Kế hoach bài dạy Lịch sử 7 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoach bài dạy Lịch sử 7 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/3/2021
Bài 23. KINH TẾ VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI - XVIII
Tiết 50: II. VĂN HOÁ
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp hs hiểu: Nho giáo là công cụ tinh thần để thống trị nhân dân
nay đã mất dần hiệu lực.Các nếp sống văn hoá ở làng, xã được bảo tồn và phát
triển.Đạo thiên chúa giáo được truyền bá vào nứơc ta.Hoàn cảnh ra đời của chữ
quốc ngữ.
-Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng mô tả lại một lễ hội, một trò chơi.
-Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn những thành quả của cha ông để lại.
B. Phương pháp: Phát vấn, Nêu vấn đề, ...
C. Chuẩn bị:
- GV: Tranh biểu diễn võ nghệ, Tượng phật bà.Tài liệu liên quan, giáo án.
- HS: Học, nghiên cứu bài mới
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ôn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 3 phút ? Nhận xét về tình hình kinh tế ở Đàng Trong, Đàng
Ngoài.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:Mặc dầu đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh
tế vẫn có bước biến chuyển nhất định. Song song với kinh tế thì nền văn hoá thời
kỳ này cũng có nhiều điểm mới do việc buôn bán với Phương Tây được mở rộng
...
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV - HS Chuẩn KTKN cần đạt
Hoạt động 1 1. Tôn giáo:
? Những biến chuyển về Nho giáo, Phật giáo, đạo - Nho giáo vẫn duy trì và phổ
giáo thời kỳ này? biến.
? Vì sao phật giáo và đạo giáo được phục hồi và - Phật giáo và đạo giáo phục
phát triển? hồi và phát triển.
? Ngoài cá tôn giáo thì nhân dân ta còn có những
hình thức sinh hoạt nào? - Các hình thức sinh hoạt văn
?Qua các hình thức sinh hoạt văn hoá có tác dụng hoá trong dân gian phổ biến.
gì đối với mọi người dân?
-Hs: Trả lời ? Thiên chúa giáo lại được du nhập vào nước ta - Cuối thế kỷ XVI đạo thiên
như thế nào? chúa du nhập vào nước ta.
Hoạt động 2: 2. Sự ra đời của chữ quốc
?Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? ngữ:
-Hs Trả lời - Thế kỷ XVII một số giáo sĩ
-Gv: Giải thích thêm. Phương Tây dùng chữ cái La
?Chữ quốc ngữ ra đời có ý nghĩa như thế nào? Tinh ghi âm tiếng Việt.
-HS trả lời - Tiện lợi, khoa học, dễ phổ
Hoạt động 3: biến.
? Kể tên những thành tựu văn học thời kỳ này? 3. Văn học và nghệ thuật dân
-Hs: trả lời gian:
? Nội dung của các tác phẩm chữ Nôm? a, Văn học: - Văn học chữ
? Văn học dân gian gồm những thể loại nào?Hs: Nôm phát triển.
truyện Nôm, Tiếu lâm, Trạng, các thể thơ lục bát, - Nội dung: Ca ngợi hạnh phúc
song thất lục bát. con người, phê phán xã hội pk.
? Em có nhận xét về nền nghệ thuật dân gian lúc - Văn học dân gian:
bấy giờ? Gồm nhiều thể loại.
-HS trả lời b, Nghệ thuật dân gian:
-GV mô tả - Nghệ thuật điêu khắc.
- Nghệ thuật sân khấu.
IV. Củng cố:
HS trả lời các câu hỏi sau:
? Tình hình văn hóa nước ta thế kỉ XVI – XVIII ntn?
V.Dặn dò:
1.Bài cũ: Như phần củng cố
2.Bài mới:
- Chuẩn bị bài ôn tập.
Tiết 51 ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:
- Những kiến thức cơ bản từ thế kỉ XVI - XVII.
- Những nét chính về chính trị - xã hội thời Lê sơ.
- Kinh tế - văn hóa thế kỉ XVI - XVIII
2. kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng tư duy tổng hợp, so sánh, nhận xét một giai
đoạn lịch sử.
3. thái độ: Phát huy tính tự giác trong học tập, giáo dục cho hs ý thức vươn lên
để xây dựng đất nước.
B. Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn, thảo luận....
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Tài liệu lịch sử từ thế kỉ XVI - XVIII. - Tài liệu liên quan, giáo án, sgk.
2. Học sinh: - Học bài củ
- Vở ghi, vở soạn, vở bài tập, sách giáo khoa
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài củ: kết hợp với phần ôn tập
III. phần ôn tập:
Cách thức hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
a. Hoạt động 1: 1. Các giai đoạn phát triển của
GV: Nhận xét về kế hoạch chuyển địa bàn hoạt động cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
của Nguyễn Chích? - 1918 - 1924
GV: Các giai đoạn phát triển chính của cuộc khởi - 1924 - 1925
nghĩa Lam Sơn - 1926 - 1927
Hs: Thảo luận theo nhóm
b. Hoạt động 2: 2. Nguyên nhân thắng lợi, ý
Gv: Vì sao cuộc khởi nghĩa Lam sơn giành được nghĩa lịch sử của cuộc khởi
thắng lợi? tìm những dẫn chứng cự thể để chứng nghĩa Lam Sơn:
minh? * Nguyên nhân thắng lợi:
Hs: Thảo luận từng nhóm lên trình bày.
* ý nghĩa lịch sử:
Gv: ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa?
c. Hoạt động 3: 3. Những đóng góp của vua Lê
Gv: Hãy trinhg bày những đóng góp cảu vau Lê Thánh Tông:
Thánh Tông trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, pháp
luật? - Xây dựng bộ máy chính quyền
hoàn chỉnh
Hs: Thảo luận theo nhóm - Quan tâm phát triển kinh tế
Nhóm 1: chính trị - Ban hành bộ luật Hồng Đức
Nhóm 2: kinh tế
Nhóm 3: pháp luật
Gv: Điểm tiến bộ trong pháp luật dưới thời Lê
Thánh Tông?
d. Hoạt động 4: 4 4. Văn hoá giáo dục:
Gv: Những thành tựu chủ yếu trên lĩnh vực văn
hoá- giáo dục thời Lê sơ?
3. Củng cố:
Gọi HS lên bảng trả lời lại một số câu hỏi trong phần ôn tập.
IV. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 19, 20,21, 23.
- Ôn kĩ các nội dung câu hỏi ở phần ôn tập. - Đọc kĩ các niên địa và sự kiện lịch sử từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII, tiết sau
kiểm tra giữa kì 1 tiết.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_7_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.docx



