Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc10 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử 6 Tiết 29: Ngày soạn: 13 – 02 – 2022 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Kinh đơ của nước Âu Lạc là Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ). B. vùng cửa sơng Tơ Lịch (Hà Nội). C. Phú Xuân (Huế). D. Phong Khê (Đơng Anh, Hà Nội). Câu 2. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi của cuộc kháng chiến chống A. quân Nam Hán lần thứ nhất (931). B. quân xâm lược Tần (cuối thế kỉ III TCN). C. ách đơ hộ của nhà Ngơ (thế kỉ III). D. ách đơ hộ của nhà Đường (thế kỉ IX). Câu 3. Để thực hiện âm mưu đồng hĩa về văn hĩa đối với người Việt, các chính quyền đơ hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt. B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đơng đảo. C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. D. Truyền bá văn hĩa, phong tục tập quán phương Bắc đối với người Việt. Câu 4. Hoạt động kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời Bắc thuộc là A. sản xuất thủ cơng nghiệp. B. sản xuất nơng nghiệp. C. trao đổi, buơn bán qua đường biển. D. trao đổi, buơn bán qua đường bộ Câu 5. Dựa vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính? A. 4 loại. B. 5 loại. C. 2 loại. D. 3 loại. Câu 6. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sĩng. B. thích hợp trồng cây cơng nghiệp và cây lương thực. C. cĩ hình thái đỉnh trịn, sườn thoải và thung lũng rộng. D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang và nêu nhận xét ? Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 Câu 2 ( 2.0 điểm ) Trình bày sơ lược vị trí địa lí khu vực đơng nam Ắ ? Câu 3 (2,0 điểm). Trái Đất cĩ những lớp nào? Trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất? Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 Tiết 30,31 BÀI 16: CUỘC ĐẤU TRANH GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HĨA DÂN TỘC THỜI BẮC THUỘC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Thơng qua bài học, HS nắm được: - Giới thiệu những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hĩa và bảo vệ bản sắc văn hĩa của nhân dân Việt Nam trong thời Bắc thuộc 2. Năng lực - Năng lực chung: • Giải quyết được các nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhĩm và thể hiện được sự sáng tạo. • Gĩp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhĩm và trao đổi cơng việc với GV. - Năng lực riêng: • Sưu tầm và sử dụng các nguồn tài liệu trực quan liên quan đến bài học. • Nhận thức lịch sử thơng qua văn học, văn hĩa dân gian dân tộc thời Bắc thuộc. 3. Phẩm chất - Nêu cao ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hĩa dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6. - Lược đồ, các tranh, ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu cĩ). 2. Đối với học sinh - SGK Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu cĩ) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS chơi trị chơi Giải mã ơ chữ: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 Câu 1 (7 chữ cái): Truyền thuyết giải thích về một phong tục cĩ nội dung ca ngợi tình nghĩa vợ chồng, tình cảm anh em. Câu 2 (7 chữ cái): Tập tục được người Việt cổ sử dụng để làm đẹp và tránh bị thuỷ quái làm hại. Câu 3 (9 chữ cái): Tín ngưỡng truyền thống của người Việt để tưởng nhớ về cội nguồn. Câu 4 (9 chữ cái): Người Việt xem đây là cách làm đẹp và bảo vệ răng. Câu 5 (7 chữ cái): Nghề rèn đúc kim loại nổi tiếng của người Việt cổ. Câu 6 (13 chữ cái): Tầng lớp đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc trong thời Bắc thuộc. Câu 7 (7 chữ cái): Yếu tố này được coi là một tế bào của xã hội. Câu 8 (8 chữ cái): Tên vị hồng tử làm bánh chưng, bánh giầy để dâng lên vua Hùng. Câu 9 (6 chữ cái): Một phong tục phổ biến của người Việt cổ, ngày nay vẫn xuất hiện trong lễ cưới hỏi. