Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử 6
Tiết 19,20 Ngày soạn: 02 – 01 - 2022
BÀI 9: HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Giới thiệu và nhận xét được những tác động của điều kiện tự nhiên (hải
cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp,
La Mã.
- Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và
La Mã.
- Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Tự học, tự chủ thông qua việc HS sưu tầm tư liệu, hình ảnh, về Hy Lạp và
La Mã cổ đại
• Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc giải quyết nhiệm vụ học tập.
• Giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động nhóm.
- Năng lực riêng:
• Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan đến
bài học.
• Nhận thức lịch sử qua việc sử dụng tư liệu, hình ảnh để giải thích sự hình
thành, phát triển và những thành tựu của Hy Lạp, La Mã cổ đại.
3. Phẩm chất
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động, từ đó trân trọng giá trị
của người lao động.
- Có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy thành tự văn hóa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp, cho HS quan sát hình ảnh và trả lời câu
hỏi: Em đã từng nhìn thấy các công trình này ở đâu chưa? Theo em công trình này
nằm ở các quốc gia nào?
-
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể biết hoặc không biết câu trả lời.
GV khuyến khích HS trả lời, phát biểu):
+ Các công trình này có thể được giới thiệu trên ti vi, trên Internet, trên các chương
trình quảng bá về du lịch thế giới.
+ Các công trình này là: đền Pác-tê-nông ở Hy Lạp cổ đại (bên trái) và và quảng
trường Rô-ma ở La Mã cổ đại (bên phải).
- GV dẫn dắt vấn đề: Ngôi đền Pác-tê-nông đứng sừng sững trên thành cổ Ác-rô-
pô-lit ở A-ten (Hy Lạp cổ đại) được coi là biểu tượng của nền dân chủ A-ten và cái
nôi của nền văn minh phương Tây. Hy Lạp nhỏ bé, với diện tích chỉ hơn 130.000
km2, nhưng ít ai có thể ngờ rằng, nơi đây đã từng tồn tại một nền văn minh cổ đại
phát triển rất rực rỡ gắn liền với tên tuổi các vĩ nhân mà nhiều thành tựu của họ
vẫn còn ảnh hưởng đến thế giới của chúng ta hiện nay. Còn vời người La Mã, họ
vẫn tự nhận mình là học trò của người Hy Lạp khi họ chiến thắng và chiếm đóng
Hy Lạp vào thế kỉ I TCN. La Mã có những điểm tương đồng gì với Hy Lạp về điều
kiện tự nhiên, lịch sử và văn hoá? Tại sao ngạn ngữ cổ lại nói “Mọi con đường đều
đồ về Roma”; “Vinh quang thuộc về Hy Lạp và sự vĩ đại thuộc về La Mã”? Chúng
ta hãy bắt đầu cuộc hành trình khám phá hai nhà nước hùng mạnh nhất thời cổ đại
của nhân loại trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu và nhận xét được tác động của
điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền
văn minh Hy Lạp và La Mã.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Điều kiện tự nhiên
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông - Vị trí địa lí của Hy Lạp và La Mã cổ
tin mục 1, quan sát Hình 9.1, 9.2 và trả lời câu đại:
hỏi: + Hy Lạp:
+ Xác định vị trí địa lí của Hy Lạp và La Mã cổ • Địa hình: có lãnh thổ rộng, bao gồm
đại. miền lục địa Hy Lạp (nam bán đảo
+ Trình bày điều kiện tự nhiên có tác động đến sự Ban-căng), miền đất ven bờ Tiểu Á
hình thành và phát triển của nền văn minh Hy và những đáo thuộc biển Ê-giê. Địa
Lạp, La Mã cổ đại. hình bị chia cắt thành vùng đồng
bằng nhỏ hẹp bởi các dãy núi thấp
chạy đài ra biển, đất đai khô cằn.
-
• Biển đảo: Đường bờ biển dài, có
hàng nghìn hòn đảo nhỏ thuận tiện
cho giao thương, buôn bán. Bờ biển
phía đông khúc khuỷu, nhiều vũng
vịnh kín gió, tạo nên các cảng tự
GV hướng dẫn HS nhiên. Pi-rê là cảng biển nổi tiếng
so sánh sự giống và khác nhau về điều kiện tự nhất.
nhiên của La Mã cổ đại so với Hy Lạp cổ đại: • Đất đai: có ít đồng bằng.
