vào bảng về lợi ích của các con vật bằng sơ đồ hoặc vẽ hình. Tương tự như vậy, nhóm khác tóm tắt về tác hại của các con vật. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian). Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của con vật đối với con người. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 9 6. Hoạt động 6: Trò chơi “ Đó là con gì?” * Mục tiêu - Phân biệt 1 số con vật có lợi ích và con vật có hại. - Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 -6 HS. - Mỗi bạn được chọn câu hỏi về đặc điểm của con vật ( Ví dụ: Con vật di chuyển bẳng gì? Ích lợi hoặc tác hại của nó?) - Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời. Cuối cùng, dựa trên các đặc điểm của con vật, bạn được chọn sẽ nêu tên con vật đó. Cứ như vậy, lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác trả lời. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV chọn mỗi nhóm 1 cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Tùy sự sáng tạo và điều khiển mà GV có thể có những cách khen thưởng thích hợp cho HS. Bước 3: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em đã học được gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT uôn uôt (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt b. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). - Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học và tự giải quyết vấn đề (HĐ1); NL sáng tạo (HĐ2) - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, tôn trọng tình bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 10 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Làm mứt (bài 2) B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uôn, vần uôt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần uôn - HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: có âm uô - âm n./ Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn. - HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn. - GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn. 2.2. Dạy vần uôt (như vần uôn) Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng mới học: chuồn, chuột. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. - HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,... 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / Vần uôt: viết uô trước, t sau. - chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu huyền đặt trên ô. - chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. - HS viết: uôn, uôt (2 lần). Viết: chuồn chuồn, chuột. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra). c) Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc theo vai 11 - GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo với trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ... sợ quá”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? - 1 HS: Đó là gà trống./ Cả lớp: Gà trống. / GV: Gà trống là con thú rất hiền. * HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần uôn (cuốn, buôn, muốn, tuôn,...); có vần uôt (nuốt, ruột, tuột,...). Có thể làm BT này ở nhà. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 KỂ CHUYỆN THẦN GIÓ VÀ MẶT TRỜI (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học và tự giải quyết vấn đề (HĐ1); NL sáng tạo (HĐ2) - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 12 - GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Mây đen và mây trắng, nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu chuyện Thần gió và mặt trời: Các em hãy quan sát tranh, xem truyện có những nhân vật nào? HS phát biểu. GV: Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ từng nhân vật): thần gió, mặt trời, một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất. Không rõ thần gió, mặt trời và người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với nhau như thế nào. 2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa thần gió và mặt trời. Ai sẽ chiến thắng? 2. Khám phá và chia sẻ 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng biểu cảm 3 lần. Đoạn 1: kể nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nói về sức mạnh, sự kiêu ngạo của thần gió. Đoạn 2: lời thần gió hợm hĩnh, lời mặt trời từ tốn. Đoạn 3 (thần gió ra oai): gây ấn tượng với các từ ngữ tả sức mạnh của thần gió, sự bất lực của thần gió trước người đi bộ. Đoạn 4 (chiến thắng của mặt trời); giọng nhẹ nhàng, từ tốn. Thần gió và mặt trời (1) Thần gió vô cùng kiêu ngạo vì thần thường gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối. (2) Một hôm, thần gió nói chuyện với mặt trời. Thần gió bảo: “Ta là người mạnh nhất”. Mặt trời nghe thần gió nói vậy thì chỉ một anh chàng đang đi bộ dưới mặt đất, bảo: - Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất. (3) Thần gió bắt đầu ra oai. Thần nổi gió làm cát bụi bốc mù mịt, nhà cửa, cây cối đổ rạp. Nhưng gió càng lớn thì anh chàng kia càng cố giữ chặt chiếc áo. Thần gió không tài nào lột được chiếc áo đó ra. (1) Đến lượt mặt trời thử sức. Từ trong đám mây đen, mặt trời từ từ ló ra. Những tia nắng vàng toả khắp muôn nơi khiến mặt đất ngày càng nóng. Anh chàng đi bộ nóng vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi áo khoác ra. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao thần gió kiêu ngạo? (Thần gió kiêu ngạo vì tự cho là mình rất mạnh. / Thần gió rất kiêu ngạo vì cho là mình có sức mạnh gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối). - GV chỉ tranh 2: Thần gió nói gì với mặt trời? Mặt trời trả lời ra sao? (Thân gió nói mình là kẻ mạnh nhất. / Mặt trời chỉ một người khoác chiếc áo đang đi dưới mặt đất, bảo: “Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất”). 13 - GV chỉ tranh 3: Thần gió dương oai, kết quả thế nào? (Gió càng lớn thì người đi bộ càng cố giữ chặt áo. Thần gió không tài nào lột được áo của anh ta). - GV chỉ tranh 4: Mặt trời thử sức, kết quả ra sao? (Mặt trời toả nắng, càng lúc càng nóng khiến người đi bộ vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi bỏ áo). b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 4 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh. + GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về thần gió? (Thần gió kiêu ngạo, cho là mình mạnh nhất nhưng không cởi được áo của người đi bộ). - GV: Em nghĩ gì về mặt trời? (Mặt trời giỏi hơn, đã làm người đi bộ tự cởi áo ra). GV: Thần gió kiêu ngạo, hung hăng nhưng không cởi được áo của người đi bộ. Mặt trời rất khôn ngoan đã khiến người đi bộ tự cởi áo ra. Câu chuyện giúp các em hiểu: Người mạnh không phải người khoẻ, người hung hăng. Người mạnh là người thông minh, biết sử dụng trí óc. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hãy kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Hàng xóm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2). - Chép đúng chính tả 1 câu văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học và tự giải quyết vấn đề (HĐ1); NL sáng tạo (HĐ2) - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, tôn trọng tình bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. 