Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx39 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết quan sát và tìm kiếm những tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung: - Có ý giúp đỡ, tương thân, tương ái với những người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 3. Phẩm chất - Nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Chào cờ. - Bạn Lớp trưởng điều hành chào cờ. - HS chào cờ trong lớp. - HS hát Quốc ca, Đội ca. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: GV chủ nhiệm nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế - HS nhiệt tình tham gia các hoạt hoạch tuần tới. động. Hoạt động 3: Tổ chức kể chuyện về tấm gương làm việc tốt. + Mỗi tổ lựa chọn một HS đại diện để tham gia kể chuyện trước lớp.. - HS mỗi tổ bầu 1 bạn kể chuyện. + Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được - HS phát biểu cảm nghĩ. nghe. 1 +Kể một số tấm gương sáng giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - HS kể trước lớp. _________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng ông bà một món quà ý nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung: Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài HS hát - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em hiểu vì rất quan tâm, yêu thương ông bà mà bé Hà đã cố gắng học tập thật tốt, đem điểm 10 về tặng ông bà. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Sáng kiến của bé Hà. - Cả lớp đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. 2 GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 2. + Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, bình hay nhất. chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc 3. HĐ 2: Đọc hiểu thầm theo. - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - 4 HS tiếp nối 4 CH. Cả lớp đọc thầm truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả theo. lời các CH theo cặp. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm - GV mời một số cặp HS trả lời CH theo các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo hình thức phỏng vấn. cặp. - Một số cặp HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: + Câu 1: ▪ HS 1: Bé Hà hỏi bố điều gì? ▪ HS 2: Bé Hà hỏi bố sao không có ngày của ông bà. + Câu 2: ▪ HS 2: Vì sao bé Hà và bố chọn ngày lập đông làm “ngày của ông bà”? ▪ HS 1: Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo cho sức khỏe của các cụ già. + Câu 3: ▪ HS 1: Gần đến ngày lập đông, Hà còn băn khoăn chuyện gì? ▪ HS 2: Hà còn băn khoăn vì nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì tặng ông bà. + Câu 4: ▪ HS 2: Món quà Hà tặng ông bà là gì? - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. ▪ HS 1: Món quà Hà tặng ông bà là chùm điểm 10. 3 4. HĐ 3: Luyện tập - HS lắng nghe. - GV mời 2 HS đọc to YC của BT1. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và - 2 HS đọc to YC của BT1. nói lời chúc mừng. - HS thảo luận nói theo cặp đôi - GV mời một số HS tập nói và đáp trước lớp. - Một số HS nói và đáp trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét BT2. Cho HS đọc yêu cầu 1 HS nêu, lớp đọc thầm. GV yêu cầu HS nói đáp theo vai( ông bà, Hà) theo tình huống. HS nói đáp theo vai ông bà, Hà theo Gọi các nhóm thể hiện. tình huống. 5. Củng cố. HS thực hiện, lớp nhận xét. ___________________________________________________ TOÁN Bài 32: LUYỆN TẬP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung: - HS phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học . 3. Phẩm chất- Chăm chỉ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Học sinh : vở ô li, VBT, nháp, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) 4 - GV tổ chức cho HS nghe hát bài Em học - HS hát và vận động theo bài hát Em toán. học toán. - Gọi 2 HS lên bảng Tính: - 2 HS làm bảng, lớp làm vào bảng con. 43 + 9 = 52 43 + 9 = ? 34 + 7 = 41 34 + 7 = ? - HS nêu cách tính, nhận xét bài bạn. - Gọi HS tự nêu cách tính, nhận xét. - GV khen ngợi HS làm bài đúng. Kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (20’) Bài 1: Đặt tính rồi tính (trang 64) 12 + 48 74 + 6 59 + 21 85 + 5 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 3 HS nêu yêu cầu. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - 2HS làm bài trên bảng, dưới lớp - Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở. làm bài vào vở. - HS nêu cách tính - Gọi HS chữa miệng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 12 + 48; 74 + 6 - HS nhận xét bài của bạn *GV chốt lại cách đặt tính và thực hiện - HS đổi chéo vở chữa bài. phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Bài 2: Tính (theo mẫu) ( trang 64) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS đọc đề - GV hướng dẫn HS thực hành phân tích - HS đọc bài mẫu mẫu : - HS lắng nghe GV phân tích mẫu 5 + 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1. + 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy: 72 + 28 = 100 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện tính theo mẫu vào vở 63 + 37 = 100 81 + 19 =100 38 + 62 = 100 - Chiếu bài và chữa bài