Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tiết 11, Bài 9: Nhật Bản
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Tiết 11, Bài 9: Nhật Bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11, Bài 9: NHẬT BẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
- Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh và
nguyên nhân của sự phát triển đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì"
của kinh tế Nhật Bản.
- Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác
định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét
về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng
bản đồ
3. Thái độ
- HS nhận thức rõ ý chí vươn lên tự cường, lao động hết mình và tôn trọng
kỷ luật của người Nhật Bản. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt –
Nhật ngày nay.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác
định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét
về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản.
+ Vận dụng kiến thức về những nguyên nhân giúp nền kinh tế Nhật Bản để
rút ra được bài học cho bản thân cũng như của Việt Nam.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về Nhật Bản.
- Bản đồ châu Á.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Nhật Bản.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được đó là nhận xét được sơ lược về đất nước Nhật Bản qua một số
hình ảnh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số tranh ảnh về đất nước Nhật Bản.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh này cho các em liên tưởng đến quốc gia nào?
+ Qua hình ảnh này em thấy nền kinh tế Nhật Bản ra sao?
+ Em hiểu gì về đất nước Nhật Bản?
- Dự kiến sản phẩm: Đó là những hình ảnh về Nhật Bản, Nhật Bản có nhiều
thiên tai, đất nước giàu có, con người cần cù ...
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế
giới thứ hai, là một nước bại trận, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn, nhưng Nhật Bản
đã vươn lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ 2 TG (sau
Mĩ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của đất nước Nhật Bản?...
Chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung này trong bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Mục tiêu: Trình bày được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Thời gian: 10 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản
phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Là nước bại
- HS đọc SGK mục 1. trận, bị tàn phá
- Xác định trên lược đồ ví trí của Nhật Bản. nặng nề, gặp
- Thảo luận cặp đôi: Trình bày tình hình và những cải cách nhiều khó khăn
dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Quan sát lớn.
lược đồ 17, xác định vị trí một số thành phố lớn. - Ban hành nhiều
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập cải cách dân chủ:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học ban hành Hiến
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học pháp mới (1946), tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. thực hiện cải cách
GV giới thiệu vài nét về Nhật Bản và chỉ trên lược đồ. ruộng đất, xoá bỏ
? Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản ở trong tình chủ nghĩa quân
trạng như thế nào? phiệt và trừng trị
GV: Để thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và “dân chủ hoá” nước các tội phạm
Nhật, một loạt các cải cách dân chủ đã được tiến hành. chiến tranh, ban
? Ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến hành các quyền tự
tranh? (Đem lại một luồng không khí mới đối với nhân dân, do dân chủ (luật
đó là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh) Công đoàn, nam
Quan sát lược đồ 17, xác định vị trí một số thành phố lớn. nữ bình đẳng...),...
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận -> Những cải
- HS trình bày. cách này đã trở
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập thành nhân tố
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. quan trọng giúp
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực Nhật Bản phát
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến triển mạnh mẽ
thức đã hình thành cho học sinh. sau này.
2. Hoạt động 2. 2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
- Mục tiêu: Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến
tranh và nguyên nhân của sự phát triển đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triển
"thần kì" của kinh tế Nhật Bản.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm.
- Thời gian: 15 phút.
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến SP
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Từ đầu những năm
- HS đọc SGK. 50 đến đầu những
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận: năm 70 thế kỉ XX,
+ Nhóm chẵn: Trình bày được sự phát triển kinh tế của kinh tế Nhật tăng
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. trưởng mạnh mẽ,
+ Nhóm lẻ: Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì" được coi là "sự phát
của kinh tế Nhật Bản. triển thần kì": tốc độ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập tăng trưởng công
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học nghiệp bình quân
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học hằng năm trong
tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. những năm 50 là
? Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ 15%, những năm 60 XX, kinh tế NB đạt được những thành tựu như thế nào? – 13,5%; tổng sản
? Nguyên nhân nguyên nhân chính của sự phát triển đó? phẩm quốc dân
GV: phân tích rõ những yếu tố cơ bản dẫn đến sự phát (GNP) năm 1950 là
triển “thần kì” 20 tỉ USD, năm 1968
GV liên hệ thục tế của nước ta hiện nay. Chúng ta cần học – 183 tỉ USD, đứng
hỏi điều gì từ kinh nghiệm của NB. thứ hai trên thế giới,
GV cho HS quan sát hình 18,19, 20 sgk và nhận xét về sự sau Mĩ (830 tỉ
phát triển khoa học-công nghệ của NB. (so sánh với Việt USD)...
Nam để HS thấy VN cần phải vượt lên nhiều ,xác định - Cùng với Mĩ và
nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ) Tây Âu, Nhật Bản
GV nói thêm: Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái trở thành một trong
kéo dài, có năm tăng trưởng âm (1997 – âm 0,7%, 1998 – ba trung tâm kinh tế
âm 1,0%). Nền kinh tế Nhật Bản đòi hỏi phải có những cải tài chính trên thế
cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học – giới.
công nghệ. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận
- Nguyên nhân của
xét về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản.
sự phát triển con
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động người Nhật Bản
- Các nhóm trình bày. được đào tạo chu đáo
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và có ý chí vươn lên;
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. sự quản lí có hiệu
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả quả của các xí
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa nghiệp, công ti; vai
các kiến thức đã hình thành cho học sinh. trò điều tiết và đề ra
các chiến lược phát
triển của Chính phủ
Nhật.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS
đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Nhật Bản.
- Thời gian: 4 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với
bạn hoặc thầy, cô giáo.
Câu hỏi 1 Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế
Nhật Bản phát triển. Nguyên nhân chủ yếu. Vì sao?
Câu hỏi 2: Nền kinh tế Nhật Bản có những khó khăn và hạn chế gì?
Dự kiến sản phẩm
1.Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản vào những
năm 70 của thế kỉ XX là: – Truyền thông văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật — sẵn sàng tiếp thu
những giá trị tiến bộ của thế^giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
– Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
– Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm
bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
– Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động,
đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
2. Những khó khăn và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản là:
– Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng, nguyên liệu đều phải nhập từ nước ngoài.
– Bị Mĩ và nhiều nước khác cạnh tranh và chèn ép.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học về sự phát triển của
nền kinh tế Nhật Bản để rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong
công cuộc CNH, HĐH đất nước hiện nay.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Sau sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản Việt Nam rút ra bài học
kinh nghiệm gì trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay?
- Thời gian: 3 phút.
* GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu và hỏi người thân
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_9_tiet_11_bai_9_nhat_ban.docx



