Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 32+33, Bài 16: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 32+33, Bài 16: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử 6 Ngày soạn 19/02/2022 Tiết 32,33 BÀI 16: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Thông qua bài học, HS nắm được: - Trình bày được những nét chính về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương. - Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. - Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Giải quyết được các nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện được sự sáng tạo. • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với GV. - Năng lực riêng: • Sưu tầm và và tìm hiểu kiến thức, nguồn tư liệu các nhân vật lịch sử: Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền. • Lập được và giải thích biểu đồ, sơ đồ về các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến giành và bảo vệ nền độc lập, tự chủ đầu thế kỉ X. 3. Phẩm chất - Cảm phục, tự hào và noi gương lòng yêu nước của các thế hệ trước. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6. - Lược đồ, các tranh, ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Mùa xuân năm 40 từng vang lên lời thề bất hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù/Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần 900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc Loan,... đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề. Nhìn vào bức tranh, em có biết cuối cùng ai là người đã hoàn thành trọn vẹn được ước nguyện độc lập thiêng liêng ấy và chiến thắng đó mang tên gì không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể trả lời được hoặc không trả lời được): Ngô Quyền với trận chiến Bạch Đằng đã hoàn thành được trọn vẹn ước Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 nguyện độc lập thiêng của Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc Loan và của toàn dân tộc. - GV đặt vấn đề: Những cuộc khởi nghĩa từ Hai Bà Trưng đến Phùng Hưng lần lượt nổ ra và thất bại nhưng khát khao giành độc lập của nhân dân ta vẫn rực cháy suốt ngàn năm Bắc thuộc. Đầu thế kỉ X, một bước ngoặt lịch sử quan trọng đã xảy ra, biến khát khao thiêng liêng đó của dân tộc trở thành hiện thực. Để tìm hiểu rõ hơn về bước ngoặt lịch sử quan trọng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 17: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Họ Khúc giành quyền tự chủ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về cuộc vận động giành chính quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Họ Khúc giành quyền tự chủ - GV giới thiệu kiến thức: Khúc Thừa Dụ là một Khúc Thừa Dụ gây dựng nền tự chủ hào trưởng lớn ở vùng đất Hồng Châu (nay là - Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự làng Cúc Bồ, xã Kiến Quốc, chủ: huyện Ninh Giang, tỉnh Hải + Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường ngày Dương). Tương truyền, ông có càng suy yếu. Giữa năm 905, nhân cơ tính khoan hoà, thương người, hội Tiết độ sứ Độc Cô Tôn bị giáng được dân chúng nể phục. chức, Khúc Thừa Dụ đã tập hợp nhân - GV yêu cầu HS đọc phần dân chiếm thành Đại La (Hà Nội), tự Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 Khúc Thừa Dụ gây dựng nền tự chủ mục 1 và trả xưng Tiết độ sứ. lời câu hỏi: Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ + Đầu năm 906, hoàng để nhà Đường như thế nào? buộc phải công nhận, phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sử An Nam. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu - Việc nhà Đường công nhận chức hỏi: Việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ sứ Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể cho Khúc Thừa Dụ thể hiện điều gì? hiện: + Nhà Đường ngày càng suy yếu. + Khúc Thừa Dụ thực hiện một cuộc cướp chính quyền một cách khéo léo, đẩy nhà Đường vào thế đã rồi - buộc - GV giới thiệu kiến thức: Năm 907, Khúc Thừa phải công nhận chính quyền tự chủ Dụ qua đời, con trai là Khúc Hạo lên thay. Trong của người Việt. 10 năm (907-917), chính quyến Khúc Hạo đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ. Khúc Hạo củng cố nền tự chủ - GV yêu cầu HS đọc phần Khúc Hạo củng cố - Nội dung cải cách của Khúc Hạo: nền tự chủ mục 1 và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung + Khúc Hạo nhờ vào cơ nghiệp cũ, và ý nghĩa cải cách của Khúc Hạo. giữ lấy La Thành, tự xưng là Tiết độ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập sứ, chia đặt các lộ, phu, châu và xã ơ các xứ. - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu. + Bình quân thuế ruộng, tha bỏ lực dịch; lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. quê quán. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Chính sự khoan dung, giản dị. luận - Ý nghĩa cải cách của Khúc Hạo: xây - GV gọi HS trả lời câu hỏi. dựng chính quyền tự chủ, độc lập với - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. phong kiến phương Bắc cho người Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ Việt, chính quyền của riêng người học tập Việt - do người Việt nắm giữ. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Dương Đình Nghệ khôi phục nền tự chủ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về cuộc vận động giành chính quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Dương. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Dương Đình Nghệ khôi phục nền - GV giới thiệu kiến thức: Phong kiến phương tự chủ Bắc tuy đã suy yếu nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định Dương Đình Nghệ đã khôi phục và thống trị nước ta. Do vậy, nhà Nam Hán vẫn tiến giành quyền tự chủ: sang đánh nước ta vào mùa thu năm 930. Dương + Đầu năm 931, Dương Đình Nghệ - Đình Nghệ - một vị tướng của Khúc Hạo, lãnh một tướng của họ Khúc - kéo quân từ đạo nhân dân ta tiếp tục đấu tranh chống Nam Ái Châu tiến đánh và nhanh chóng Hán. làm chủ thành Đại La. - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK + Cuộc kháng chiến chống quân Nam trang 87 để biết về tiểu sử Dương Đình Nghệ. Hán xâm lược năm 931 giành thắng Dương Đình Nghệ quê ở làng Giảng, xã Thiệu lợi, Dương Đình Nghệ xưng Tiết độ Dương, Thiệu Hoá, Thanh Hoá. Ông vốn là một sứ, khôi phục nền tự chủ. tướng cũ có công lớn giúp Khúc Thừa Dụ giành tự chủ (năm 905). Sau đó, ông được chính quyền họ Khúc giao quản vùng Ái Châu (Thanh Hoá ngày nay). Tại Ái Châu, thế lực và uy tín của họ Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 Dương ngày càng lớn mạnh, có lúc Dương Đình Nghệ nuôi tới 3 000 “con nuôi” trong vùng, họ đều mang họ Dương. - GV yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát Hình 17.2 và trả lời câu hỏi: Dương Đình Nghệ đã khôi phục và giành quyền tự chủ như thế nào? - GV mở rộng kiến thức: về ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán - thời gian rất gần chỉ trong vòng 10 năm Dương Đình Nghệ đã khôi phục và củng cố tiếp nền tự chủ bắt đầu từ Khúc Thừa Dụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được những nét chính trận Bạch Đằng năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền; nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, theo nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch - GV giới thiệu về Ngô Đằng Quyền: Ngô Quyền - Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để (898-944), người Đường đánh giặc Nam Hán. Lâm, Sơn Tây, Hà Nội, - Mục đích xâm lược lần thứ hai của cùng làng với Phùng quân Nam Hán: mưu đồ trả thù lần Hưng. Đại Việt Sử Kí thất bại trước đó và dã tâm bành Toàn Thư cho biết Ngô trướng, mở rộng lãnh thổ của nhà Quyền là người “khôi ngô, mắt sáng như chớp, Nam Hán. dáng đi thong thả như hổ, có trí dũng, tinh thông, - Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch sức có thể nâng được vạc, giỏi võ nghệ và có tài cho trận thủy chiến chặn giặc: mưu lược; làm nha tướng của Dương Đình Nghệ, được Dương Đình Nghệ gả con gái và cho quyền +Dựa vào đặc điểm tự nhiên của sông quản Ái Châu”. Bạch Đằng: Sông Bạch Đằng chảy giữa địa phận thị xã Quảng Yên - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông (Quảng Ninh) và huyện Thủy Nguyên tin mục 3, quan sát (Hải Phòng) ngày nay. Sau đó đổ ra Hình 17.4 và trả lời biên. Xưa kia, hai bên bờ hạ lưu sông câu hỏi: Bạch Đằng có rừng rậm um tùm, + Ngô Quyền kéo nhân dân trong vùng gọi là sông quân ra Bắc để làm Rừng. Tại khu vực cửa biển Bạch gì? Đằng, khi thuỷ triều lên cao, lòng + Mục đích xâm lược lần thứ hai của quân Nam sông rộng mênh mông. Hán là gì? + Sai người đem cọc vạt nhọn