+ Giống nhau: xung quanh đều được biển bao + La Mã :
bọc; bờ biển có nhiều vịnh, cảng nên thuận lợi để
phát triển thương mại đường biển; lòng đất có • Nơi khởi sinh nền văn mình La Mã
nhiều khoáng sản nên thuận lợi phát triển luyện là I-ta-li-a, một bán đảo lớn, dài và
kim. hẹp hình chiếc ủng kéo dài ra Địa
Trung Hải, xung quanh có ba đảo lớn
+ Khác nhau: là Xi-xin ở phía nam, Coóc-xơ và
• La Mã cổ đại có nhiều đồng bằng rộng lớn nên Xác-đe-nhơ ơ phía tây.
trồng trọt và chăn nuôi có điều kiện phát triển, • Bán đảo I-ta-li-a có nhiều đồng, chì,
còn Hy Lạp bị chia cắt thành nhiều đồng bằng sắt và hàng nghìn km đường bờ biển.
nhỏ hẹp, không thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp trồng cây lương thực. - Tác động của điều kiện tự nhiên đến
sự hình thành và phát triển của nền
• Với vị trí ở trung tâm Địa Trung Hải, La Mã văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại:
không chỉ có thuận lợi trong tiến hành buôn bán
với các vùng xung quanh Địa Trung Hải mà còn + Hy Lạp:
dễ dàng chinh phục những vùng lãnh thổ mới và • Tác động đến cuộc sống: do khí hậu
quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn. khô ráo, có nhiều ngày nắng trong
- GV mở rộng kiến thức: năm, hầu hết các hoạt động chính trị,
kinh tế, văn hoá đều diễn ra ngoài
+ Hy Lạp cổ đại rộng lớn hơn Hy Lạp ngày nay. trời.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
+ Về giá trị kinh tế và văn hoá của cây ô liu: Ô liu • Tác động đến phát triển kinh tế: dân
là cây trồng phổ biến nhất ở Hy Lạp. Dầu ô liu để chúng sống chủ yếu ven bờ biển và
chế biến thức ăn, làm đẹp. Cành lá ô liu tượng phụ thuộc vào biển, phát triển mạnh
trưng cho vinh quang, chiến thắng và hoà bình. các ngành kinh tế gắn với biển
Các cây ô liu cổ thụ mọc hoang được coi là linh (thương mại, đánh bắt cá, nuôi trồng
thiêng và luật ở Athens cổ đại quy định: kẻ nào thuỷ, hải sản). Xây dựng các cảng
dám đốn một cây ô liu mọc hoang sẽ bị xử tội biển, phát triển đóng tàu, thuyền, phát
chết (đến thế kỉ IV TCN giảm nhẹ thành lưu đày triển thương mại trên biển; phát triển
hoặc nộp phạt). Những vòng lá ô liu trao cho các ngành thủ công nghiệp (làm gốm,
người chiến thắng trong các kì thi Olympia bắt chế tác đá; sản xuất dầu ô liu, trồng
buộc phải lấy từ các cây cổ thụ mọc hoang. Ngày nho, chế biến rượu vang; không thuận
nay, số lượng cây ô liu ở Hy Lạp rất lớn, bình lợi cho phát triển nông nghiệp.
quân 7 cây ô liu/một người dân. Hy Lạp là một
• Vai trò của vùng biển Pi-rê đối với
trong các quốc gia xuất khẩu dầu ô liu hàng đâu
sự phát triển của kinh tế Hy Lạp:
thế giới.
cảng Pi-rê với vị trí nằm ở trung tâm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Hy Lạp, đã trở thành trung tâm buôn
bán, phát triển mạnh các ngành kinh
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực
tế hướng biển của khu vực Địa Trung
hiện yêu cầu.
Hải.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
+ La Mã:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
• Thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
• Các ngành thủ công rất phát triển.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
• Giao thương, hoạt động hàng hải
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
phát triển. Người La Mã có thể buôn
học tập
bán khắp các vùng xung quanh Địa
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển Trung Hải, dễ dàng chinh phục những
sang nội dung mới. vùng lãnh thổ mới và quản lí hiệu quả
cả đế chế rộng lớn.
