Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Chương IV, Tiết 23+24 - Năm học 2021-2022

doc12 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 9 - Chương IV, Tiết 23+24 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/1/2022 Chương IV VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG 8 ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Tiết: 23 Bài 24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945-1946 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Năm được tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính quyền dân chủ nhân dân trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, những khó khăn do thiên tai, hậu quả của chế độ thuộc địa... - Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân: diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hoà dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đánh giá các sự kiện. 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,...c + Phân tích, so sánh, liên hệ . + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, sử dụng lược đồ... II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, mô tả, làm việc nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, ..... III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh, máy tính - Tài liệu tham khảo, tranh ảnh. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh có liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... về nước Nhật cuối TK XIX đến đầu TK XX. V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Linh hoạt kết hợp với giới thiệu bài mới thông qua trò chơi “Tìm mật mã lịch sử”) 3. Bài mới: 3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT 1. Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm kiến thức cũ của HS. - Thông qua câu hỏi, khơi gợi HS liên tưởng những khó khăn của nhân dân trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc. 2. Phương thức: GV mời HS chơi trò chơi “Tìm mật mã lịch sử”. GV quy định rõ thể thức trò chơi. HS nắm thể thức trò chơi. Có 4 câu hỏi (giành kiểm tra kiến thức bài cũ) , HS sẽ lật mở 4 mảnh ghép này để đoán bức nội dung và tìm ra mật mã lịch sử. 3. Dự kiến sản phẩm: - GV chuẩn bị nội dung, thể thức trò chơi. - HS được quyền chọn một câu hỏi bất kỳ, mỗi một câu hỏi là một nội dung kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, nếu trả lời đúng thì các nội dung lần lượt được mở, nếu trả lời sai sẽ nhường quyền chơi cho bạn khác....Khi các nội dung lần lượt mở ra, HS được quyền đoán được mật mã lịch sử. HS trả lời -> GV chốt ý, quyết định điểm của các em thông qua trò chơi và dẫn vào bài mới: sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Bác Hồ đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước "Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa". Tuy nhiên sau đó Đảng và nhân dân ta phải tiếp tục cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyên dân chủ vừa giành được sau cách mạng tháng 8-1945. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG 1: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám 1. Khó khăn * Mục tiêu: * Quân sự: giặc ngoại xâm ở 2 miền - Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính với danh nghĩa giáp giải quân đội quyền dân chủ nhân dân trong tình thế ngàn cân treo Nhật các nước trong phe đồng minh sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, những khó khăn do đã kéo vào nước ta. thiên tai, hậu quả của chế độ thuộc địa... * Phương thức: Hoạt động nhóm - 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. * Tổ chức hoạt động: - B1: GV chia cả lớp thành 4 nhóm thảo luận và giao - Bọn phản động: Đại Việt, Tờ-Rốt- nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Kít, các giáo phái chống phá cách - Nhóm lẻ: (1,3) mạng. Sau cách mạng tháng 8 nước ta gặp phải những khó * Chính trị: nền độc lập bị đe doạ. khăn gì về quân sự, chính trị ? - Nhà nước cách mạng chưa được - Nhóm chẵn: (2,4) củng cố. Sau cách mạng tháng 8 nước ta gặp phải những khó * Kinh tế: (giặc đói) khăn gì về kinh tế, văn hoá xã hội ? - Nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh - B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến tàn phá nặng nề. khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm - Hậu