Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 8: Văn hóa cổ đại. Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc4 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 8: Văn hóa cổ đại. Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử 6 Ngày soạn: 01 - 11 - 2020 Tiết. 8 VĂN HOÁ CỔ ĐẠI A.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS nắm được Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. -Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật ,đặc biệt là toán học . 2.Thái độ: - Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại. 3.Kỹ năng: -Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh B Phương tiện dạy học GV :-Tranh ảnh1số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá Sách những câu chuyện lịch sử thế giới tập 1. HS : .Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC I Kiểm tra bài cũ: ? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ . II. Giới thiệu bài mới: GV Giới thiệu bài mới III. Dạy bài mới Hoạt động của HS Nội dung bài học . GV giảng theo SGK. " Để cày .thời gian". 1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông thời ? Người xưa tính thời gian như thế nào.(Bài 2). cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì. - GV giảng: Lịch của người phương Đông chủ - Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra yếu là lịch âm, về sau nâng lên là âm - dương lịch.,biết làm đồng hồ. lịch. Tính tháng theo mặt trăng, tính năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ khẳng định mặt trời quay quanh trái đất => Lịch của người phương Đông do đó rất hợp với thời vụ. - HS quan sát H11. ? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11. ( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc , đường thẳng, cong chữ đa dạng phong phú.) - GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới, chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng - Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm nhất . hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả. ? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn. ( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói riêng là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di + Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, sản quý giá ) thẻ tre, đất sét Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Lịch sử 6 - Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh vực .sáng tạo nên". - HS quan sát H 12, 13. +Toán học: sáng tạo ra chữ số1-9 và số 0 ? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13. ,phép đếm đến 10, tính được Pi=3,16 Gv đưa thêm thông tin về các công trình này. - GVKL: -Kiến trúc,điêu khắc: tháp Ba bi lon ?Cách tính lịch của người phương Tây có gì ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập) mới. ? Thế nào là dương lịch. ( Trái đất quay quanh mặt trời. Người phương Đông chủ yếu dùng 2/ Người Hi lạp và Rô ma đã có những lịch âm, thì người phương Tây dùng dương đóng góp gì. lịch .) - Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch. ?nêu những thành tựu về chữ viết và khoa học của người phương Tây cổ đại.. ? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa học. - GV giảng theo SGK - HS quan sát H14,16,17 và nhận xét. ? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu gì? Chứng tỏ điều gì. - Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b, c. - GVKLtoàn bài: Qua mấy ngan năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một văn hoá - Các ngành khoa học: đồ sộ, quý giá. Tuy ở mức độ khác nhau nhưng +Toán học: Ta lét, Pi ta go. người phương Đông và người phương Tây cổ + Vật lí: ác xi mét . đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá +Triết học:P la tôn, A ri xtốt. đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, +Sử học:Hê rô đốt, Tu xi đít. lịch, văn hóa, KH, nghệ thuật. +Địa: Xtơ ra bôn . - Nghệ thuật: sân khấu (bi hài). - Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt tác. IV Cũng cố hướng dẫn - Vẽ BĐTD thể hiện nội dung bài học. Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Lịch sử 6 Ngày soạn: 01 - 11 - 2020 Tiết. 8 ÔN TẬP A.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT 2.Thái độ: - Trân trọng các giá trị Lịch Sử 3.Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn. B Phương tiện dạy học GV :Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học HS : .-Đọc và trả lời câu hỏi bài 7 ë SGK C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC I Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra phần chuẩn bị của HS II. Giới thiệu bài mới: GV Giới thiệu bài mới III. Dạy bài mới Hoạt động của HS Nội dung bài học :HD hs ôn tập về sự xuất hiện của người 1/ Dấu vết của người tối cổ (vượn tối cổ. người) phát hiện ở đâu ? GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học. -Ở 3 địa điểm: - Những dấu vết của người tối cổ ( vượn +Đông phi. người) được phát hiện ở đâu? Thời gian nào? + Đảo Gia va. - GVKL: +Gần Bắc kinh (TQ) - Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây. - Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở những địa điểm trên. ( Hài cốt.) - GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ. - Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào thời gian nào? Nhờ đâu.? 4 vạn năm trước đây Người tối cổ => người tinh khôn ,nhờ lao động sản xuất HD hs ôn tập về sự khác nhau giữa người 2/ Những điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn. tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ - Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm - Giữa người tối cổ và người tinh khôn có nào. sự khác nhau cơ bản về hình dáng, về (- Con người: dáng thẳng trán cao như cuộc sống, về sự chế tạo công cụ lao người ngày nay. động. Ta thấy được vai trò của sự lao - Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng. động trong sự tiến hoá từ vượn thành -Tổ chức xã hội:theo thị tộc,biết làm nhà,ở người. Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Lịch sử 6 chòi .) - Em có nhận xét gì về công cụ này. ( Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau.) Hãy kể tên 1 số loại công cụ đồ dùng.? ( Rìu, cuốc, giáo, mác, liềm, đồ trang sức ) -Tổ chức xã hội của người tinh khôn như thế nào. ( Thị tộc.) Hoạt động 1:HD hs ôn tập về sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại. 3/ Những quốc gia cổ đại lớn. - Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào. - P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà, Ân độ Trung (P.Đông, P.Tây).,cụ thể. Quốc. - GV kÕt hîp l-îc ®å ®Ó gi¶ng cho HS c¸c - P.Tây: Hi lạp, Rô ma. quèc gia P §«ng va P T©y * Tầng lớp XH chính: -Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ + Quý tộc. Nông dân công xã và nô lệ ( đại.? p.Đông ) - GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai + Chủ nô, nô lệ.( p. Tây) cấp thống trị. + Nông dân công xã, nô lệ đại diện - Nhà nước cổ đại p.đông: quân chủ cho giai cấp bị trị. chuyên chế (vua đứng đầu). . -Về thể chế nhà nước, nhà nước - Nhà nước cổ đại p.tây:chiếm hữu nô lệ. phương.Đông và nhà nước p.Tây có nhiều Gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô lệ. điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó.? 4/ Những thành tựu lớn thời cổ đại. ( Nhà nước cổ đại - p.Đông: quân chủ + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ chuyên chế. \ P.Tây: chiếm hữu nô lệ ( chủ số nô, nô lệ) + Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên Hoạt động 1:HD hs ôn tập về các thành tựu văn, sử, địa văn hoá của người cổ đại + Nhiều công trình nghệ thuËt là những - Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ thành tựu văn hoá quý giá của người xưa, đại?. thể hiện năng lực trí tuệ của loài - Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì ngườihuật lớn: tháp Ai cập ... về văn minh thời cổ đại.? IV Cũng cố hướng dẫnGV khái quát nội dung ôn tập. V. Hướng dẫn học bài: - Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7. Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_6_tiet_8_van_hoa_co_dai_on_tap_nam.doc