Hoạt động 2: Tổ chức nhà nước thành bang
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được tổ chức nhà nước thành
bang ở Hy Lạp
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tổ chức nhà nước thành bang
- GV giới thiệu kiến thức: Từ khoảng thế kỉ VIII
đến thế kỉ VI TCN, các thành bang ở Hy Lạp lần
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
lượt ra đời. Trong đó, hai thành bang tiêu biếu
nhất là Xpác-ta và A-ten. Đây là những nhà nước
chiếm hữu nô lệ.
- GV giải thích khái niệm thành bang: là những
nhà nước nhỏ, có một thành thị là trung tâm, xung
quanh là vùng đất trồng trọt. Trong mỗi thành
bang có phố xá, lâu đài, đến thờ, sân vận động,
nhà hát, bến cảng. Mỗi thành bang có bộ máy
quyền lực riêng, luật pháp riêng và tài chính - Tổ chức nhà nước thành bang ở Hy
riêng. Lạp: Các thành bang có đường biên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời giới lãnh thổ, có chính quyền, quân
câu hỏi: Trước bày tổ chức nhà nước thành bang đội, luật pháp, hệ thông kinh tế, đo
ở Hy Lạp. lường, tiên tệ và những thần bảo hộ
riêng. Mặc dù đều là nền chuyên
- GV yêu cầu HS thảo chính của giai cấp chủ nô, nhưng thiết
luận theo cặp, đọc mục chế chính trị, tổ chức nhà nước ở mỗi
Góc khám phá về nhà thành bang không giống nhau.
nước A-ten và trả lời
câu hỏi: Hãy kể tên các - Kể tên các tầng lớp xã hội trong
tầng lớp xã hội trong thành bang A-ten: công dân A-ten,
thành bang A-ten. kiều dân (dân nơi khác đến ngụ cư),
nô lệ phục dịch, Đại hội nhân dân.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Khái niệm “dân chủ” ngày nay có nguồn gốc từ
tiếng Hy Lạp và mang ý nghĩa Quyền lực thuộc
về nhân dân.
+ Nền dân chủ của nhà
nước A-ten được thể hiện
qua bức tranh: Pericles
đang đứng trên bục diễn
thuyết của cuộc họp Đại
hội công dân. Nhiều công
dân tham dự, có người
đang nằm, đang ngồi,
đang làm việc riêng (nói
chuyện, uống rượu, nấu
ăn,....). Nhiều người
chăm chú nghe bài diễn
thuyết của nhưng có
những người phản đối (giơ tay đòi đuổi ông
xuống), vị trí ông đứng trên quảng trường cũng
không phải ở vị trí cao nhất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tổ chức nhà nước đế chế
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được tổ chức nhà nước đế chế ở
La Mã
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Tổ chức nhà nước đế chế
- GV giới thiệu kiến thức: Khoảng thế kỉ III TCN, - Tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã:
thành bang La Mã lớn mạnh đã xâm chiếm các + Năm 27 TCN. Ốc-ta-viu-xơ trở
thành bang trên bản đảo I-ta-li-a, chinh phục các
thành người thống trị duy nhất ở La
vùng đất của người Hy Lạp, các thành bang ven
Mã. Tuy không tự xưng là hoàng đế
bờ Địa Trung Hải và trở thành một đế quốc. Lãnh nhưng trong thực tế, Ốc-ta-viu-xơ đã
thổ của đế quốc La Mã mở rộng nhất vào khoảng
nắm trong tay mọi quyền hành và
thế kỉ II.
được gọi là Ô-gu-xtu-xơ (đấng cao
- GV yêu cầu HS đọc thông cả, tối cao).
tin mục 3, quan sát Hình 9.2, + Dưới thời Ô-gu-xtu-xơ, vai trò của
9.4, 9.5 và trả lời câu hỏi: Viện Nguyên lão được coi trọng, với
Trình bày tổ chức nhà nước
người, nhiều chức năng của Đại hội
đế chế ở La Mã. nhân dân trước đó được chuyển giao
cho Viện Nguyên lão.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
- Kết quả Phiếu học tập số 1:
- GV mở rộng kiến thức: Viện Nguyên lão dưới
thời Ô-gu-xtu-xơ có quyền lực nhất nhưng sang - Sự khác nhau của nhà nước thành
thời đế chế thì mất quyền lực vì bị hoàng đế thao bang Hy Lạp và nhà nước để chế La
túng, chức năng giảm thiểu chỉ còn quyền thông Mã:
qua luật, không được đề xuất (quyền của hoàng + Cơ quan quyền lực cao nhất:
đế), không có quyền phủ quyết.