quả của nạn đói. việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi - Thiên tại, hạn hán, lụt lội... mở - linh hoạt). - Công nghiệp đình đốn, giá cả tăng - B3: HS: báo cáo, thảo luận vọt, tài chính kiệt quệ. - B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của - Ngân sách trống rỗng. bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). * văn hoá xã hội: (Nạn dốt) GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - 90% dân số không biết chữ. - GV cung cấp cho HS một số hình ảnh và giảng về - Các tệ nạn xã hội. tình hình nước ta sau Cách mạng tháng tám. 2. Thuận lợi - GV: bên cạnh những khó khăn trên ta gặp những - Nhân dân phấn khởi vì được độc lập thuận lợi nào ? tự do, tích cực xây dựng và bảo vệ - GV giới thiệu chuyển ý chính quyền cách mạng. II.Củng cố chính quyền cách mạng và bảo vệ nền độc lâp 1: Bước đầu xây dựng chế độ mới 1. Bước đầu xây dựng chế độ mới * Mục tiêu: - Ngày 6/1/1946 tổng tuyển cử tự do - Biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần trong cả nước (bầu Quốc hội). nào chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân. - Bầu 333 Đại biểu vào Quốc hội. * Phương thức: (cá nhân) * Tổ chức hoạt động: Chính quyền dân chủ nhân dân - Để xây dựng một chính quyền Nhà nước vững được xây dựng mạnh, công việc đầu tiên nhân dân ta phải làm gì ? - Giáo viên giới thiệu Hình 41. - Em có nhận xét gì về hình ảnh cử tri Sài Gòn bỏ phiếu bầu Quốc hội khoá I ? 2. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải HĐ 2: Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó quyết khó khăn về tài chính khăn về tài chính a. Giải quyết nạn đói * Mục tiêu: - Trình bày được những biện pháp giải quyết khó - Thực hiện lời kêu gọi của Hồ Chủ khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: diệt tịch. giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm. - Tăng gia sản xuất, tiết kiệm. * Phương thức: Hoạt động nhóm - Kết quả: Nạn đói đã được đầy lùi. - B1: GV chia cả lớp thành 8 nhóm thảo luận và giao b. Giải quyết giặc dốt nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: - Nhóm lẻ: (1,3) - Ngày 8/9/1945 thành lập cơ quan Những biện pháp để giải quyết nạn đói ? Kết quả? bình dân học vụ. - Nhóm chẵn: (2,4) - Toàn dân tham gia xoá nạn mũ chữ. Những biện pháp để giải quyết giặc dốt, tài chính ? - Kết quả: Các cấp học đều phát triển Kết quả ? mạnh. - B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến c. Giải quyết khó khăn về tài chính khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm - Chính phủ kêu gọi đóng góp của vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm nhân dân. việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). + Xây dựng “Quỹ độc lập”. - B3: HS: báo cáo, thảo luận + Phát động: “Tuần lễ vàng”. - B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của - Ngày 31/1/1946 ra sắc lệnh phát bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). hành tiền Việt Nam. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết - Ngày 23/11/1946 lưu hành tiền Việt quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Nam trong cả nước. - GV cung cấp cho HS một số hình ảnh Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. - Giáo viên cho học sinh thấy được những sách lược khôn khéo mềm dẻo của Hồ Chí Minh đối việc đối phó với thù trong, giặc ngoài. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những khó khăn của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau Cách mạng tháng 8 năm 1945. 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (cụ thể hơn) và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Hoàn thành bảng theo yêu cầu sau (vào vở) về những biện pháp giải quyết khó khăn của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà sau ngày 2/9/1945 Những khó khăn Biện pháp giải quyết Kết quả Chính quyền non trẻ Giặc đói Trước mắt: Lâu dài: Giặc đốt Trước mắt: Lâu dài: Tài chính Trước mắt: Lâu dài: 3. Dự kiến sản phẩm: Những khó Biện pháp giải quyết Kết quả khăn Chính quyền Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Bộ máy chính quyền dân chủ non trẻ Hội trong cả nước bước đầu được củng cố và Các địa phương từ tỉnh đến xã bầu cử Hội kiện toàn đồng nhân dân Uỷ ban hành chính các cấp được thành lập