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: - GV đặt vấn đề: + Từ khĩa Tiếng Việt mà chúng ta vừa giải đáp trong phần Giải mã ơ chữ, sau giờ học các em sẽ quay lại để tiếp tục bình luận. + Suốt hơn một ngàn năm Bắc thuộc, các chính quyền phong kiến phương Bắc đã thi hành chính sách đồng hố nhằm thủ tiêu quốc gia, dân tộc Việt. Người Việt đã làm gì đề chống đồng hố, bảo tồn và phát triển những giá trị văn hố hình thành tư thời dựng nước? Để tìm hiểu về vấn đề này kĩ hơn, chúng ta cùng vào bài học ngày hơm nay - Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hĩa dân tộc thời Bắc thuộc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giữ gìn văn hĩa dân tộc a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS giới thiệu được những nét chính trong việc giữ gìn bảo vệ bản sắc văn hĩa của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Giữ gìn văn hĩa dân tộc - GV giới thiệu kiến thức: Trải qua hàng thế kỉ, - Một số nét văn hĩa của người Việt Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 những ngơi làng Việt ẩn mình sau luỹ tre là thành vẫn được giữ gìn và phát triển trong trì kiên cố bảo vệ văn hố truyền thống của người thời Bắc thuộc: Việt đã hình thành và phát triển từ thời Văn Lang, + Duy trì và giữ được tín ngưỡng thờ Âu Lạc. Từ khi nhà Hán đặt ách cai trị, bên cạnh cúng tổ tiên. chính sách đơ hộ về chính trị và bĩc lột về kinh tế, chính sách đồng hố về văn hố luơn được các + Hội làng vẫn được tổ chức và diễn triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện bằng ra trong các làng, xã. nhiều thủ đoạn khác nhau. Tuy nhiên, những giá trị văn hố cốt lõi của dân tộc vốn cĩ từ thời dựng nước tiếp tục được giữ gìn trong các làng xã của người Việt. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình 16.2, Hình 16.3 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu tên một số nét văn hĩa của người Việt vẫn được giữ gìn và phát triển trong thời Bắc thuộc. - GV mở rộng kiến thức: Một số nét văn hĩa khác của người Việt vẫn được giữ gìn và phát triển trong thời Bắc thuộc : + Người Việt vẫn nghe - nĩi, truyền lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ. + Những tín ngưỡng truyền thống như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên tiếp tục được duy trì. + Phong tục, tập quán Việt vẫn được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tĩc, xăm mình, mặc váy yếm, làm bánh chưng, bánh giầy. • Ăn trầu: là phong tục tương truyền cĩ từ thời Hùng Vương. Trải qua hàng nghìn năm Bắc thuộc, đến nay phong tục này vẫn được duy trì và bảo tồn. Trong văn hố giao tiếp truyền thống của người Việt, miếng trầu như một thơng điệp về lịng hiếu khách, một “triết lí siêu ngơn ngữ” để diễn tả tình cảm của con người dành cho nhau. Miếng trầu vì vậy đã đi vào tâm thức người dân Việt với ý nghĩa rất quan trọng như “miếng trầu là đầu câu chuyện” hay đi vào ca dao, thơ ca với nhiều tác phẩm nổi tiếng, như bài thơ Mời trầu của nữ thi sĩ Hồ Xuân Hương: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 “Quả cau nho nhỏ miếng trầu hơi Này của Xuân Hương mới quệt rồi Cĩ phải duyên nhau thì thắm lại Đừng xanh như lá, bạc như vợ”. • Xăm mình: là phong tục cĩ từ thời dựng nước. Người Việt cổ sống nhiều trong mơi trường sơng nước nên tin rằng việc xăm mình sẽ khơng bị thuỷ quái làm hại. Tục này tồn tại đến đời vua Trần Anh Tơng cuối thế kỉ XIII mới bỏ. • Mặc váy và yếm: là một nét riêng trong trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt. Các chính quyền đơ hộ phương Bắc dùng mọi cách bắt người Việt phải theo cách ăn mặc như người Hán nhưng khơng thành. Người Việt rất tự hào với cái váy mang đậm yếu tố văn hố bản địa của mình trong so sánh với văn hố Trung Quốc: “Cái trống mà thủng hai đầu Bên ta thời cĩ, bên Tàu thì khơng” Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Phát triển văn hĩa dân tộc a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS chỉ ra được sự phát triển của văn hĩa dân tộc trong thời Bắc thuộc qua các sản phẩm thủ cơng, ngơn ngữ, tư tưởng và tơn giáo. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhĩm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Phát triển văn hĩa dân tộc - GV giới thiệu kiến thức: Trong thời Bắc thuộc, - Nhĩm 1: Tìm hiểu sự phát triển văn người Việt đã tiếp thu một cách chủ động và sáng hĩa dân tộc qua các sản phẩm thủ tạo những giá trị văn hố bên ngồi nhằm phát cơng tiêu biểu. triển văn hố truyền thống thêm đặc sắc và đa + Ấm được làm từ kĩ thuật gốm men dạng. Trong đĩ, giao thoa văn hố và sự xuất hiện của người Hán nhưng vịi ấm được của những yếu tố văn hố mới là những xu hướng trang trí hình đầu gà, con vật gần gũi nổi bật. với người Việt. -GV chia HS thành 3 nhĩm, yêu cầu HS trả lời + Ở khay gốm cĩ hình ba con cá câu hỏi: chụm vào nhau, thể hiện ảnh hưởng + Nhĩm 1: Tìm hiểu sự phát triển văn hĩa dân tộc của văn hĩa Trung Quốc, nhưng viền qua các sản phẩm thủ cơng tiêu biểu. ngồi của khay lại được trang trí hoa + Nhĩm 2: Tìm hiểu sự phát triển văn hĩa dân tộc văn kiểu Văn hĩa Đơng Sơn. qua ngơn ngữ. - Nhĩm 2: Tìm hiểu sự phát triển văn + Nhĩm 3: Tìm hiểu sự phát triển văn hĩa dân tộc hĩa dân tộc qua ngơn ngữ. qua tơn giáo, tư tưởng. Người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng - GV hướng dẫn HS quan thời tiếp nhận thêm nhiều lớp từ Hán sát Hình 16.9 và giải thích và chữ Hán. rõ hơn về Chuơng đồng Thanh Mai: Chuơng Thanh - Nhĩm 3: Tìm hiểu sự phát triển văn Mai là chuơng đồng cổ hĩa dân tộc qua tơn giáo, tư tưởng. nhất Việt Nam do Giáo hội Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo được Phật giáo TP. Hồ Chí Minh truyền bá ngày càng sâu rộng trong và Trung tâm Sách kỉ lục xã hội Việt Nam. Trong đĩ, Phật Việt Nam cơng bố, là bảo giáo, Đạo giáo được người Việt tiếp vật quốc gia cĩ niên đại nhận một cách tự nhiên, phổ biến, sâu sớm nhất (năm 798) được sắc hơn. phát hiện ở Việt Nam. Quai đúc nổi đơi rồng, đấu lưng vào nhau, uốn cong một cách khéo léo tạo thành núm treo chuơng. Hình rồng khơng vảy, đầu to, khơng bờm, miệng ngậm tì xuống đỉnh chuơng. Con rồng này cĩ nét tương đồng với hình tượng rồng khắc trên bia đá cổ nhất Việt Nam là bia Trường Xuân (Thanh Hố), năm 618. Đây cũng là quả chuơng đồng đầu tiên cĩ văn tự được tìm thấy cho đến nay, chứa đựng nhiều thơng tin quan trọng cho biết hoạt động, ảnh hưởng của Phật giáo và sự giao lưu văn hố, xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc. Trải qua hàng nghìn năm, chiếc chuơng khơng bị hoen gỉ mà vẫn giữ nguyên được hình dáng, màu sắc ban đầu cho Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 thấy kĩ thuật đúc đồng đỉnh cao của thời kì này. - GV mở rộng kiến thức: Ngồi một số tiếp thu cĩ sáng tạo và chọn lọc đã tìm hiểu, nhân dân ta cịn tiếp thu, sáng tạo một số cĩ nguồn gốc từ Trung Quốc như tết Hàn thực, tết Đoan Ngọ, tết Trung thu,... nhưng đã cĩ sự vận dụng cho phù hợp với sinh hoạt văn hố của người Việt. Tết Hàn thực sang Việt Nam trở thành tết Bánh trơi, bánh chay, tết Đoan ngọ trở thành ngày tết “giết sâu bọ”, tết Trung thu của người Việt Nam dành cho thiếu nhi trong khi ở Trung Quốc dành cho sum họp gia đình,... Đĩ là nét khác biệt thể hiện sự tiếp thu và Việt hố văn hố Trung Quốc của - Lời tâu của viên quan đơ hộ người người Việt. Hán cho em biết: Nước ta vốn là một - GV trích lời tâu của viên quan Lưu An với vua nước độc lập (ngồi cõi), cĩ truyền Hán Vũ Đế: “Việt là đất ở ngồi cõi. Dân cắt tĩc thống văn hố, phong tục tập quán vẽ mình, khơng thể lấy pháp độ của nước đội mũ riêng (cắt tĩc, vẽ mình), khác với mang đai mà trị được”. (Ngơ Sỹ Liên và các sử người Hán, khơng thể áp đặt được thần thời Lê, Đại Việt sử kí tồn thư (bản dịch), đồng thời cũng phản ánh sự thừa NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.147). GV nhận thất bại từ chính sách cai trị của yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lời tâu của viên quan các triều đại phong kiến phương Bắc. đơ hộ người Hán cho em biết điều gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thơng qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SGK trang 84. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hĩa truyền thống của người Việt thời Bắc thuộc cĩ ý nghĩa: Những giá trị văn hố cốt lõi của dân tộc vốn cĩ từ thời dựng nước được giữ gìn trong các làng xã của người Việt cho đến tận ngày nay. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thơng qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SGK trang 84. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay: thờ cúng tổ tiên, hội làng, dùng Tiếng Việt, Đạo giáo, Phật giáo được truyền bá, Tết Bánh trơi bánh chay, Tết Thiếu nhi,... - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_lop_6_tiet_29_den_31_nam_hoc_2021_2.doc
Giáo án liên quan