14 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Chơi trò chơi Chèo thuyền 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc): a) GV giới thiệu phần 2 của chuyện Chuột út sẽ cho biết câu chuyện tiếp diễn thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: hớn hở, nằm thu lu, luôn liếm chân, rất thân thiện, la lớn, ăn thịt. GV giải nghĩa: nằm thu lu (từ gợi tả dáng co nhỏ người lại, thu tròn người lại thật nhỏ). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (lặp lại vài lượt). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Nó luôn liếm chân, liếm cổ / và nhìn con rất thân thiện. e) Thi đọc phân vai - GV (vai dẫn chuyện), cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc phân vai trước khi thi. - Một vài tốp thi đọc. GV khen HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc ot út kể về con thú hiền: - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú hiền: “Con còn gặp ... rất thân thiện”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “hiền” chuột út gặp là mèo, chó hay gà trống? 1 HS: Đó là con mèo. / Cả lớp: Con mèo. (GV: Mèo là kẻ thù của nhà chuột). - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gà trống nom dữ tợn nhưng rất hiền. / Mèo nom rất hiền nhưng lại là kẻ thù của chuột). - GV: Câu chuyện khuyên các em: Đừng đánh giá người khác chỉ qua vẻ ngoài. 2.2. BT 2 (Tập chép) - 1 HS, cả lớp đọc câu văn GV viết trên bảng (Chuột kể về con thú nó gặp). - Cả lớp đọc thầm câu văn. Chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn câu văn, chép vào vở / VBT. - HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- 15 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10. - Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức - HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;... Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10. - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm Kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. .. Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. 16 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 76 :ươn ươt (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. b. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học và tự giải quyết vấn đề (HĐ1); NL sáng tạo (HĐ2) - Bồi dưỡng tình yêu với các môn học thể dục thể thao và tự bảo vệ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Chuột út (2) (bài 75). 17 B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ươn, vần ươt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ươn - HS đọc: ươ - nờ - ươn./ Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ – nờ – ươn / ươn. - HS nói: con lươn / lươn. - Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ – nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn. 2.2. Dạy vần ươt (như vần ươn). Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ướt - lướt - sắc - lướt / lướt ván. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học là: ươn, ướt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,... - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ơ và n không xa quá hay gần quá. – Vần ươt: Viết ươ rồi đến t. - lươn: viết l rồi đến vần ươn. - lướt: viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ươn, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván). ---------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC BÀI 5: CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: – Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. – Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Clip “Bạn Na bị ốm” (nếu có điều kiện). - Khăn bông, chậu, nước ấm để thực hành chườm khi bị sốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 24, kể chuyện theo tranh. - HS làm việc theo nhóm đôi. 18 - GV mời một số nhóm kể chuyện. Nội dung câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh: + Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng bừng và đau ở họng. Na liên nói với cô giáo. + Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống phòng Y tế của trường. Ở phòng Y tế, Na kể cho cô bác sĩ nghe em đau ở đầu, người mệt. + Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón Na về. + Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui mừng và tíu tít hỏi thăm Na. - Thảo luận lớp lần lượt theo các câu hỏi: 1) Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp? 2) Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã nói ngay với cô giáo để cô biết và đưa xuống phòng Y tế. Tại phòng Y tế, bạn Na đã kể cho bác sĩ nghe mình bị đau ở đâu, bị mệt như thế nào và uống thuốc, nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 2) Việc làm của bạn Na đã giúp bạn được chăm sóc, điều trị sớm và nhanh khỏi ốm, tiếp tục được đến trường đi học. Lưu ý: Hoạt động này có thể thay bằng cách tổ chức cho HS xem video clip “Bạn Na bị ốm”, sau đó thảo luận. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm * Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trong SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Mời mỗi HS nêu một biểu hiện. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm? - HS phát biểu thêm ý kiến, nếu có. - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,... 2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm * Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm. 19 * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1, trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm. - HS làm việc nhóm. - GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết? - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần làm khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, các em nên: + Nói ngay với thầy cô giáo, cha mẹ hoặc người lớn. + Kể rõ cho bác sĩ nghe: Em bị đau ở đâu? Bị mệt như thế nào? Trước đó, em đã ăn gì? Uống gì?... Và trả lời các câu hỏi của bác sĩ khi khám bệnh. + Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, cha mẹ. + Chườm khăn ấm (vào trán, nách, bẹn) nếu bị sốt cao. 2) Cần làm những việc đó để nhận được sự hỗ trợ cần thiết của thầy cô giáo, cha mẹ và cán bộ y tế, để được chăm sóc và điều trị đúng cách, bệnh sẽ mau lành. . LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống * Mục tiêu: - HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp khi bị ốm. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xem các tranh ở trang 27, 28 SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - Một số HS nêu tình huống. - GV giới thiệu rõ nội dung ba tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống và đóng vai thể hiện. - HS làm việc theo nhóm. - Với mỗi tình huống, GV mời một vài nhóm HS lên đóng vai. - Thảo luận sau mối tình huống đóng vai. 1) Em thích cách ứng xử của nhóm nào? Vì sao? 2) Em có cách ứng xử nào khác trong tình huống đó không? Cách ứng xử đó là như thế nào? - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: + Tình huống 1: Lan nên gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết hoặc nhà hàng xóm báo cho bố mẹ biết. Sau đó nằm nghỉ và lấy khăn ấm chườm. + Tình huống 2: Lê nên nói cho cô giáo biết. + Tình huống 3: Nam nên về nhà hoặc nhờ bạn đưa về nhà hoặc nhờ bạn chạy về báo cho bố mẹ biết. Nếu đang chơi ở xa nhà, Nam nên tìm sự hỗ trợ của những người lớn xung quanh. 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_an.docx
Giáo án liên quan