thay cho các Ủy ban nhân dân. Giặc đói Trước mắt: Nạn đói được đẩy lùi • Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương • Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo • Thực hiện phong trào “nhường cơm sẻ áo”; lập “Hũ gạo cứu đói” Lâu dài: Sản xuất phát triển, nạn đói Thực hiện chính sách "tăng gia sản xuất" đẩy lùi, nhân dân đỡ khổ hơn • Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí trước. • Tịch thu ruộng đất và chia lại ruộng đất công công bằng. Giặc đốt Trước mắt: Trên toàn quốc đã tổ chức Kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ gần 76.000 lớp học, xóa mù để xoá nạn mù chữ chữ cho hơn 2,5 triệu người. Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm được khai giảng Lâu dài: Sử dụng tiếng Việt để dạy ở các Xoá nạn mù chữ, Tiếng Việt trường phổ thông và đại học vẫn được duy trì và phát triển làm ngôn ngữ chính của nhân dân Việt Nam. Tài chính Trước mắt: Phát động "tuần lễ vàng" "quỹ Nhân dân đã tự nguyện đóng độc lập" góp 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập” và 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng” Lâu dài: Phát hành tiền Việt Nam. Cuối năm Tài chính bước đầu được gây 1946, lưu hành tiền giấy trong cả nước. dựng lại. GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: - Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. - HS biết nhận xét, đánh giá tình hình kinh tế, chính trị của các nước châu Phi hiện nay. 2. Phương thức: Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức (củng cố mở rộng, liên hệ) Câu 1. Hãy vẽ Sơ đồ tư duy các biện pháp giải quyết khó khăn của chính phủ trong giai đoạn đầu Câu 2.Cho biết Đảng, Chính phủ đã thực hiện những biện pháp gì để xây dựng và củng cố chế độ mới sau cách mạng tháng Tám 1945. Biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao? 3. Dự kiến sản phẩm: Những biện pháp của Đảng, Chính phủ để xây dựng và củng cố chế độ mới sau cách mạng tháng Tám năm 1945: • Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội lần đầu tiên được tổ chức trong cả nước. Kết quả: gần 90% cử tri cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu vào cơ quan quyền lực nhất nhà nước. • Sau bầu cử Quốc hội, khắp các địa phương từ tỉnh đến xã từ Trung Bộ đến Bắc Bộ đều tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. • Ủy ban hành chính các cấp được thành lập thay cho các Ủy ban của nhân dân. => Bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân bước đầu được củng cố kiện toàn. Những biện pháp trên thì biện pháp tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc hội là biện pháp quan trọng nhất. Thông qua bầu cử nhân dân bầu ra được những đại biểu ưu tú nhất trong bộ máy nhà nước trung ương, có thể giúp nhân dân giải quyết những vấn đề khó khăn trước mắt và đưa đất nước đi lên. Ngày soạn: .23/1/2022 Tiết: 24 Bài 24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945-1946 ) (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm diễn biến chính nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược. - Biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai. - Hoàn cảnh, ý nghĩa của việc kí hệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước 14-9- 1946. Ý nghĩa của những kết quả bước đầu đã đạt được. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau Cách mạng tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần Cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. - Quân đội nước ngoài kéo vào nước ta với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật đã đầu hàng. 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,... + Phân tích, so sánh, liên hệ. + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, sử dụng lược đồ. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, mô tả, làm việc nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, ..... III. PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, máy chiếu, tài liệu tham khảo IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh có liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.... V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói “Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng tám là “Ngàn cân treo sợi tóc” ? 3. Bài mới: 3.1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT 1. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là: Quá trình xâm lược lần hai của thúc dân Pháp, Những biện pháp đối phó cảu ta đối phó với quân Tưởng và bọn tay sai, ý nghĩa của việc kí hệp định sơ bộ 6-3- 1946 và tạm ước 14-9-1946. 2. Phương thức: đặt vấn đề - Trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính chúng ta đạt nhiều kết quả nhưng ngay sau đó chúng ta lại tiếp tục gặp những khó khăn nào ? 3. Dự kiến sản phẩm: - Đó là quá trình trở lại xâm lược của Pháp, sự chống phá của Tưởng và bọn phản cách mạng. HS trả lời câu hỏi, GV dẫn dắt vào bài mới. 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG HĐ 1: Nhân dân nam bộ kháng chiến chống thực 3. Nhân dân nam bộ kháng chiến dân pháp trở lại xâm lược chống thực dân pháp trở lại xâm * Mục tiêu: lược - Nắm diễn biến chính nhân dân Nam Bộ kháng chiến - Thực dân Pháp đã có âm mưu trở chống thực dân pháp trở lại xâm lược. lại xâm lược nước ta từ khi phát xít * Phương thức: Hoạt động nhóm Nhật đầu hàng Đồng minh * Tổ chức hoạt động: - Ngày “Tết độc lập” (2/9/1945), - B1: GV chia cả lớp thành 4 nhóm thảo luận và giao Pháp xả súng vào dân thường ở Sài nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Gòn - Chợ Lớn làm 47 người chết, - Nhóm lẻ: (1,3) nhiều người bị thương. Thực dân Pháp đã có âm mưu và hành động trở lại xâm → Đêm 22, rạng sáng 23/9/1945, lược nước ta như thế nào ? Pháp chính thức cho quân nổ súng, - Nhóm chẵn: (2,4) mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Vậy trước những âm mưu và hành động trở lại xâm Việt Nam lần thứ hai. lược của thực dân Pháp, nhân dân ta đã đứng lên - Nhân dân Nam Bộ đã anh dũng kháng chiến như thế nào ? đánh trả bọn xâm lược bằng mọi hình - B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến thức và vũ khí trong tay, gây cho khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ Pháp nhiều khó khăn → Nhân dân ta học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc anh dũng chống trả quân xâm lược ở những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - Sài gòn, sau đó ở Nam Bộ và Nam linh hoạt). Trung Bộ. - B3: HS: báo cáo, thảo luận - Hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng, - B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí (theo kĩ thuật 3-2-1). Minh, hàng vạn thanh niên miền GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết Bắc hăng hái gia nhập đoàn quân quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. “Nam tiến”, sát cánh cùng nhân dân miền Nam đánh Pháp. → Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện cho nhân dân miền Nam chiến đấu. HĐ 2: Đấu tranh chống quân tưởng và bọn phản 4. Đấu tranh chống quân tưởng cách mạng và bọn phản cách mạng * Mục tiêu: - Quân Tưởng vào miền Bắc với 2 - Biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và bọn vạn quân cùng bọn phản động tay sai. chúng đưa ra nhiều yêu sách về * Phương thức: cá nhân chính trị và kinh tế. * Tổ chức hoạt động: → Ta chọn sách lược hòa hoãn, - Ngay sau ngày “Tết độc lập”, Đảng và Chính phủ ta dùng ngoại giao khôn khéo để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều loại kẻ thù nguy xung đột quân sự, đồng thời kiên hiểm: quân Anh, Pháp, phát xít Nhật ở miền Nam, quân quyết vạch mặt âm mưu phá hoại Tưởng và bọn Việt Quốc, Việt Cách ở miền Bắc của quân Tưởng và bọn phản cách Trong đó, quân Anh và Tưởng vào nước ta là có pháp lí mạng. quốc tế, làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật. - Cụ thể: → Vậy theo các em, chúng ta có nên dùng quân sự để + Nhường cho bọn Việt Quốc, Việt đánh quân Tưởng lúc này không ? Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp. - Để đối phó với quân Tưởng và bè lũ tay sai ta đã có + Nhân nhượng cho quân Tưởng biện pháp gì ? một số quyền lợi về kinh tế (cung cấp cho chúng một phần lương thực, nhận tiêu tiền của Trung Quốc, ) + Đảng tuyên bố “tự giải tán”, nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật. + Ban hành một số sắc lệnh để trấn áp các tổ chức phản cách mạng, trừng trị thẳng tay những hành động - Em có nhận xét gì về những biện pháp đối phó của phá hoại của bọn tay sai Đảng và chính phủ ta ? → Âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của kẻ thù thất bại. HĐ 3: Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước Việt - 5. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Pháp (14/9/1946) tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946) * Mục tiêu: a. Hoàn cảnh - Việc kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước hòa hoãn với - Tưởng - Pháp ký hiệp ước Hoa - Pháp nhưng giữ vững được độc lập. Pháp (28/02/1946), chống phá cách * Phương thức: Hoạt động nhóm mạng nước ta. * Tổ chức hoạt động: - Nội dung: quân tưởng được Pháp - B1: GV chia cả lớp thành 4 nhóm thảo luận và giao trả lại một số quyền lợi trên đất nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Trung Quốc, được vận chuyển hàng - Nhóm 1: hóa qua bến Hải Phòng vào Vân + Để đem quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta, thực Nam không phải nộp thuế. Pháp dân Pháp đã đàm phán với Tưởng để cho Pháp ra thay Tưởng ra Bắc giải giáp quân chiếm đóng miền Bắc thay quân Tưởng bằng sự kiện Nhật. nào ? b. Nội dung Hiệp định sơ bộ + Vì sao thực dân Pháp và quân Tưởng lại kí với nhau 6/3/1946 Hiệp ước Hoa - Pháp ? - Để tránh cùng một lúc phải đối - Nhóm 2: phó với nhiều kẻ thù và có thêm + Nội dung Hiệp ước Hoa – Pháp ? thời gian hòa hoãn và chuẩn bị lực - Nhóm 3: lượng, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã + Em có nhận xét gì nội dung của Hiệp ước này ? chọn giải pháp “hòa để tiến”: Kí với + Trước tình hình đó Chính Phủ của Hồ Chí Minh đã chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ làm gì ? (6/3/1946). - Nhóm 4: - Nội dung Hiệp định sơ bộ + Tình hình nước ta sau Hiệp định sơ bộ ? 6/3/1946: (SGK). + Chủ trương của ta ? - Sau hiệp định sơ bộ 6/3/1946 thực - B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến dân Pháp liên tiếp gây xung đột vũ khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ trang. học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc - Ngày 14/9/1946, ta kí với Pháp những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - Tạm ước nhượng bộ 1số quyền lợi linh hoạt). kinh tế, văn hoá. - B3: HS: báo cáo, thảo luận - B4: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: - Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: những sự kiện chính của thời kì lịch sử (1945-1946) 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, lập bảng niên biểu về những sự kiện chính của thời kì lịch sử này. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô. Thời gian Sự kiện 23/9/1946 6/1/1946 28/2/1946 6/3/1946 14/9/1946 3. Dự kiến sản phẩm: Thời gian Sự kiện 23/9/1946 Thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta 6/1/1946 Nhân dân cả nước đi bầu cử Quốc hội 28/2/1946 Pháp và Trung kí hiệp ước Hoa - Pháp. 6/3/1946 Ta kí hiệp định Sơ bộ với Pháp 14/9/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí tạm ước Việt Pháp(14/9/1946) 3.4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm. 2. Phương thức: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới ? Qua những biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng, Chính Phủ ta sau Cách mạng tháng Tám 1945, em thấy yếu tố nào là quan trọng nhất giúp đất nước thoát khỏi khó khăn? Trong công cuộc xây dựng đất nước ngày nay, chúng ta có thể học tập được điều gì? 3.Dự kiến sản phẩm Theo em, trong những biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng, Chính Phủ ta sau Cách mạng tháng Tám 1945, em thấy yếu xây dựng và kiện toàn bộ máy chính quyền nhà nước là quan trọng nhất. Bởi chính nhờ bộ máy nhà nước mà nhân dân bầu đã đưa ta những chính sách nhằm giúp nhân dân từng bước vượt qua khó khăn, nạn mù chữ cũng được đẩy lùi, tài chính đất nước ngày càng bình ổn.. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà): + Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học. + Tiếp tục sưu tầm các tư liệu, hình ảnh liên quan đến quân và dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống TDP. + Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau. - GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi - Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới. *************************************

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_9_chuong_iv_tiet_2324_nam_hoc_2021.doc
Giáo án liên quan