Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 14+15, Bài 7: Ấn Độ cổ đại - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 14+15, Bài 7: Ấn Độ cổ đại - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử 6 Tiết 14.15 Ngày soạn: 12 - 12 - 2021 BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Thông qua bài học, HS nắm được: - Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn và lưu vực sông Hằng. - Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại. - Nhận biết được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ thời cổ đại. 2. Năng lực - Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng: • Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan đến bài học. - Nhận thức lịch sử qua việc sử dụng tư liệu, hình ảnh để giải thích sự hình thành và phát triển của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại. 3. Phẩm chất - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động, từ đó trân trọng giá trị của người lao động. - Có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy thành tự văn hóa. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát Hình 7. 1 và trả lời câu hỏi: Cum Mê-lơ là lễ hội truyền thống của những người theo Ấn Độ giáo. Ngày nay, lễ hội này được tổ chức ba năm một lần, kéo dài gần hai tháng (từ tháng 1 đến tháng 3). Trong thời gian diễn ra lễ hội, hàng triệu người đã hành hương về đây để tắm và thực hiện các nghi lễ tôn giáo trên dòng sông Hằng. Vì sao ở Ấn Độ - một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa như thế? Các con sông lớn đã có vai trò ra sao trong việc hình thành, phát triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại? - HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi (HS có thể không trả lời được, GV khuyến khích HS trả lời): + Ở Ấn Độ - một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa như thế vì: đó là một nghi lễ tôn giáo thiêng liêng, người Ấn tin rằng khi tắm nước sông Hằng thì tội lỗi của họ sẽ được gột rửa. + Sông Hằng và sông Ấn là những con sông lớn nhất thế giới, Ấn Độ được phù sa màu mỡ của hai con sông này bồi tụ. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - GV đặt vấn đề: Lễ hội tắm nước sông Hằng có nguồn gốc từ xa xưa, cho đến ngày nay vẫn được duy trì và là một trong những lễ hội tôn giáo lớn nhất thế giới. Lưu vực sông Ấn và sông Hằng là nơi xuất hiện một trong những trung tâm văn minh lớn của phương Đông cổ đại. Đây cũng là nơi chứng kiến sự ra đời của hai tôn giáo lớn trên thế giới là Hin-đu giáo và Phật giáo. Những thành tựu của cư dân vùng này đã góp phần đặt nền tảng văn hoá cho những quốc gia hiện đại như Băng-la-đét, Bu-tan, Ấn Độ, Nê-pan, Pa-ki-xtan và Xri Lan-ca. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngay hôm nay - Bài 7: Ấn Độ cổ đại. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông - GV giới thiệu kiến thức: Ấn và sông Hằng + Vị trí địa lí : Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại chủ yếu bao gồm Ấn Độ, Pa-ki-xtan. Nê-pan, Băng-la-đét ngày nay. Phía bắc là những dãy núi cao như bức tường thành; phía tây và phía Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 đông là những vùng đồng bằng trù phú được tạo nên bởi sự bồi đắp phù sa của sông Ấn và sông Hằng. + Địa hình: Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới, được phù sa màu mỡ của hai con sông này bồi tụ. Có sơn nguyên Đê-can với núi đá hiểm trở, đất đai khô càn. Vùng cực Nam và đọc hai bờ ven biển là những đồng bằng nhỏ hẹp. • Sông Ấn: Dài gần 3000km, bắt nguồn từ dãy Hi-ma-lay-a qua Kas-mi-a chạy dọc theo hướng tây bắc, đổ vào biển Ả Rập tạo thành châu thổ sông Ấn rộng lớn. • Sông Hằng: Dài trên 3000km. Đây được coi là con sông linh thiêng nhất Ấn Độ, là vị thần bảo trợ cho cuộc sống và con người Ấn Độ. + Khí hậu: Ở lưu vực sông Ấn khô nóng, ít mưa. Ở lưu vực sông Hằng, có gió mùa nên lượng mưa nhiều. - Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu so với Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: hỏi: + Giống nhau: Đều có những dòng + Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì sông lớn (sông Nin, sông Ti-gơ-rơ, giống và khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà sông Ơ-phơ-rát, sông Ấn, sông Hằng) cổ đại? bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn. + Điều kiện tự nhiên đó ảnh hưởng như thế nào + Khác nhau: đến sự hình thành nền văn minh Ấn Độ? • Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập vùng rộng lớn. - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực • Ấn Độ có địa hình và khí hậu khác Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 hiện yêu cầu. nhau ở mỗi miền. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. • Ấn Độ có ba mặt giáp biển, nằm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trên trục đường biển từ tây sang đông. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành nền văn minh Ấn - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Độ: cư dân Ấn Độ cổ đại chủ yếu Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ sinh sống ở lưu vực hai con sông nên học tập sẽ phát triển sản xuất nông nghiệp với GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển hai ngành chính là trồng trọt và chăn sang nội dung mới. nuôi. Hoạt động 2: Chế độ xã hội cổ đại của Ấn Độ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Chế độ xã hội cổ đại của Ấn Độ - GV giới thiệu kiến thức: - Các đẳng cấp trong xã hội cổ đại Ấn + Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực Độ: Bra-man (tăng lữ), Ksa-tri-a (quý sông Ấn, người Đra-vi-đa đã trồng lúa mì, lúa tộc, chiến binh), Vai-si-a (nông dân, mạch, trồng bông dệt vải và thuần dưỡng vật thương nhân, thợ thủ công), Su-đra nuôi, dần hình thành các thành thị cổ, tiêu biểu là (những người thấp kém trong xã hội). Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa. - Đẳng cấp có vị thể cao nhất là Bra- man (tăng lữ). Đẳng cấp có vị thế thấp nhất là Su-đra (những người thấp Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 + Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a kém trong xã hội). từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ và - Nhận xét về sự phân chia xã hội Ấn thành lập nên một số nhà nước. Họ xua đuổi và Độ theo đẳng cấp: biến người Đra-vi-đa thành nô lệ, người hầu, trở + Sự phân chia xã hội hết sức hà thành đăng cấp thứ tư trong hệ thống bốn đẳng khắc, khắt khe, bất công (người khác cấp. Chế độ này được gọi là đẳng cấp không được kết hôn với chế độ đăng cấp Vác-na (sự nhau, những người ở đẳng cấp dưới phân biệt về chủng tộc và màu buộc phải tôn trọng những người ở da). đẳng cấp trên) đã tạo ra vết rạn nứt - GV yêu cầu HS quan sát Hình 7.3 và trả lời câu sâu sắc trong xã hội Ấn Độ cổ đại. hỏi: + Việc phân chia xã hội theo đẳng + Hãy kể tên các đẳng cấp trong xã hội cổ đại. cấp đã tạo thành những tập đoàn khép + Hãy cho biết đẳng cấp nào có vị thế cao nhất, kín, biệt lập, làm xã hội Ấn Độ cổ đại đẳng cấp nào có vị thế thấp nhất? thêm chia cắt, phức tạp và nó còn tồn - GV mở rộng kiến thức: Bra-man (tăng lữ) có vị tại dai dẳng tới tận ngày nay. thế cao nhất vì trong xã hội cổ đại, con người rất sợ các thần linh, họ cho rằng thần linh quyết định hết các hiện tượng xã hội như mưa lớn, lũ lụt, hạn hán, thiên tai. Bra-man được xem là những người đại diện cho thần linh, truyền lời của thần linh đến với loài người, nên được tôn trọng và có quyền lực. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội Ấn Độ theo đẳng cấp? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa Ấn Độ theo thời cổ đại b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc của Ấn Độ thông tin mục 3, quan sát các hình từ Hình 7.4 - Những thành tựu tiêu biểu của văn đến Hình 7.8 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu những hóa Ấn Độ cổ đại: thành tựu tiêu biểu của + Tôn giáo: Là nơi khởi phát của văn hóa Ấn Độ cổ đại. nhiều tôn giáo. Trong đó, hai tôn giáo ảnh hưởng nhất là Hin-đu giáo và - GV mời 1HS đứng Phật giáo. dậy đọc mục Em có có + Chữ viết: ra đời từ rất sớm, phổ biết SGK trang 34 để biến nhất là chữ Phạn, sau này được Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 biết thêm về sử thi Ma-ha-bha-ra-ta. ảnh hưởng và lan truyền đến chữ viết Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập của nhiều quốc gia Đông Nam Á. - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực + Văn học: phong phú với nhiều thể hiện yêu cầu. loại, tiêu biểu nhất là sử thi với hai tác phẩm đồ sộ là Ma-ha-bha-ra-ta và - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Ra-ma-y-a-na. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Kiến trúc: đều chịu ảnh hưởng của - GV gọi HS trả lời câu hỏi. một tôn giáo nhất định, nổi bật nhất là - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ + Biết làm ra lịch: chia một năm làm học tập 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày (một GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. năm có 360 ngày). Cứ sau 5 năm thêm một tháng nhuận. + Chữ số: sáng tạo ra các chữ số mà ngày nay vẫn được sử dụng (thường gọi là chữ số Ả Rập). Trong đó, quan trọng nhất là sáng tạo ra chữ số 0. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SGK trang 34. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Những đặc điểm chính của chế độ đẳng cấp của Ấn Độ cổ đại: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - Đẳng cấp có vị thể cao nhất là Bra-man (tăng lữ). Đẳng cấp có vị thế thấp nhất là Su-đra (những người thấp kém trong xã hội). - Sự phân chia xã hội hết sức hà khắc, khắt khe, bất công (người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau, những người ở đẳng cấp dưới buộc phải tôn trọng những người ở đẳng cấp trên). - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 34. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Một số thành tựu về tôn giáo của Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến Việt Nam: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_6_tiet_1415_bai_7_an_do_co_dai_nam.doc
Giáo án liên quan