của HS 45 + 55 = 100 - Gọi HS nêu miệng cách tính từng phép - HS nói cách thực hiện phép tính của tính mình. - HS khác nhận xét, bổ sung *GV chốt lại cách tính phép cộng có nhớ (trong trường hợp số có hai chữ số cộng với số có hai chữ số) có kết quả bằng 100. Bài 3: Trang 64 a, - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện - 1 HS nêu yêu cầu a. tính. - 2HS làm bảng lớp. Lớp làm vở. - Chữa bài: HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 64 + 36; 79 + 21 - HS trình bày cách thực hiện của 52 + 48; 34 + 66 mình. - GV chữa bài, nhận xét. - Lớp nhận xét và chữa bài. b, - Đọc yêu cầu b. - Hướng dẫn HS VD: 60 + 40, nhẩm là 6 chục + 4 chục bằng 10 chục. Vậy 60 + 40 = 100 - 1 HS đọc yêu cầu của b - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS tính nhẩm cộng các số tròn chục. 6 - Chữa bài. - 1 HS lên làm bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ôly. - GV chữa bài, nhận xét. - 3HS đọc bài làm, nhận xét. + Em có nhận xét gì về các phép tính 30 + 70 và 70 + 30 ? 60 + 40 = 100 Củng cố: Kĩ năng thực hiện đặt tính và 40 + 60 = 100 tính nhẩm cộng các số tròn chục có tổng - Hai phép tính đều có kết quả 100. bằng 100. Vậy: 30 + 70 = 70 + 30 3. Hoạt động vận dụng (10’) Bài 4, Bài 5: Yêu cầu HS về nhà hoàn thành. Bài 6: GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: GV nêu câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? -HS về nhà thực hiện. - 3 em đọc bài toán. + Bài toán hỏi gì? - HS: Ngày thứ nhất cô Liên thu - HS thảo luận nhóm 4. hoạch được 65 cây bắp cải, ngày thứ 2 cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây bắp. - Hỏi ngày thứ 2 cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải? - HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Ngày thứ 2 cô Liên thu hoạch được - GV nhận xét, tuyên dương. số cây bắp cải là: 4. Củng cố, dặn dò (5’) 7 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học. 65 + 35 = 100 (bắp cải) - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Đáp số: 100 bắp cải. - HS nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ________________________________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021 TOÁN Bài 33: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 - 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. -2. Góp phần phát triển các năng lực chung: Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Học sinh : VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi “ truyền điện” “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm VD: 42 - 23 = 19 kết quả của các phép trừ (có nhớ) trong 33 - 15 = 18 phạm vi 20 đã học. 8 - GV cho HS quan sát bức tranh, thảo 51 - 34 = 17 luận nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép - HS quan sát, thảo luận và tìm ra tính trừ được phép trừ + Làm thế nào để tìm được kết quả của 52 – 24 = ? phép trừ 52 – 24 = ? - HS tự nêu theo suy nghĩ của - GV nhận xét, tuyên dương. mình - HS lắng nghe. 2. Hoạt dộng hình thành kiến thức (10’) - GV kết hợp giới thiệu bài - GV hướng dẫn HS cách tìm kết quả phép tính 52 - 24 bằng các khối lập phương: - HS ghi tên bài vào vở. - GV yêu cầu HS lấy các khối lập phương - HS lấy các khối lập phương và và thực hiện theo GV thực hiện theo GV Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài thành từng thanh chục, để có 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị đồng - HS lấy 5 thanh ở cột chục, 2 thời gắn lên bảng. khối lập phương rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá nhân. - GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập phương từ 52 khối lập phương đã cho: HS thao tác trên các khối lập lấy 1 thanh chục ở cột chục, tháo rời ra phương của mình, tay gài, miệng đưa qua cột nói theo GV hướng dẫn đơn vị thì được 12 khói lập phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn 8 khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 khối lập phương đơn vị. - Vậy 52 - 24 = ? - Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các thanh hình lập phương như thế nào? - GV chốt ý 9 - GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ thuật mượn trả) - HS trả lời: 52 - 24 = 28 + 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1. - 2, 3 HS trả lời + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. Vậy: 52 – 24 = 28. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS thực hiện một số phép tính - HS thực hành đặt tính rồi tính khác vào bảng con: vào bảng con. 65 – 17 = ? - HS làm một số VD: 74 – 16 = ? 65 – 17 = 48 - GV nhận xét, tuyên dương. 74 – 16 = 58 3. Thực hành, luyện tập (15’) Bài 1: Tính - HS đọc đề - GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị - GV hướng dẫn HS: Ta thực hiện tính như thế nào? - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp - HS dưới lớp nhận xét bài bạn - Chiếu bài và chữa bài của HS dưới lớp. - HS nói cách thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS nêu miệng cách tính từng phép tính - HS khác nhận xét, bổ sung *GV chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Trang 67) - 2 HS đọc to - Gọi HS đọc đề bài - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính - Bài có mấy yêu cầu? - GV hướng dẫn HS: Khi đặt tính cần chú ý điều gì? 10 * Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý kĩ thuật - Khi đặt tính cần chú ý sao cho mượn, trả. VD: 71 – 48 = ? 