đầu bịt Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 + Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy sắt đóng ngầm trước ở cửa biển, chiến chặn giặc như thế nào? thuyền của bọn chúng theo nước triều lên vào trong hàng cọc thì sau đó ta + Theo em, trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó dễ bề chế ngự, không cho chiếc nào khăn gì cho quân giặc? ra thoát. - Trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn cho quân giặc: quân Nam Hán - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát sẽ bị động, bất ngờ, không kịp trở tay. Hình 17.5, Hình 17.6 và trả lời câu hỏi: - Tóm tắt diễn biến trận Bạch Đằng + Tóm tắt diễn biến trận Bạch Đằng năm 938. năm 938: + Nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc của + Cuối năm 938, Lưu Hoằng Tháo Ngô Quyền được thể hiện qua những điểm nào? dẫn quân tiến vào khu vực cửa biển + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng Bạch Đằng. Khi nước triều dâng cao, năm 938. Ngô Quyền cử quân ra đánh và giả vờ thua. - + Lưu Hoằng Tháo sai quân đuổi theo, vượt qua khu vực có bãi cọc ngâm mà không hề hay biết. + Khi nước triều bắt đần rút, Ngô Quyên hạ lệnh cho quân tấn công. Bị GV hướng dẫn HS đọc đánh bất ngờ, quân Nam Hán quay mục Góc mở rộng SGK trang 89 để biết thêm về đầu tháo chạy. Nước triều rút ngày Đền thờ và lăng mộ Ngô Quyền ở Đường Lâm, càng mạnh, bãi cọc ngầm lộ ra. Các Sơn Tây, Hà Nội. chiến thuyền của quân Nam Hán va Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập vào bãi cọc, vỡ và bị chìm. Lưu - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực Hoằng Tháo tử trận trong đám tàn hiện yêu cầu. quân. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Nét độc đáo trong cách tổ chức đánh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo giặc của Ngô Quyên thể hiện điểm: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 luận + Ngô Quyền đã phân tích được thế - GV gọi HS trả lời câu hỏi. mạnh yếu của quân giặc: quân đông, có lợi thế về chiến thuyền; thế yếu - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. của quân Nam Hán lại là tiến quân Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ đến bằng đường biển nhưng không học tập nắm vững địa hình cụ thể, kéo quân GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. từ xa đến mệt mỏi lại mất nội ứng do Công Tiễn đã chết. + Chủ động bày trận địa phục kích, biết lợi dụng lợi thế của sông Bạch Đằng để tổ chức thủy chiến. - Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938: + Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán. + Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta. + Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta. + Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SGK trang 90. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Trong các sự kiện lịch sử: Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905; Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán năm 931; chiến thắng Bạch Đằng năm 938, sự kiện chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã tạo nền bước ngoặt của lịch sử dân tộc đầu thề kỉ X. Lý do: - Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán. - Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta. - Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta. - Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SGK trang 90. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Em có ấn tượng nhất với người anh hùng dân tộc Ngô Quyền trong thời Bắc thuộc. Giới thiệu về người anh hùng đó: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - Tiểu sử: Ngô Quyền (898-944), người Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội, cùng làng với Phùng Hưng. Đại Việt Sử Kí Toàn Thư cho biết Ngô Quyền là người “khôi ngô, mắt sáng như chớp, dáng đi thong thả như hổ, có trí dũng, tinh thông, sức có thể nâng được vạc, giỏi võ nghệ và có tài mưu lược; làm nha tướng của Dương Đình Nghệ, được Dương Đình Nghệ gả con gái và cho quyền quản Ái Châu”. - Công lao: Ngô Quyền cùng chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới. - Di tích lịch sử liên quan: Đền thờ và lăng mộ Ngô Quyền ở Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_6_tiet_3233_bai_16_buoc_ngoat_lich.doc
Giáo án liên quan