• Hy Lạp: Đại hội nhân dân.
- GV chia HS thành 2 nhóm và yêu cầu HS thảo
luận trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: • La Mã: Đấng tối cao - quyền lực
nằm trong tay một người như hoàng
+ Nhà nước thành bang Hy Lạp và nhà nước để đế.
chế La Mã có điểm gì khác nhau?
+ Phạm vi lãnh thổ, mức độ dân chủ:
+ Tại sao Nhà nước La Mã lại phát triển thành
một Nhà nước đế chế, trong khi các nhà nước • Hy Lạp: tiêu biểu cho chế độ dân
thành bang ở Hy Lạp lại không có xu hướng như chủ cổ đại.
vậy? • La Mã: có xu hướng độc quyền.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhà nước La Mã lại phát triển thành
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực một Nhà nước đế chế, trong khi các
hiện yêu cầu. nhà nước thành bang ở Hy Lạp lại
không có xu hướng như vậy vì:
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
+ Để cai quản được lãnh thổ rộng lớn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận bao trùm nhiều phần của cả ba châu
- GV gọi HS trả lời câu hỏi. lục (Âu, Á, Phi) vào thời kì đế quốc
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. La Mã thì cần một bộ máy nhà nước
trong đó quyền lực tập trung vào
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ trong tay một người, đó là hoàng đế.
học tập
+ Trong khi đó, các thành bang ở Hy
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển Lạp lại chủ yếu phát triển kinh tế
sang nội dung mới. công thương nghiệp, buôn bán bằng
đường biển ở các hải cảng sầm uất,
nên không có xu hướng mở rộng lãnh
thổ và hình thành nhà nước đế chế
như ở La Mã.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
Hoạt động 4: Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu
biểu của Hy Lạp và La Mã
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu
- GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu HS đọc của Hy Lạp và La Mã
thông tin mục 4, quan sát các hình từ Hình 9.6 Kết quả Phiếu học tập số 2:
đến Hình 9.12 và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập - Nhóm 1: Thành tựu về lịch pháp và
số 2: thiên văn học.
+ Nhóm 1: Trình bày thành tựu về lịch pháp và + Người Hy Lạp và La Mã đã biết
khoa học. làm ra lịch, đó là dương lịch.
+ Nhóm 2: Trình bày thành tựu về chữ viết, văn + Hy Lạp được coi là quê hương của
học, sử học nhiều lĩnh vực khoa học như thiên
+ Nhóm 3: Trình bày thành tựu về kiến trúc, điêu văn học, địa lí, vật lí, triết học,....với
khắc. nhiều tên tuổi nổi tiếng như Ta-lét,
Pi-ta-go, Ơ-clit,...
+ Các nhà khoa học ở La Mã chủ yếu
tiếp thu những thành tựu trước đó của
người Hy Lạp.
- Nhóm 2: Thành tựu về chữ viết, văn
học, sử học.
+ Người Hy Lạp đã sáng tạo ra mẫu
chữ cái trên cơ sở mẫu chữ cổ tự có.
Từ hệ thống chữ cái của người Hy
Lạp, người La Mã sáng tạo ra mẫu
chữ La-tinh, được truyền bá và sử
dụng rộng rãi trên thế giới sau này.
+ Thể loại văn học xuất hiện sớm
nhất ở Hy Lạp ở thần thoại. I-li-át và
Ô-đi-xê là hai bộ sử thi nổi tiếng của
Hy Lạp.
+ Ở Hy Lạp xuất hiện nhiều nhà sử
học nổi tiếng như Hê-rô-đốt,...sử học
- GV giới thiệu cho HS Hy Lạp được coi là cội nguồn của sử
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
• 1 số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp còn học phương Tây. Ở La Mã, nổi tiếng
được bảo tồn đến ngày nay: nhất là nhà sử học Pô-li-biu-xơ.