1 không trừ đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, được 8, mượn 1 chục, được 11 trừ 8 bằng chục thẳng cột với chục. 3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5 - HS lắng nghe bằng 2, viết 2. - 3HS làm bảng lớp. Lớp làm - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên vở. làm bảng. - HS trình bày cách thực hiện - Chữa bài: HS nêu rõ cách đặt tính và của mình. thực hiện các phép tính sau: 52 - 36; 43 - 17; 64 - 29 - GV chữa bài, nhận xét. - Lớp đổi chéo vở nhận xét và chữa bài. Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10’) - Gọi HS nêu một số đề toán. - HS đọc đề *GV chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) - HS lắng nghe (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. 5. Củng cố - dặn dò (3’) HS dưới lớp nhận xét bài bạn - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - Gọi HS nhận xét chữa bài. - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - Học sinh nêu lại. - Nhận xét tiết học. ________________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE: NGHE VÀ HÁT VỀ ÔNG BÀ I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: Rèn kĩ năng nói: Biết phối hợp lời nói và hát với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. 11 Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn hát. Biết nhận xét, đánh giá, hát cùng bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung: + Năng lực văn học: Nêu được một hình ảnh đẹp trong ca từ bài hát. Nhận biết nội dung của bài hát. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu MĐYC của bài học. 2. Thực hành 2.1. HĐ 1: Nghe bài hát và trao đổi với bạn - HS lắng nghe. - GV cho HS nghe bài hát Bà cháu (Nhạc và lời: Nguyễn Văn Hiên). - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời các CH. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nghe bài hát Bà cháu. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Tên bài hát là gì? (Bà cháu). - HS thảo luận theo cặp, trả lời các CH. b) Tác giả bài hát là ai? (Nguyễn Văn - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. Hiên). - HS lắng nghe. c) Nội dung bài hát: ▪ Bài hát là lời của ai nói về ai? (Bài hát nói về bà). ▪ Bà kể cho cháu nghe những chuyện gì? (Bà kể cho cháu nghe câu nguyện ngày xưa: Thạch Sanh, Tấm Cám, v.v...) ▪ Tìm một hình ảnh đẹp nói lên cảm nghĩ của bạn nhỏ khi nhe bà kể chuyện. (Bạn nhỏ nằm nghe bà kể 12 mà ngỡ vào giấc mộng mơ). - GV mời 1 HS hát lại một câu em thích - 1 HS hát lại một câu em thích trước trước lớp. lớp. Cả lớp lắng nghe. 2.2. HĐ 2: Hát cho bạn nghe một bài - HS trả lời. hát khác về bà hoặc về ông - GV hỏi trước lớp những bài hát khác - HS hát tập thể. về ông bà. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. 3. Củng cố. ___________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: KỂ VỀ ÔNG BÀ I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: Kể được với các bạn về ông bà của mình. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung: + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà. 3. Phẩm chất - Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Kể với bạn về ông bà (BT 1) 13 - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn tập kể chuyện trong nhóm nghe về ông bà của mình theo gợi ý: + Ông , bà của em mấy tuổi? + Hình dáng, tính tình của ông bà thế nào? + Ông bà yêu em ntn? + Em đã thế hiện tình cảm yêu thương ông bà ntn? - Một số HS kể chuyện trước lớp. - GV mời một số HS kể chuyện trước - Cả lớp nhận xét. lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu - HS xác định YC của BT 2. chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà của mình. HS viết bài vào vở nháp. - GV mời một số HS viết bài của mình - Một số HS viết bài lên bảng. lên bảng. Cả lớp nghe nhận xét, sửa bài. Gọi HS đọc bài GV nhận xét, sửa bài. 3 Củng cố dặn dò. Về viết lại bài vào vở ___________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ ÔNG BÀ I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm tòi, đọc sách. - Năng lực riêng: 14 + Năng lực ngôn ngữ: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung: + Năng lực văn học: Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với thực tiễn: quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. - Truyện đọc lớp 2 – NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ đọc sách báo viết về ông bà. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học - GV mời lần lượt 4 HS đọc YC của 4 - HS lắng nghe. BT. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC mỗi HS bày trước mặt quyển sách (tờ báo) mình mang đến. - GV mời một vài HS giới thiệu (làm mẫu) với các bạn quyển sách của mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB; tờ báo: - 4 HS đọc YC của 4 BT. Tên tờ báo, bài báo, ngày đăng, tác giả. - GV nhận xét. - Mỗi HS bày trước mặt quyển sách 3. HĐ 2: Tự đọc sách mình mang đến. - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc; nhắc HS cần chọn một đoạn yêu 15 thích, đọc đi đọc lại để đọc tự tin, to, rõ - Một vài HS giới thiệu với các bạn. Cả trước lớp. GV YC những HS không lớp lắng nghe. đem sách báo đọc bài thơ Thỏ thẻ - Hoàng Tá trong SGK. - HS lắng nghe. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. - GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có thể cho đọc thêm khoảng 15 phút ở tiết 2. - HS đọc. 4. HĐ 3: Đọc các bạn nghe - GV mời một số HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc. GV lưu ý HS có thể đọc một đoạn/ bài ngắn. - Sau khi HS đọc xong, GV đề nghị cả - HS cùng GV chọn đoạn đọc. lớp vỗ tay, tuyên dương bạn. GV tổ chức cho cả lớp thảo luận, các bạn bên - HS đọc. dưới có thể đặt CH, trao đổi suy nghĩ, cảm xúc. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS chuẩn bị tốt cho bài học mở đầu chủ điểm Yêu kính ông bà. - Một số HS đứng trước lớp, đọc lai, to, rõ những gì vừa đọc. - Cả lớp thảo luận. - HS lắng nghe, chuẩn bị bài cho tiết sau. ___________________________________________________ TOÁN Bài 34: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TT) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 - 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 16 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Học sinh : vở ô li, VBT, nháp, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (4’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính phép tính - HS làm bài vào bảng con. vào bảng con: 55 – 17 = ? 34 – 15 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập(16’) Bài 3: Số? -Yêu cầu học sinh đọc đề - GV kết hợp giới thiệu bài - Gọi HS nêu đề bài - 1HS nêu đề toán - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu, có một số phép tính trên giấy, chú mèo - HS lắng nghe con sơ ý làm đổ mực, che mất một số trong mỗi phép tính. Con hãy tìm số thích hợp bị mực che khuất giúp chú mèo con nhé. - Hướng dẫn: ví dụ ở phép tính đầu tiên, 3... - 18 = 13 số nào trừ 8 thì bằng 3? Hay ở phép tính thứ ba, 95 - ...8 = 57 số 15 trừ mấy thì bằng 9? - HS tự tìm theo cách của mình. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên làm trên bảng - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng - Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn 17 - Gọi HS nói lên cách tìm của mình - HS nêu cách tìm của mình * Chốt lại cách thực hiện phép tính trừ - HS đổi chéo vở chữa bài. ( có nhớ ) trong phạm vi 100. - 2, 3 HS nhắc lại cách 3. Hoạt dộng vận dụng (10’) thực hiện phép trừ. Bài 4: Giải toán - 2 HS đọc đề - Yêu cầu HS nêu đề toán - Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt - Bài toán cho biết gì? được ít hơn Kiên 16 quả. - Bài toán hỏi gì? - Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà? - Muốn biết Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà ta làm như thế nào? - Ta lấy số quả trứng Kiên nhặt được trừ đi số quả Mai nhặt ít hơn. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài thuộc dạng toán ít hơn - Yêu cầu HS viết phép tính vào nháp. - HS viết phép tính : 35 - 16 - Gọi 1 HS giải vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở Bài giải: - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm Mai nhặt được số quả trứng gà là: + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả 35 - 16 = 19 ( quả) lời khác? Đáp số: 19 quả trứng gà - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực và - HS dưới lớp đổi chéo vở nhận xét chốt bài làm đúng. bài bạn. 4.Củng cố - dặn dò (5’) - Học sinh trả lời. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa” - HS lắng nghe GV phổ biến luật - GV phổ biến luật chơi: có 7 con ong chơi. tương ứng với 7 phép tính trừ và 7 bông hoa tương ứng với kết quả của các phép - Học sinh tham gia chơi. tính trừ đó. GV chia lớp thành 2 đội, mỗi - Học sinh ghi nhớ. đội 7 HS. HS còn lại sẽ làm cổ động viên. Nhiệm vụ của mỗi đội là 5 phút sẽ nối tiếp lên bảng gắn đúng phép tính với kết quả “Ong tìm hoa” - Khen đội thắng cuộc 18 - Dặn HS tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không, để tiết sau chia sẻ với cả lớp. ___________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung: Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. 19 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc ông - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm Chia sẻ, cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi ý. - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp - GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu đọc thầm theo. kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em có - HS lắng nghe. thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe. BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế nào nhé. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc (mãng cầu). thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc tiến bộ. đọc của bạn. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - HS lắng nghe. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan