Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 11+12+13, Bài 6: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lịch sử 6 - Tiết 11+12+13, Bài 6: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử 6 Ngày soạn: 04 - 12 - 2021 TIẾT: 11,12,13 CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI BÀI 6: AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Thông qua bài học, HS nắm được: - Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. - Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. - Kể tê và nêu được những thành tự chủ yếu về văn hóa ở Ai Cập, Lưỡng Hà. 2. Năng lực - Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng: • Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan đến bài học. - Nhận thức lịch sử qua việc sử dụng tư liệu, hình ảnh để giải thích sự hình thành và phát triển của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại. 3. Phẩm chất - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động, từ đó trân trọng giá trị của người lao động. - Có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy thành tự văn hóa. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6. - Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV chia HS thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1: Hình ảnh dưới đây có tên gọi là gì? Em có biết đất nước nào có nhiều kim tự tháp không? Em có muốn được đến tham quan công trình này không ? + Nhóm 2: Em có biết công trình nghệ thuật công trình kiến trúc được liệt vào hàng kiệt tác của nhân loại này tên là gì không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 + Nhóm 1: Hình ảnh đó là kim tự tháp. Đất nước có nhiều kim tự tháp là Sudan (250 kim tự tháp), Ai Cập (137 kim tự tháp). + Nhóm 2: Công trình nghệ thuật công trình kiến trúc được liệt vào hàng kiệt tác của nhân loại này tên là Vườn treo Ba-bi-lon. - GV dẫn dắt vấn đề: “Vinh danh thay người, sông Nin vĩ đại! Người đến từ đất và mang đến sự sống cho Ai Cập”. Đó là những dòng thơ bắt đầu trong một bài thơ cổ ngợi ca dòng sông gắn với sự phát sinh và phát triển của nền văn minh Ai Cập. Nền văn minh đó gắn với những thành tựu vô cùng nổi bật như: kim tự tháp, xác ướp,...“Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”. Không có sông Nin sẽ không có Ai Cập như chúng ta được biết ngày nay. Khác với sự hình thành vương quốc thống nhất ở Ai Cập, Lưỡng Hà phải triển với sự ra đời của nhiều vương quốc do các tộc người khác nhau cai trị, nên lịch sử Lưỡng Hà triền miên những cuộc chiến tranh. Tuy nhiên, hơn tất cả, cư dân Lưỡng Hà cổ đại đã tạo nên một nền văn hoá độc đáo và có những đóng góp đáng kế cho văn mình nhân loại, tiêu biểu là công trình kiến trúc nghệ thuật Ba-bi-lon. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 6: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp, nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Điều kiện tự nhiên của Ao Cập và Lưỡng Hà Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - GV yêu cầu HS đọc thông tin - Sự tác động của điều kiện tự nhiên đến sự mục 1, quan sát Hình 6.1 và trả hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng lời câu hỏi: Hãy cho biết điều Hà: kiện tự nhiên đã tác động như + Ai Cập: là một thung lũng hẹp và dài năm dọc thế nào đến sự hình thành các theo lưu vực sông Nin, giáp Địa Trung Hải và nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Biển Đỏ. Hà. + Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa sông Ti-grơ - GV mở rộng kiến thức: và sông Ơ-phrát, giáp vịnh Ba Tư (còn gọt là + Ai Cập cổ đại nằm ở phía đông bắc châu Phi, là vùng đất dài vịnh Péc-xích). nằm dọc hai bên bờ sông Nin. Phía bắc là vùng Hạ Ai Cập, nơi + Sông Nin ở Ai Cập, sông Ti-grơ, sông Ơ-phrát sông Nin đổ ra Địa Trung Hải. Phía nam là vùng Thượng Ai Cập ở Lưỡng Hà cung cấp nguồn nước dồi dào cho với nhiều núi và đối cát. Phía đông và phía tây giáp sa mạc. sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của cư dân + Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phơ- nơi đây. rát và Ti-gơ-rơ, người Hy Lạp cổ đại gọi là Mê-dô-pô-ta-mi, có nghĩa là “vùng đất giữa hai con sông” (Lưỡng Hà). - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em hãy chỉ ra điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại? - Điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại: + Ai Cập có sự cô lập khá nhiều về địa hình với sa mạc bao quanh tạo thành các ranh giới tự nhiên. + Lưỡng Hà là vùng bình nguyên rộng mở, bằng phẳng không có biên giới thiên nhiên hiểm trở, người Lưỡng Hà đi lại dễ dàng và hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hoá với những vùng - GV yêu cầu HS thảo luận xung quanh. theo cặp, quan sát Hình 6.2 và - Những tặng phẩm mà sông Nin đem đến cho trả lời câu hỏi: Hãy cho biết Ai Cập: những tặng phẩm mà sông Nin đem đến cho Ai Cập là gì? + Hằng năm, sau mỗi mùa nước lũ, các dòng sông bồi đắp phù sa tạo nên những cánh đồng - GV mở rộng kiến thức: màu mờ, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông + Sông Nin còn là tuyến đường giao thông chủ yếu giữa các nghiệp. vùng. Dựa vào hướng chảy xuôi dòng từ nam đến bắc của + Sông Nin trở thành con đường giao thông Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 sông, người Ai Cập di chuyển và vận chuyển nguyên liệu, hàng chính, kết nối các vùng, thúc đẩy quá trình phát hoá từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập. Khi di chuyển ngược triển kinh tế hàng hải ở Ai Cập. dòng nước, họ tận dụng sức gió thối từ biển vào, đẩy thuyền buồm đi từ Hạ Ai Cập về Thượng Ai Cập dễ dàng hơn. + Ở Ai Cập, nước sông Nin lên xuống hai mùa trong năm khá ổn định. Khi nước dâng cao, toàn bộ lưu vực sông trở thành một biển nước mênh mông. Khi nước rút đi, để lại hai bên bờ một lớp phù sa màu mỡ, rất mềm và xốp, dễ canh tác. Người ta chỉ cần dùng những công cụ bằng gỗ và đá, chọc lỗ, gieo hạt hoặc cuốc xới qua loa cũng thu hoạch được một mùa bội thu. Khi thu hoạch xong thì cũng bát đầu mùa khô, đất phù sa pha cát bị gió mạnh thổi mù trời... Vì thế mà Hê-rô-đốt miêu tả rất hình ảnh rằng sông Nin luôn biến Ai Cập từ một bồn nước trở thành một vườn hoa và một đồng cát bụi. + Giống như sông Nin, sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ cũng có hai mùa nước lên xuống trong năm, mang lượng phù sa khổng lồ bồi đắp cho vùng châu thổ và đặc biệt là vùng cửa sông, mở rộng vùng đất này ra biển tới 200km. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Quá trình thành lập nhà nước của người Ai - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK trang 27, 28 và trả lời Cập và Lưỡng Hà câu hỏi: Nêu quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và - Quá trình thành lập nhà nước của người Ai người Lưỡng Hà. Cập và người Lưỡng Hà: - GV mở rộng kiến thức: + Ai Cập: Từ khoảng thiên niên kỉ IV TCN, cư + Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, nhà nước Ai dân Ai Cập đã sống trong các công xã. Vào Cập cổ đại sụp đổ. Sơ đồ lịch sử nhà nước Ai Cập cổ đại: khoảng năm 3200 TCN, Mê-nét đã thống nhất các công xã thành nhà nước Ai Cập. Đứng đầu nhà nước là Pha-ra-ông, có quyền lực tối cao và được người dân tôn kinh như một vị thần. + Lưỡng Hà: Vào khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN, ở Lưỡng Hà, nhiều nhà nước thành bang của người Xu-me đã ra đời tại hạ lưu sông Ti- grơ và sông Ơ-phrát. Sau đó, người Ác-cát, Ba- bi-lon,... cũng lần lượt xây dựng những nhà nước của mình. Đứng đầu nhà nước là một En- xi, có quyền lực tối cao, là người ban hành luật pháp, chỉ huy quân đội. - + Cũng giống với nhà nước Ai Cập cổ đại, lịch sử các vương quốc cổ đại Lưỡng Hà cũng kết thúc khi bị xâm lược bởi người Ba Tư vào năm 539 TCN. Sơ đồ tiến trình lịch sử nhà nước Lưỡng Hà cổ đại: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa Ai Cập, Lưỡng Hà. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà Kết quả Phiếu học tập số 2: - Nhóm 1: Những thành tựu về lịch pháp và Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin mục 3, thiên văn học: quan sát các hình từ Hình 6.4 đến Hình 6.9 và trả lời câu hỏi + Từ rất sớm, cư dân Ai Cập đã biết làm ra lịch: vào Phiếu học tập số 2: một năm có 360 ngày, chia làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày. Họ còn biết làm đồng hồ bằng cách đo ánh sáng mặt trời, chia một ngày làm 24 giờ. + Dựa trên quan sát sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, cư dân Lưỡng Hà đã chia một năm làm 12 tháng, môi tháng có 29 hoặc 30 ngày. - Nhóm 2: Những thành tựu về chữ viết: + Cư dân Ai Cập viết chữ trên giấy được làm từ + Nhóm 1: Trình bày những thành tựu về lịch pháp và thiên thân của cây Pa-pi-rút. văn học. + Cư dân Lưỡng Hà viết chữ trên đất sét (còn + Nhóm 2: Trình bày những thành tựu về chữ viết. gọi là chữ hình nêm). + Nhóm 3: Trình bày thành tựu về toán học. - Nhóm 3: Thành tựu về toán học: + Nhóm 4: Trình bày thành tựu về kiến trúc. + Cư dân Ai Cập giỏi về hình học, họ đã biết tính - GV bổ sung kiến thức, ngoài những thành tự trên các lĩnh vực điện tích các hình tam giác, hình tròn. trên, người Ai Cập, Lưỡng Hà còn có một số thành tựu nổi bật + Cư dân Lưỡng Hà giỏi về số học, sử dụng hệ như: thông đếm lấy số 60 làm cơ sở. + Cư dân Ai Cập tin rằng, sau khi chết linh hồn có thể trở lại - Nhóm 4: Thành tựu về kiến trúc: ây dựng nên thể xác đề hồi sinh. Vì vậy, họ có tục ướp xác. Với kĩ thuật ướp những công trình kiến trúc đồ sộ như kim tự xác thuần thục, ngay từ thời cổ đại, cư dân Ai Cập đã có nhiều tháp và tượng Nhân sư ở Ai Cập; thành Ba-bi- hiểu biết về những bộ phận bên trong cơ thể con người. Y học lon và vườn treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. giải phẫu có điều kiện phát triển. + Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà đều tôn thờ rất nhiều vị thần tự - Từ “paper” có nguồn gốc từ gốc từ "Papyrus" nhiên, như thần Mặt trời, thần sông Nin,... (pa-pi-rút). Người Ai Cập đã dùng thân cây Pa - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục trao đổi, thảo luận và trả lời pi-rut để tạo giấy. câu hỏi: Em biết từ “paper” (giấy viết trong tiếng Anh) có nguồn gốc từ từ nào? - GV mở rộng kiến thức: + Cư dân Ai Cập dùng hình vẽ thực để biểu đạt ý niệm gọi là chữ tượng hình. Họ chẻ nhỏ thân cây sậy, đem phơi khô rồi Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 ghép lại với nhau thành tờ giấy gọi là giấy Pa-pi-rut. Còn người Lưỡng Hà thì dùng những vật nhọn có hình tam giác làm “bút” rồi viết lên những tấm đất sét ướt, tạo thành những chữ giống hình cái nêm nên gọi là chữ hình nêm. Đó là những loại chữ cổ nhất trên thế giới. + Kim tự tháp Kê-ốp cao tới 147 m. Để xây dựng kim tự tháp này, người ta sử dụng tới 2 300 000 tảng đá, mỗi tảng nặng 2,5 - 4 tấn,... Hàng triệu tảng đá được ghè đẽo theo kích thước đã định, rồi được mài nhẵn và xếp chồng lên nhau hàng trăm tầng, không có bất cứ một loại vật liệu kết dính nào mà vẫn đứng vững bốn, năm nghìn năm nay như muốn thách thức với thời gian. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SGK trang 30. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà là sông ngòi. - Sông Nin đem đến cho Ai Cập phù sa tạo nên những cánh đồng màu mờ, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp; trở thành con đường giao thông chính, kết nối các vùng, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng hải ở Ai Cập. - Sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ hai mùa nước lên xuống trong năm, mang lượng phù sa khổng lồ bồi đắp cho vùng châu thổ và đặc biệt là vùng cửa sông. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SHS trang 30. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Giới thiệu thành tựu kiến trúc Vườn treo Ba-bi-lon: - Vườn Treo Ba-bi-lon là một trong bảy kỳ quan thế giới cố đại được nhắc đến trong văn hóa Hy Lạp cổ đại. Nó được ca ngợi là một thành tựu nổi bật về kỹ thuật xây dựng với một chuỗi vườn bậc thang, có đủ các loại cây, cây bụi và cây leo đa dạng, tạo nên một ngọn núi xanh lớn được đắp bởi gạch bùn. Vườn treo được cho là được xây dựng tại thành phố cổ đại Ba-bi-lon. Tên của nó được lấy nguồn gốc từ chữ Hy Lạp có nghĩa là "treo qua", dùng để chỉ những cây cối được trồng trên một cấu trúc trên cao như là ban công hay sân thượng. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Lịch sử 6 - Cho đến nay, không có bằng chứng khảo cổ nào về khu vườn treo được tìm thấy tại Ba-bi-lon. Có thể các chứng tích hiện đã bị chôn vùi dưới sông Ơ- phơ-rát khiến cho con người không thể khai quật được. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, - Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập 1,2. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_6_tiet_111213_bai_6_ai_cap_va_luong.doc
Giáo án liên quan