• Văn học và kịch Hy Lạp. - Nhóm 3: Thành tựu về kiến trúc,
• Toán học, vật lí, triết học, y học vẫn được dạy điêu khắc: Nhiều công trình kiến trúc
đồ sộ, nguy nga và các tác phẩm điêu
trong các nhà trường hiện nay (định lí tam giác
khắc tuyệt mĩ.
đồng dạng của Thales; định lí tam giác vuông của
Pythagore; đòn bẩy, định lí về sức đẩy của nước,
của Archimedes,...).
• Thế vận hội Olympia vẫn được tổ chức 4 năm
một lần như người Hy Lạp từng tổ chức, mặc dù
những môn thi đấu phong phú hơn. Ở Việt Nam,
gần đây các cuộc thi chạy Marathon đã trở nên
phong phú.
+ Người La Mã đã sáng tạo ra loại bê tông siêu
bền từ cao su, vôi sống, cát, tro bụi núi lửa. Để
xây dựng hệ thống đường sá mà nay vẫn còn sử
dụng được, người La Mã đào sâu xuống 3m, rồi
lót các tảng đá lớn, sau đó đổ đầy cát sỏi, lấp các
lỗ hổng. Trên mặt đường, họ ốp những phiến đá
lớn, có các rãnh để thoát nước khi trời mưa. Trên
dọc tuyến đường đều có đánh số km kể từ km số
0 ở Quảng trường La Mã toả đến các tỉnh trong
đế chế (câu thành ngữ:“mọi con đường đều đổ về
Roma” là vì thế).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực
hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SGK trang 44.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những tác động của điều kiện tự
nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Hy Lạp và La Mã:
- Hy Lạp:
Tác động đến cuộc sống: do khí hậu khô ráo, có nhiều ngày nắng trong năm,
hầu hết các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá đều diễn ra ngoài trời.
Tác động đến phát triển kinh tế: dân chúng sống chủ yếu ven bờ biển và phụ
thuộc vào biển, phát triển mạnh các ngành kinh tế gắn với biển (thương mại,
đánh bắt cá, nuôi trồng thuỷ, hải sản). Xây dựng các cảng biển, phát triển đóng
tàu, thuyền, phát triển thương mại trên biển; phát triển các ngành thủ công
nghiệp (làm gốm, chế tác đá; sản xuất dầu ô liu, trồng nho, chế biến rượu vang;
không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Vai trò của vùng biển Pi-rê đối với sự phát triển của kinh tế Hy Lạp: cảng
Pi-rê với vị trí nằm ở trung tâm Hy Lạp, đã trở thành trung tâm buôn bán,
phát triển mạnh các ngành kinh tế hướng biển của khu vực Địa Trung Hải.
- La Mã:
Thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi.
Các ngành thủ công rất phát triển.
Giao thương, hoạt động hàng hải phát triển. Người La Mã có thể buôn bán khắp
các vùng xung quanh Địa Trung Hải, dễ dàng chinh phục những vùng lãnh thổ
mới và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 48.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Tìm kiếm thông tin và giới thiệu một
công trình kiến trúc, điêu khắc của Hy Lạp và La Mã mà em ấn tượng nhất:
- Tượng Lực sĩ ném đĩa là một bức tượng kinh điển của Hy Lạp cổ đại. Người
vận động viên đang thực hiện việc ném đĩa với một dáng vẻ hoàn hảo. Cơ
bắp và biểu hiện tập trung của anh tạo ra ấn tượng như một mũi tên đang
căng trên dây cung trước khi được thả ra. Hiện nguồn gốc của bức tượng này
chưa được xác định rõ, nhưng các nhà nghiên cứu xác định tượng được hoàn
thành vào cuối giai đoạn 260-450 TCN. Nó được biết đến qua nhiều bản sao
La Mã.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
- Một số ý kiến cho rằng bức tượng Lực sĩ ném đĩa miêu tả
lại hình thể, hành động, tư thế của một vận đông viên
olympic thời bất giờ. Tuy nhiên, các chuyên gia hiện vẫn
chưa biết rõ tại sao những vận động viên thi đấu trong các
kỳ Olympic thuở ban đầu lại khỏa thân. Tuy nhiên, một số
người cho rằng, nó bắt nguồn từ một sự kiện hy hữu, khi
một vận động viên chiến thắng cuộc thi chạy 200m sau khi
để mất quần và các đối thủ đã nhanh chóng bắt chước anh
ta.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi
(GV đánh giá HS,
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp.
HS đánh giá HS) thực hành.
V. Hồ sơ dạy học (Đính kèm Phiếu học tập s
Tiết 21 Ngày soạn: 02 – 01 – 2022
CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á (TỪ NHỮNG THẾ KỈ
TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X)
BÀI 10: SỰ RA ĐỜI & PHÁT TRIỂN
CỦA CÁC VƯƠC QUỐC Ở ĐÔNG NAM Á (TỪ NHỮNG THẾ KỈ
TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Trình bày được sơ lược về vị trí của Đông Nam Á.
- Trình bày được quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ
những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
- Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong
kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc
lập, theo nhóm và thể hiện được sự độc lập. Góp phần phát triển năng lực
giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi với GV.
- Năng lực riêng:
• Biết tìm kiếm, khai thác thông tin trong và ngoài SGK để xác định được vị
trí của Đông Nam Á trên lược đồ.
• Giải thích được cơ sở hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc
Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X.
• Vận dụng được kiến thức, kĩ năng vào việc sưu tầm và giới thiệu về một
vương quốc ở Đông Nam Á.
3. Phẩm chất
- Có trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy giá trị vật chất và tinh thần
mà cư dân Đông Nam Á trong đó có Việt Nam đã tạo dựng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi trò Ai nhanh hơn: Em hãy xác định tên của các quốc gia Đông
Nam Á qua quốc kì.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi: Xác định tên của
các quốc gia Đông Nam Á qua quốc kì: Brunei, Campuchia,
Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore,
Thái Lan, Timor Leste, Việt Nam.
+ Các quốc gia xếp theo thứ tự Alpabet và theo chiều kim đồng
hồ.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
- GV đặt vấn đề: Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên, các vương quốc cổ đầu
tiền của khu vực Đông Nam Á đã lẫn lượt xuất hiện. Những vùng đất hoang sơ dần
dần nhường chỗ cho khu dân cư, làng xóm, bến thuyền và đô thị. Một Đông Nam
Á Đông Nam Á là khu vực địa lí - lịch sử - văn hóa mang sắc thái riêng biệt như
chúng ta biết ngày nay đã bắt đầu từ những vương quốc đầu tiên ra đời cách đây
trên dưới 2.000 năm đó. Để tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí, các vương quốc cổ và
phong kiến ở khu vực này đã ra đời và phát triển ra sao, chúng ta cùng vào bài học
ngày hôm nay - Bài 10: Sự ra đời và phát triển của các vương quốc ở Đông Nam Á
(Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á ( GV hướng dẫn HS tự học )
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sơ lược về vị trí địa lí của
Đông Nam Á
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Vị trí địa lí của Đông Nam Á
- GV giới thiệu kiến thức: Đông Nam Á là một Xác định vị trí địa lí của Đông Nam
khu vực khá rộng nằm ở phía đông nam châu Á, Á:
là cấu nối giữa Thái Bình Dương với Ấn Độ + Nằm án ngữ trên con đường hàng
Dương, cũng là cầu nối giữa lục địa Á – Âu với hải nối liền giữa Ấn Độ Dương và
lục địa Ô-xtray-li-a. Thái Bình Dương, khu vực này từ
- GV yêu cầu HS dựa thời cổ đại đã được xem là cầu nối
vào Lược đồ 10.1, hãy giữa Trung Quốc và Ấn Độ, giữa lục
xác định vị trí địa lí của địa Á - Âu với lục địa Ô-xtray-li-a.
Đông Nam Á.
+ Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nóng
- GV yêu cầu HS thảo ấm, mưa nhiều.
luận theo cặp và trả lời - Những thuận lợi mà điều kiện tự
câu hỏi: Những điều nhiên mang lại cho sự phát triển của
kiện tự nhiên đó đã
các quốc gia Đông Nam Á :
mang lại những thuận lợi gì cho sự phát triển của
các quốc gia Đông Nam Á? + Phát triển cây lúa nước.
- GV mở rộng kiến thức: + Phát triển nhiều loại cây quý hiếm
khác như: trầm hương, đinh hương,
+ Lào là quốc gia duy nhất không giáp biển. đậu khấu, sa nhân,...
+ Một số con sông lớn ở Đông Nam Á lục địa
như: I-ra-oa-đi, Mê Công, Chao Phray-a, sông
Hồng. Những con sông này mang lại nguồn nước
tưới phong phú, dồi dào, lượng phù sa màu mỡ,
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
thuận lợi cho cuộc sống định cư của cư dân làm
nông nghiệp; việc đi lại, vận chuyển trên sông
thuận tiện hơn; nguồn lợi thuỷ sản làm thức ăn rất
đa dạng. Tuy nhiên, khi mực nước của các con
sông này dâng cao cũng thường gây ra lũ lụt,
khiến đời sống cư dân gặp nhiều khó khăn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực
hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ thế kỉ
VII TCN đến thế kỉ VII
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được quá trình xuất hiện các
vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ
VII.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Quá trình xuất hiện các vương
- GV giới thiệu kiến thức: Điều kiện tự nhiên quốc cổ ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII
TCN đến thế kỉ VII
thuận lợi cho sự ra đời của các vương quốc cổ:
+ Có những dòng sông lớn đổ ra biển, thuận lợi - Quá trình xuất hiện của các vương
cho phát triển nông nghiệp và giao lưu với thế quốc cổ ở Đông Nam Á:
giới bên ngoài. + Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII,
+ Sự phát triển kinh tế, kĩ thuật của các tộc người nhiều vương quốc cổ đã hình thành ở
ở Đông Nam Á vào những thế kỉ trước Công Đông Nam Á. Trên lãnh thổ của Việt
Nam ngày nay đã xuất hiện nước Văn
nguyên đến đầu Công nguyên, đặc biệt là nghề
nông trồng lúa nước và kĩ thuật luyện kim càng Lang, nước Âu Lạc, Vương quốc
Chăm-pa, Vương quốc Phù Nam.
ngày càng tiến bộ. Mặt khác, sự giao lưu kinh tế,
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
văn hoá với Ấn Độ, Trung Quốc cũng là nền tảng + Tại lưu vực sông Mê Nam, người
quan trọng đưa đến sự ra đời các quốc gia sơ kì Môn đã thành lập Vương quốc Đva-
Đông Nam Á. ra-va-ti, Ha-ri-pun-giay-a. Tại lưu
vực sông I-ra-oa-đi, người Môn đã
- GV yêu cầu HS đọc
thành lập Vương quốc Tha-tơn và Pê-
thông tin mục, quan
gu, người Pi-u thành lập Vương quốc
sát Lược đồ 10.2 và
trả lời câu hỏi: Trình Sri Kse-tra. Trên lãnh thổ của Cam-
pu-chia ngày nay đã xuât hiện Vương
bày quá trình xuất
hiện của các vương quốc Chân Lạp.
quốc cổ ở Đông Nam + Trên bán đảo Mã Lai hình thành
Á. các vương quốc như Kê-đa, Tam-bra-
Bước 2: HS thực hiện lin-ga, Tu-ma-sic. Trên lãnh thổ của
In-đô-nê-xi-a ngày nay đã ra đời các
nhiệm vụ học tập
vương quốc như Ma-lay-u, Ta-ru-ma,
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu Can-tô-li.
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong
kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự hình thành và phát triển
ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK , thảo luận và trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự hình thành và phát triển ban đầu
- GV giới thiệu kiến thức: Từ thế kỉ VII đến thế kỉ của các vương quốc phong kiến từ thế
kỉ VII đến thế kỉ X
X, một số vương quốc phong kiến ở khu vực
Đông Nam Á đã được hình thành và phát triển. - Xác định những vương quốc phong
kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
Lược đồ 10.3 và trả lời câu hỏi: thế kỉ X và vị trí của các vương quốc
+ Em hãy xác định những vương quốc phong kiến đó thuộc các quốc gia Đông Nam Á
nào ngày nay:
ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, cho
biết vị trí của các vương quốc đó thuộc các quốc + Tại lưu vực sông I-ri-oa-đi một số
gia Đông Nam Á nào ngày nay? Các vương quốc vương quốc phong kiến được hình
phong kiến ở Đông Nam Á hình thành và phát thành: Sri-Kse-tra của người Pi-u, Pa-
triển như thế nào? gan (thuộc Mi-an-ma ngày nay) của
+ Bộ máy nhà nước và kinh tế của các vương người Miến.
quốc phong kiến ở Đông Nam Á như thế nào? + Tại lưu vực sông Mê Nam, Đva-ra-
va-ti (thuộc Thái Lan ngày nay) tiếp
tục phát triển thành vương quốc
- phong kiến.
+ Trên đảo Su Ma-tơ-ra xuất hiện
vương quốc Sri-vi-giay-a (thuộc In-
đô-nê-xi-a ngày nay). Trên đảo Gia-
va, vương quốc Ca-lin-ga (thuộc In-
đô-nê-xi-a ngày nay) cũng được hình
thành.
+ Đại Cồ Việt, Chăm-pa thuộc Việt
Nam ngày nay.
GV mời 1HS đứng dậy đọc mục Em có biết SGK
- Bộ máy nhà nước: được tổ chức quy
trang 51 để biết thêm về vương quốc Sri-vi-giay-
củ hơn, quyền lực hơn của vua được
a.
tăng cường với hệ thống quân đội,
- GV giới thiệu kiến thức: Sự xuất hiện, hình luật pháp được hoàn thiện.
thành và phát triển của các vương quốc phong - Kinh tế: tiếp tục phát triển, có ưu
kiến từ đầu thế kỉ VII đến thế kỉ X đã tạo cơ sở thế phát triển nông nghiệp; các vương
cho sự phát triển của khu vực Đông Nam Á giai quốc ở hải đảo lại có thế mạnh về
đoạn sau đó (thế kỉ X-XV). thương nghiệp, hàng hải, cung cấp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhiều sản vật, hương liệu cho thương
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực nhân nước ngoài.
hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SGK trang 52.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Viết 1 đoạn văn mô tả quá trình ra đời
các vương quốc ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII dựa vào những từ
khóa: nhiệt đới, lúa nước, đồ sắt, Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á: Đông Nam Á
có những dòng sông lớn đổ ra biển cùng với điều kiện tự nhiên khí hậu nhiệt đới
gió mùa; sự phát triển kinh tế, kĩ thuật của các tộc người ở Đông Nam Á vào
những thế kỉ trước Công nguyên đến đầu Công nguyên, đặc biệt là nghề nông
trồng lúa nước và sự ra đời của đồ sắt, kĩ thuật luyện kim càng ngày càng tiến bộ.
Mặt khác, sự giao lưu kinh tế, văn hoá với Ấn Độ, Trung Quốc chính là những nền
tảng quan trọng đưa đến sự ra đời các vương quốc ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII
TCN đến thế kỉ VII
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SGK trang 52.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sưu tầm tư liệu về sự hình thành và
phát triển của Đại Cồ Việt ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X để giới
thiệu cho các bạn.
- Quốc hiệu Đại Cồ Việt do vua Đinh Tiên Hoàng đặt năm 968. Đại Cồ Việt
là quốc hiệu được dùng trong 8 đời vua của 3 triều Đinh, Tiền Lê, Lý, với
quãng thời gian dài 86 năm (968 - 1054).
- Nhà nước Đại Cồ Việt là nhà nước quân chủ trung ương tập quyền, thừa kế
và phát triển lên một bước so với nhà nước quân chủ của nhà Ngô trước đó
chưa có quốc hiệu. Nhà nước Đại Cồ Việt là một quốc gia thống nhất, độc
lập, có tổ chức quân đội riêng và làm chủ một giang sơn riêng. Đặc biệt đây
là nhà nước quân chủ đầu tiên đúc tiền đồng Thái Bình hưng bảo trong lịch
sử tiền tệ Việt Nam, là nhà nước quan tâm đến việc phát triển kinh tế và văn
hóa
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi
(GV đánh giá HS,
- Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp.
HS đánh giá HS) thực hành.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_6_tiet_19_den_21_nam_hoc_2021_2022.doc



